Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2440/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 05/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2440/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1254/TTr-STP ngày 22 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo |
||
1 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
|
2 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1 |
|
3 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Trình tự thực hiện: a) Các bước thực hiện đối với cá nhân: Bước 1: Công dân, người đại diện cơ quan, tổ chức viết đơn tố cáo và chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc tố cáo. Bước 2: Trực tiếp trình bày hoặc nộp đơn và các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho công chức tiếp công dân của Thanh tra Sở Tư pháp. Địa chỉ: 183 Hữu Nghị, Phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 3: Công dân, người đại diện cơ quan, tổ chức nhận kết quả từ công chức tiếp công dân. b) Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước (Sở Tư pháp): Bước 1: Tiếp nhận đơn, xử lý thông tin tố cáo Công chức tiếp công dân của Thanh tra Sở nhận đơn tố cáo và các hồ sơ, tài liệu có liên quan hoặc hướng dẫn cho người tố cáo trực tiếp viết đơn hoặc ghi lời tố cáo, sau đó nhận đơn và các hồ sơ, tài liệu có liên quan, báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp. Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Giám đốc Sở tổ chức, chỉ đạo việc kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải tham mưu chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, gửi Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc gửi văn bản thông báo về việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo. Việc xác minh tố cáo được giao cho Thanh tra Sở hoặc phòng nghiệp vụ, tổ chức, đơn vị thuộc Sở thông qua việc thành lập Đoàn (hoặc tổ) xác minh. Đoàn (hoặc tổ) xác minh tố cáo có trách nhiệm giao quyết định thành lập đoàn (hoặc tổ) xác minh cho người bị tố cáo và thực hiện hoặc tham mưu thực hiện các nội dung sau: + Làm việc trực tiếp với người tố cáo; + Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo; + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo để làm rõ nội dung tố cáo; + Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo; + Trưng cầu giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung tố cáo, xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; + Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo; + Tham khảo ý kiến tư vấn khi xét thấy cần thiết. Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo + Căn cứ vào nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Giám đốc Sở Tư pháp kết luận bằng văn bản về nội dung tố cáo. + Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo: Trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo, trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức cuộc họp để thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có). |
- Cách thức thực hiện: Người tố cáo có thể gửi đơn tố cáo và các hồ sơ, tài liệu có liên quan (qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp) đến Sở Tư pháp hoặc tố cáo trực tiếp và nhận kết quả tại Thanh tra Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: * Giấy tờ phải nộp: + Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo; + Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). * Giấy tờ phải xuất trình: + Chứng minh nhân dân của người tố cáo. |
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
- Thời hạn giải quyết: + Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. + Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Tư pháp có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở hoặc phòng nghiệp vụ, tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và Thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: * Điều 19, Luật Tố cáo năm 2011 quy định: Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo. Trường hợp tố cáo trực tiếp thì thực hiện theo sự hướng dẫn của Người có trách nhiệm tiếp công dân. * Tại khoản 2, Điều 20 của Luật Tố cáo năm 2011 quy định: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. * Tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 76/2912/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định: a) Khi nhiều người cùng tố cáo thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Người đại diện phải là người tố cáo. b) Việc cử người đại diện được thực hiện như sau: - Trường hợp có từ 05 đến 10 người tố cáo thì cử 01 hoặc 02 người đại diện; - Trường hợp có từ 10 người trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng tối đa không quá 05 người. c) Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người đại diện. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì phải cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo. d) Người đại diện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc đại diện và văn bản cử đại diện. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Tố cáo năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012; + Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; + Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình giải quyết tố cáo. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1
a) Các bước thực hiện đối với cá nhân: Bước 1: Công dân viết đơn khiếu nại và chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc khiếu nại. Bước 2: Trực tiếp trình bày hoặc nộp đơn và các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho công chức tiếp công dân của Thanh tra Sở Tư pháp. Địa chỉ: 183 Hữu Nghị, Phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 3: Công dân nhận kết quả từ công chức tiếp công dân của Thanh tra Sở Tư pháp b) Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước (Sở Tư pháp): Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại Công chức tiếp công dân nhận đơn khiếu nại và các hồ sơ, tài liệu có liên quan hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại trực tiếp viết đơn hoặc ghi lời khiếu nại, sau đó nhận đơn và các hồ sơ, tài liệu có liên quan và báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp. Bước 2: Thụ lý đơn Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền và không thuộc các trường hợp khiếu nại không được giải quyết theo Điều 11 của Luật Khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp thụ lý giải quyết khiếu nại lần đầu và gửi văn bản thông báo việc thụ lý cho người khiếu nại. Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do trong văn bản thông báo và gửi cho người khiếu nại. Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại - Sau khi thụ lý khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, nếu thấy khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại đã rõ thì Giám đốc Sở Tư pháp yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét, đề xuất tham mưu giải quyết. Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, hoặc giao Thanh tra Sở hoặc phòng nghiệp vụ, tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp tiến hành xác minh nội dung khiếu nại thông qua việc thành lập đoàn (hoặc tổ) xác minh. Trong quá trình xác minh khiếu nại, đoàn (hoặc tổ) xác minh có thể thực hiện hoặc tham mưu thực hiện một số nội dung sau: + Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại: Thực hiện trong trường hợp cần thiết, có lập biên bản để lưu hồ sơ. + Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại. + Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại; + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng; tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng; + Xác minh thực tế; + Trưng cầu giám định, khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại. + Làm việc với các bên trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp; + Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục; và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ khi lý do của việc tạm đình chỉ không còn; + Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại; + Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết khiếu nại khi thấy cần thiết, + Tổ chức đối thoại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau; hoặc trong giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức. Bước 4: Ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), Giám đốc Sở Tư pháp ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. Quyết định được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Thanh tra Bộ Tư pháp. |
