Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
Số hiệu: | 2397/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 29/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2397/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 242/TTr-SKHCN ngày 22/4/2015 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản thẩm định số 1566/SKHĐT-VX ngày 11/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch), với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Cơ quan tư vấn: Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Phạm vi quy hoạch: Các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (bao gồm các tổ chức KH&CN công lập và ngoài công lập).
5. Nội dung chính của quy hoạch
5.1. Quan điểm phát triển
(1). Xây dựng hệ thống tổ chức KH&CN của tỉnh phải phù hợp với Chiến lược phát triển KH&CN Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quy hoạch phát triển tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) tỉnh Thanh Hóa đến 2020, định hướng đến năm 2030; Định hướng phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa đến 2020.
(2). Xây dựng hệ thống tổ chức KH&CN phải dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh; đáp ứng các yêu cầu phát triển KT-XH; sử dụng hợp lý, có trọng tâm, trọng điểm và hiệu quả nguồn lực KH&CN.
(3). Bố trí chức năng, nhiệm vụ, phương thức hoạt động của các tổ chức KH&CN của tỉnh phải phù hợp với sự phân công, hợp tác, phối hợp với hoạt động của tổ chức KH&CN Trung ương và các tỉnh; giữa các tổ chức KH&CN công lập và ngoài công lập.
(4). Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của các tổ chức KH&CN Trung ương và xem đó là một nhân tố quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng hệ thống tổ chức KH&CN của tỉnh đủ năng lực thực hiện được nhiệm vụ KH&CN các cấp triển khai trên địa bàn tỉnh.
5.2. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh đến 2020 nhằm phát triển năng lực KH&CN của tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo quốc phòng-an ninh; xây dựng Thanh Hóa trở thành trung tâm KH&CN mạnh của vùng Bắc Trung Bộ; làm cơ sở cho việc hoạch định các chủ trương, chương trình, kế hoạch, dự án và chính sách đầu tư phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh cho thời kỳ dài hạn, 5 năm và hằng năm; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các ngành, địa phương trong việc xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức KH&CN phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của tỉnh Thanh Hóa đến 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Mục tiêu cụ thể
Xây dựng hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh, gồm: 27 tổ chức KH&CN công lập và 26 tổ chức KH&CN ngoài công lập. Trong đó, tập trung đầu tư thành lập mới 02 viện nghiên cứu trên cơ sở sáp nhập, nâng cấp các trung tâm nghiên cứu và phát triển (NC&PT) hiện có và tiếp tục đầu tư tăng cường tiềm lực KH&CN đối với các tổ chức KH&CN còn lại bảo đảm hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh hoạt động mạnh và hiệu quả theo hướng tăng cường nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận, làm chủ và chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống; nghiên cứu, tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về cơ chế chính sách, định hướng, chiến lược, kế hoạch phát triển của tỉnh trên các lĩnh vực KT-XH.
5.3. Nội dung quy hoạch
5.3.1. Quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
Đến năm 2020, mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh có 53 đơn vị, gồm: 27 tổ chức KH&CN công lập và 26 tổ chức KH&CN ngoài công lập, được phân bố theo các loại hình tổ chức: Tổ chức nghiên cứu và phát triển; cơ sở giáo dục đại học; tổ chức dịch vụ KH&CN.
- Tổ chức nghiên cứu và phát triển:
Tổng số 14 tổ chức, được tổ chức dưới hình thức viện và trung tâm, bao gồm:
+ 12 Trung tâm nghiên cứu ứng dụng thuộc tỉnh (có 09 tổ chức công lập và 03 tổ chức ngoài công lập); 01 Trung tâm nghiên cứu của Trung ương (TW) đóng trên địa bàn tỉnh.
+ 02 viện nghiên cứu:
(1). Viện Nghiên cứu ứng dụng KH&CN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được thành lập trên cơ sở sáp nhập 04 trung tâm nghiên cứu trực thuộc Sở NN&PTNT: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp; Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi; Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN lâm nghiệp; Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản.
(2). Viện Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội Thanh Hóa thành lập trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn trực thuộc Trường Đại học Hồng Đức.
- Cơ sở giáo dục đại học:
Tổng số 14 cơ sở, gồm: 04 trường đại học; 05 trường cao đẳng thuộc tỉnh (03 cơ sở công lập; 06 cơ sở ngoài công lập); 02 cơ sở thuộc trường đại học của TW và 03 trường cao đẳng của TW đóng trên địa bàn tỉnh (04 cơ sở công lập; 01 cơ sở ngoài công lập).
