Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2421/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phạm Văn Đấu |
Ngày ban hành: | 30/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2421/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 1 kèm theo).
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 1. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long được công bố tại Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2421/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
|
1 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
2 |
Đăng ký việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
3 |
Đăng ký việc xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp:
1. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
1. |
Bước 1 |
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; |
2. |
Bước 2 |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Tư pháp (Số 08 đường 30/4 phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); • Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu, (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bằng gốc, chứng chỉ gốc để đối chiếu; • Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ); |
3. |
Bước 3 |
Nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08 đường 30/4 phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ) theo bước sau: - Công dân đến nhận quyết định phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ); Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ). |
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1. |
Tờ khai xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định); |
2. |
Giấy khai sinh bản chính của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch; |
3. |
Các giấy tờ có để chứng minh cho việc xin thay đổi, cải chính là đúng; |
4. |
Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đó. |
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí việc thay đổi, cải chính hộ tịch : 25.000 đồng/1 trường hợp. (Miễn lệ phí: Nếu người được thay đổi, cải chính hộ tịch dưới 14 tuổi) . |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: Mẫu : STP/HT-2006-TĐCC.1 .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là người có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/03/2006 của Bộ Tư pháp về ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
+ Nghị quyết 35/2000/QH10 ngày 09/06/2000 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại NQ số: 47/2007/NQ.HĐND, 60/2007/NQ.HĐND ;
+ Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 15 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG
HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH
Kính gửi:......................................................................................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu:..............................................................................................
Quan hệ với người thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:
Đề nghị.................................Đăng ký việc (1)..............................................................
......................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên......................................................Giới tính:..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Nơi sinh:......................................................................................................................
Dân tộc.........................................................Quốc tịch:...............................................
Nơi thường trú/tạm trú:.................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...............................................................................................
..................................................................... ngày ... tháng... năm...............................
Theo giấy khai sinh số:................................Quyển số :.................................................
Nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/ xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:..
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lý do ........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị................................................đăng ký.
Làm tại:.................ngày ... tháng ... năm......
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
........................................................... |
Người khai |
Chú thích:
(1) Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính-yêu cầu loại việc gì phải ghi rõ
2. Đăng ký việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
1. |
Bước 1 |
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; |
2. |
Bước 2 |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Tư pháp (Số 08 đường 30/4 phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); • Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu, (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bằng gốc, chứng chỉ gốc để đối chiếu; • Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ); |
3. |
Bước 3 |
Nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08 đường 30/4 phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ) theo bước sau: - Công dân đến nhận quyết định phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ); Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ). |
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1. |
Tờ khai xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định); |
2. |
Giấy khai sinh bản chính của người cần xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch; |
3. |
Các giấy tờ có để chứng minh cho việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch là đúng. |
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch : 25.000 đồng /1 trường hợp. (Miễn lệ phí: Nếu người được xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch dưới 14 tuổi) . |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: Mẫu : STP/HT-2006-TĐCC.1.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là người có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/03/2006 của Bộ Tư pháp về ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
+ Nghị quyết 35/2000/QH10 ngày 09/06/2000 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại NQ số: 47/2007/NQ.HĐND, 60/2007/NQ.HĐND;
+ Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 15 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG
HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH
Kính gửi:......................................................................................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu:..............................................................................................
Quan hệ với người thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:
Đề nghị.................................Đăng ký việc (1)..............................................................
......................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên......................................................Giới tính:..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Nơi sinh:......................................................................................................................
Dân tộc.........................................................Quốc tịch:...............................................
Nơi thường trú/tạm trú:.................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...............................................................................................
..................................................................... ngày ... tháng... năm...............................
Theo giấy khai sinh số:................................Quyển số :.................................................
Nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/ xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:..
...................................................................................................................................
Lý do ........................................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị................................................đăng ký.
Làm tại:.................ngày ... tháng ... năm......
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
........................................................... |
Người khai |
Chú thích:
(1) Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính-yêu cầu loại việc gì phải ghi rõ
3. Đăng ký việc xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
1. |
Bước 1 |
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; |
2. |
Bước 2 |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Tư pháp (Số 08 đường 30/4 phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); • Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu, (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bằng gốc, chứng chỉ gốc để đối chiếu; • Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ); |
3. |
Bước 3 |
Nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08 đường 30/4 phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ) theo bước sau: - Công dân đến nhận quyết định phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ); Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ). |
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1. |
Tờ khai xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định); |
2. |
Giấy khai sinh bản chính của người cần xác định lại giới tính; |
3. |
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính; |
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí việc xác định lại giới tính: 25.000 đồng /1 trường hợp. (Miễn lệ phí: Nếu người được xác định lại giới tính dưới 14 tuổi) . |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: Mẫu : STP/HT-2006-TĐCC.1 .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là người có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/03/2006 của Bộ Tư pháp về ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
+ Nghị quyết 35/2000/QH10 ngày 09/06/2000 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại NQ số: 47/2007/NQ.HĐND, 60/2007/NQ.HĐND;
+ Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 15 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG
HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH
Kính gửi:..........................................................................................................................
Họ và tên người khai:......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu:..................................................................................................
Quan hệ với người thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:
Đề nghị.................................Đăng ký việc (1)..................................................................
......................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên......................................................Giới tính:......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc.........................................................Quốc tịch:....................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...................................................................................................
..................................................................... ngày ... tháng... năm...................................
Theo giấy khai sinh số:................................Quyển số :.....................................................
Nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/ xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:......
........................................................................................................................................
Lý do...............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị................................................đăng ký.
Làm tại:.................ngày ... tháng ... năm......
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
........................................................... |
Người khai |
Chú thích:
(1) Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính-yêu cầu loại việc gì phải ghi rõ
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1951/QĐ-UBND , NGÀY 20/8/2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
STT theo bộ TTHC đã công bố (QĐ số 1951/QĐ-UBND) |
Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
||
1 |
Đăng ký việc thay đổi cải chính hộ tịch, xác định dân tộc, xác định giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
14 |
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định 708/QĐ-UBND về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định 2361/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2009 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2009 Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại sở tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) quận Tân Phú và 11 phường của quận Tân Phú do Hội đồng nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên, khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ Bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện các dự án trọng điểm trong Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, 60/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác phòng chống vi phạm pháp luật đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông , truyền dẫn, phát sóng và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh chuẩn nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thuỷ nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND hỗ trợ tạm thời về bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, huấn luyện nghề ngắn hạn và cung cấp thông tin cho nông dân giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số định mức dự toán chăn nuôi động vật tại vườn thú Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/05/2008 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách và chế độ trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài” của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006