- Cách thức thực hiện: Người khiếu nại có thể gửi đơn khiếu nại và các hồ sơ, tài liệu có liên quan (qua đường bưu điện hoăc nộp trực tiếp) đến Sở Tư pháp hoặc khiếu nại trực tiếp và nhận kết quả tại Thanh tra Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: + Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại. + Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. + Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở hoặc phòng nghiệp vụ, tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: * Khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định: Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính để khiếu nại. * Điều 8. Luật Khiếu nại năm 2011 quy định: - Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại trực tiếp ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khiếu nại trực tiếp thì thực hiện theo sự hướng dẫn của công chức tiếp công dân. - Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau: + Trường hợp nhiều người đến khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định. + Trường hợp nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung theo quy định ở trên, có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại; - Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại. * Lưu ý các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011 như sau: 1. Không khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định; 2. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại; 3. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại; 4. Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ trực tiếp của người khiếu nại; 5. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại; 6. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai; 7. Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại. 8. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. * Tại Điều 5 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP quy định: 1. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải là người khiếu nại. 2. Việc cử đại diện được thực hiện như sau: a) Trường hợp có từ 5 đến 10 người khiếu nại thì cử 1 hoặc 2 người đại diện; b) Trường hợp có từ 10 người khiếu nại trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 5 người. |
Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2
a) Các bước thực hiện đối với cá nhân: Bước 1: Công dân viết đơn khiếu nại và chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc khiếu nại. Bước 2: Trực tiếp trình bày hoặc nộp đơn và các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho công chức tiếp công dân của Thanh tra Sở Tư pháp. Địa chỉ: 183 Hữu Nghị, Phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 3: Công dân nhận kết quả từ công chức tiếp công dân của Thanh tra Sở Tư pháp. b) Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước (Sở Tư pháp): Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại Công chức tiếp công dân nhận đơn khiếu nại và các hồ sơ, tài liệu có liên quan hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại trực tiếp viết đơn hoặc ghi lời khiếu nại, sau đó nhận đơn và các hồ sơ, tài liệu có liên quan và báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp. Bước 2: Thụ lý đơn Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền và không thuộc các trường hợp khiếu nại không được giải quyết theo Điều 11 của Luật Khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và Thanh tra tỉnh biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do. Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại. Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại - Sau khi thụ lý khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp tự mình tiến hành xác minh hoặc giao Thanh tra Sở hoặc phòng nghiệp vụ, tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp tiến hành xác minh nội dung khiếu nại thông qua việc thành lập đoàn (hoặc tổ) xác minh. Trong quá trình xác minh khiếu nại, đoàn (hoặc tổ) xác minh có thể thực hiện hoặc tham mưu thực hiện một số nội dung sau: + Công bố Quyết định xác minh nội dung khiếu nại: Thực hiện trong trường hợp cần thiết, có lập biên bản để lưu hồ sơ. + Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại. + Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại; + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng; tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng; + Xác minh thực tế; + Trưng cầu giám định, khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại. + Làm việc với các bên trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp; + Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục; và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ khi lý do của việc tạm đình chỉ không còn; + Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại; + Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết khiếu nại khi thấy cần thiết, + Tổ chức đối thoại. Bước 4: Ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), Giám đốc Sở tư pháp ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. Quyết định được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Thanh tra Bộ Tư pháp. |
- Cách thức thực hiện: Người khiếu nại có thể gửi đơn khiếu nại và các hồ sơ, tài liệu có liên quan (qua đường bưu điện hoăc nộp trực tiếp) đến Sở Tư pháp hoặc khiếu nại trực tiếp và nhận kết quả tại Thanh tra Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: + Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại. + Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. + Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở hoặc phòng nghiệp vụ, tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: * Khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định: Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu để khiếu nại. * Điều 8. Luật Khiếu nại năm 2011 quy định: - Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại trực tiếp ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khiếu nại trực tiếp thì thực hiện theo sự hướng dẫn của công chức tiếp công dân. - Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau: + Trường hợp nhiều người đến khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định. + Trường hợp nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung theo quy định ở trên, có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại; - Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại. * Lưu ý các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011 như sau: 1. Không khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định; 2. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại; 3. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại; 4. Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ trực tiếp của người khiếu nại; 5. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại; 6. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai; 7. Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại. 8. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. * Tại Điều 5 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP quy định: 1. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải là người khiếu nại. 2. Việc cử đại diện được thực hiện như sau: a) Trường hợp có từ 5 đến 10 người khiếu nại thì cử 1 hoặc 2 người đại diện; b) Trường hợp có từ 10 người khiếu nại trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 5 người. |
Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010