Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2425/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 17/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tôn giáo, tín ngưỡng, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2425/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1627/TTr-SNV ngày 29/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
A |
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
1 |
Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
2 |
Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng |
3 |
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
4 |
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
5 |
Thủ tục đăng ký người vào tu |
6 |
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
7 |
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyền góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã |
B |
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng |
1 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
2 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
3 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
4 |
Thủ tục danh hiệu Gia đình văn hóa |
5 |
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
I. Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu hồ sơ hợp lệ) để lưu hồ sơ và thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Thông báo để biết, không có ý kiến.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2) .................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ..............................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: ………………………………….. Tên gọi khác ……………………....Năm sinh......
Giấy CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp:..................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3) |
_________________________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
II. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động dự kiến diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động dự kiến diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm... (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Những lễ hội tín ngưỡng sau đây không được đưa vào thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng:
+ Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức lần đầu;
+ Lễ hội tín ngưỡng được khôi phục lại sau thời gian gián đoạn;
+ Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm …………..
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ..............................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………………………………..…… Tên gọi khác ……………… Năm sinh .....
Giấy CMND số: …………………………….Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ..................
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: ………………. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3) |
____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM....
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm ... của (Mẫu B2)
TT |
Tên hoạt động tín ngưỡng |
Người tổ chức, chủ trì |
Số lượng người tham gia |
Nội dung |
Hình thức tổ chức |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(1) |
_______________________
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
III. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho người đại diện (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho người đại diện trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên tôn giáo: ...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………………… Tên gọi khác ……… Năm sinh ....................
Giấy CMND số: ……………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích: .......................................................................................................
Nội dung sinh hoạt: .....................................................................................................
Hình thức sinh hoạt: ....................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt: ......................................................................................................
Thời gian sinh hoạt: .....................................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: ..........................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
__________________________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
IV. Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức tôn giáo cơ sở (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho tổ chức tôn giáo cơ sở trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ... (Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước ngày 15/10 hàng năm, người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B21 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm … ….)
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: ........................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ……………………………………………… Năm sinh .........................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ....................................................................................
Chức vụ, phẩm trật ......................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT |
Tên hoạt động tôn giáo |
Người tổ chức |
Nội dung hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Dự kiến số lượng người tham dự |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
____________________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
V. Thủ tục đăng ký người vào tu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu hồ sơ hợp lệ) để lưu hồ sơ và thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận đăng ký người vào tu để biết, không có ý kiến.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B23 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: …………………………………………………………… Năm sinh.........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ....................................................................................
Chức vụ, phẩm trật ......................................................................................................
Cơ sở tôn giáo: ..........................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Giấy CMND |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Nơi cư trú |
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) |
||
Số GCMND |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
___________________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
VI. Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu hồ sơ hợp lệ) để kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận văn bản thông báo để có cơ sở kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình, người đại diện cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B29 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo: ..............................................................
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………………………………….. Năm sinh ................................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) ....................................
Chức vụ, phẩm trật: .....................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo: .............................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo: ........................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa: .....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo: .................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
VII. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B30 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ......................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên ....................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ...................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp: ........................................................................................
Cách thức quyên góp: .................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp: ....................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp: .......................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
________________________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
B. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
II. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
III. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
IV. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách các Hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Gia đình văn hóa.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
V. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010