- Tổ chức dịch vụ KH&CN:
Tổng số 25 tổ chức được tổ chức dưới các hình thức trung tâm tư vấn, chuyển giao KH&CN, gồm: 01 tổ chức là đơn vị ngoài công lập thuộc TW; 24 tổ chức thuộc tỉnh, trong đó có: 09 tổ chức công lập và 15 tổ chức là đơn vị ngoài công lập thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh.
(Chi tiết Quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 có phụ lục kèm theo)
5.3.2. Cơ chế hoạt động các tổ chức KH&CN
- Các tổ chức nghiên cứu và phát triển công lập được thành lập và đầu tư phục vụ cho hoạt động KH&CN công ích của tỉnh trong lĩnh vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Trong đó, Viện Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội Thanh Hóa có chức năng nghiên cứu, tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về cơ chế chính sách, định hướng, chiến lược, kế hoạch phát triển của tỉnh trên các lĩnh vực KT-XH được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên theo nhiệm vụ được giao; các tổ chức NC&PT khác hoạt động theo cơ chế sự nghiệp có thu; tự chủ, tự chịu trách nhiệm (theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP).
- Các cơ sở giáo dục đại học được tổ chức theo quy định của Luật Giáo dục Đại học, hoạt động KH&CN trong lĩnh vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Các tổ chức KH&CN ngoài công lập do các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thành lập hoạt động KH&CN trong lĩnh vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và tự trang trải kinh phí hoạt động.
5.3.3. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội
Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển các tổ chức KH&CN; thông tin, tuyên truyền về quy hoạch phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
b) Giải pháp quản lý nhà nước về phát triển các tổ chức KH&CN
- Giải pháp về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các tổ chức KH&CN:
Có chính sách đãi ngộ xứng đáng đối với cán bộ KH&CN trình độ cao, các chuyên gia giỏi ở các lĩnh vực KT-XH đang làm việc tại các tổ chức KH&CN của tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức KH&CN trong tỉnh để tăng cường các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh.
- Giải pháp đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập:
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập (theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP); chuyển đổi một số tổ chức KH&CN thành các doanh nghiệp KH&CN nhằm tạo điều kiện thuận Iợi phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN.
Xây dựng lộ trình và giải pháp chuyển đổi phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế về tổ chức và hoạt động của từng tổ chức KH&CN, để bảo đảm hệ thống tổ chức KH&CN hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững.
c) Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Các tổ chức KH&CN xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nhận thức chung về KH&CN và các lĩnh vực chuyên ngành cần thiết cho đội ngũ cán bộ KH&CN, đáp ứng yêu cầu công tác nghiên cứu triển khai và dịch vụ KH&CN theo chức năng nhiệm vụ được giao ở từng đơn vị.
Kết hợp hài hòa giữa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ KH&CN hiện có với thu hút mạnh mẽ nhân lực KH&CN ngoài tỉnh về, đặc biệt là các chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành để tăng cường năng lực hoạt động các tổ chức KH&CN của tỉnh.
d) Giải pháp huy động các nguồn lực
Đẩy mạnh xã hội hóa về KH&CN, thu hút mạnh mẽ các nguồn lực, đặc biệt là đầu tư của các doanh nghiệp cho KH&CN nói chung và tăng cường tiềm lực cho các tổ chức KH&CN trực thuộc nói riêng. Đồng thời, có cơ chế khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để đầu tư thành lập tổ chức KH&CN, tăng cường hoạt động KH&CN nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Nguồn vốn đầu tư phát triển KH&CN từ ngân sách nhà nước tập trung đầu tư nâng cao năng lực các trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo Quyết định số 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
e) Giải pháp mở rộng quan hệ hợp tác
Tăng cường hợp tác trong ngoài nước để nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN trong tỉnh. Đặc biệt là tăng cường hợp tác, trao đổi giữa các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp trong tỉnh với các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Mở rộng hợp tác với các cơ quan thông tin KH&CN trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu, các sáng chế, trình độ công nghệ của các doanh nghiệp trong tỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ chức KH&CN trong tỉnh.
5.3.4. Tổ chức thực hiện quy hoạch
- Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các đề án, dự án thành lập mới và đầu tư nâng cấp các tổ chức KH&CN.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức KH&CN căn cứ nội dung Quy hoạch này, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức khoa học công nghệ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH
MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên tổ chức |
Nơi đặt trụ sở chính |
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu |
Cơ quan chủ quản |
TW/Địa phương |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Tổ chức nghiên cứu và phát triển: 13 đơn vị |
|||||
1.1. Tổ chức công lập: 10 đơn vị |
|||||
1 |
Viện nghiên cứu ứng dụng KH&CN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Thành phố Thanh Hóa |
Khoa học Nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Thuộc Tỉnh |
2 |
Viện nghiên cứu Kinh tế - Xã hội Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa |
Khoa học Xã hội |
Đại học Hồng Đức |
|
3 |
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa |
Phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Nông nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa |
Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa |
Khoa học tự nhiên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5 |
Trung tâm Nghiên cứu và quan trắc môi trường Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
6 |
Trung tâm Nghiên cứu đào tạo và hợp tác quốc tế Thanh Hóa |
Phường Ba Đình, TP Thanh Hóa |
Khoa học Y dược |
Sở Y tế |
|
7 |
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KH&CN |
Phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Nông nghiệp |
Trường Đại học Hồng Đức |
|
8 |
Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo quốc tế |
Khoa học Xã hội |
|||
9 |
Trung tâm Nghiên cứu phát triển văn hóa và nguồn nhân lực Thanh Hóa |
Phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Nhân văn |
Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
10 |
Trung tâm Nghiên cứu Dược liệu Bắc Trung Bộ |
Phường Quảng Thành, TP Thanh Hóa |
Khoa học Y dược |
Viện Dược liệu Bộ Y tế |
TW |
11 |
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển phần mềm Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.2. Tổ chức ngoài công lập: 03 đơn vị |
|||||
1 |
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao |
Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân |
Khoa học Nông nghiệp |
Công ty CP Mía đường Lam Sơn |
Thuộc tỉnh |
2 |
Trung tâm Nghiên cứu và khảo nghiệm giống mía Nông Cống |
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống |
Khoa học Nông nghiệp |
Cty đường Nông Cống |
|
3 |
Trung tâm Nghiên cứu phát triển Khoa học và Công nghệ Tiến Nông |
Xã Hoằng Quý, huyện Hoằng Hóa |
Khoa học Nông nghiệp |
Công ty CP Công Nông nghiệp Tiến Nông |
|
II. Trường đại học, cao đẳng: 14 đơn vị |
|||||
2.1. Cơ sở công lập: 07 đơn vị |
|||||
1 |
Cơ sở tại Thanh Hóa của Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh |
Xã Quảng Tâm, huyện Quảng Xương |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Trường ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh |
TW |
2 |
Phân hiệu Học Viện Nông nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa |
Huyện Triệu Sơn |
Khoa học Nông nghiệp |
Học Viện Nông nghiệp Việt Nam |
TW |
3 |
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi Trường Mỉền Trung |
Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
4 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công thương |
Phường Đông vệ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Xã hội |
Bộ Công Thương |
|
5 |
Trường Đại học Hồng Đức |
Phường Đông vệ, TP Thanh Hóa |
KHTN, KHKT&CN KHNN, KHXH&NV |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Thuộc Tỉnh |
6 |
Trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
Phường Đông vệ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Nhân văn |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
|
7 |
Trường Đại học Y dược Thanh Hóa |
Phường Đông vệ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Y dược |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
|
2.2. Cơ sở ngoài công lập: 07 đơn vị |
|||||
1 |
Trường Cao đẳng Xây dựng |
Thị xã Bìm Sơn |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Tổng công ty cổ phần VINACONEX Bộ XD |
Thuộc Tỉnh |
2 |
Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Nghi Sơn |
Khu kinh tế Nghi Sơn |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Doanh nghiệp chủ đầu tư |
|
3 |
Trường Cao đẳng Tuệ Tĩnh |
Xã Quảng Thành, TP Thanh Hóa |
Khoa học Y dược |
- |
|
4 |
Trường Cao đẳng Bách Nghệ |
Phường Quảng Hưng, TP Thanh Hóa |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
- |
|
5 |
Trường Cao đẳng Văn Hiến |
Xã Quảng Thịnh, huyện Quảng Xương |
Khoa học tự nhiên |
Công ty Cổ phần Minh Tân |
Thuộc Tỉnh |
6 |
Trường Cao đẳng Đức Thiện |
Xã Quảng Thành, TP Thanh Hóa |
Khoa học Y dược |
- |
|
7 |
Trường Cao đẳng Hợp Lực |
Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa |
Khoa học Y dược |
Tổng công ty CP Hợp lực Thanh Hóa |
|
III. Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ: 25 đơn vị |
|||||
3.1. Tổ chức công lập: 09 đơn vị |
|||||
1 |
Trung tâm dịch vụ Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Thanh Hóa |
Xã Quảng Thịnh, huyện Quảng Xương |
Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa |
Thuộc Tỉnh |
2 |
Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN Thanh Hóa. |
Xã Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa |
Thông tin và Thống kê KH&CN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
3 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thanh Hóa |
Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa |
Tiêu chuẩn, chất lượng về xây dựng |
Sở Xây dựng |
|
4 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Thanh Hóa |
Phường Đông vệ, TP Thanh Hóa |
Tiêu chuẩn, chất lượng, xét nghiệm về Y dược |
Sở Y tế |
|
5 |
Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa |
Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa |
Tiêu chuẩn, chất lượng về nông nghiệp |
Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản, Sở NN&PTNT |
Thuộc Tỉnh |
6 |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn chuyển giao CNTT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7 |
Đoàn mỏ - Địa chất Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Điều tra cơ bản |
||
8 |
Trung tâm kiểm định và tư vấn xây dựng |
Phường Đông vệ, TP Thanh Hóa |
Tiêu chuẩn, chất lượng xây dựng |
Trường Đại học |
|
9 |
Trung tâm chuyển giao công nghệ hỗ trợ nông dân |
Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa |
Chuyển giao công nghệ nông nghiệp |
Hội Nông dân tỉnh |
|
3.2. Tổ chức ngoài công lập: 16 đơn vị |
|||||
1 |
Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ giáo dục sớm IPD-1 |
Xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ lĩnh vực giáo dục |
Viện Nghiên cứu Giáo dục phát triển tiềm năng con người, Hội Giáo dục, Chăm sóc sức khỏe cộng đồng |
TW |
2 |
Trung tâm tư vấn phát triển KHCN lâm nghiệp Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn lâm nghiệp |
Hội KHKT Lâm nghiệp Thanh Hóa |
Thuộc Tỉnh |
3 |
Trung tâm tư vấn hỗ trợ phát triển lâm nghiệp |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn lâm nghiệp |
Câu lạc bộ Lâm nghiệp Thanh Hóa |
|
4 |
Trung tâm tư vấn công nghệ sinh học, hóa học và môi trường Thanh Hóa |
Khu Đô thị mới Đông Hương, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ nông nghiệp |
Hội sinh học, hóa học, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa |
|
5 |
Trung tâm tư vấn KHCN cầu đường Thanh Hóa |
Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn về giao thông |
Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa |
|
6 |
Trung tâm tư vấn đầu tư và phát triển KHCNMT Thanh Hóa |
Phường Đông Thọ, Tp Thanh Hóa |
Tư vấn môi trường |
Liên hiệp các Hội KH&KT Thanh Hóa |
|
7 |
Trung tâm công nghệ sinh học Thanh Hóa |
Khu CN Tây Bắc Ga, TP Thanh Hóa |
Tư vấn và chuyển giao công nghệ sinh học |
Hội Công nghệ sinh học, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa |
|
8 |
Trung tâm tư vấn, chuyển giao KHCN Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ |
Hội Giống cây trồng NN Thanh Hóa |
|
9 |
Trung tâm tư vấn & chuyển giao KHCN Chăn nuôi - Thú y Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ chăn nuôi, thú y |
Hội Chăn nuôi - Thú y, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa |
|
10 |
Trung tâm Thông tin KHCN và Dịch thuật Thanh Hóa |
Phường Đông Sơn, TP Thanh Hóa |
Thông tin KHCN và Dịch thuật |
Liên hiệp các Hội KH&KT Thanh Hóa |
|
11 |
Trung tâm Hỗ trợ VAC - Trang trại |
Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ nông nghiệp |
Hội làm vườn và trang trại Thanh Hóa |
Thuộc Tỉnh |
12 |
Trung tâm tư vấn Khoa học kinh tế Thanh Hóa |
Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn về kinh tế |
Hội Khoa học kinh tế, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa |
|
13 |
Trung tâm Tư vấn & Ứng dụng KHCN Tài nguyên, Môi trường Thanh Hóa |
Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ môi trường |
Hội hữu nghị Việt Nga Thanh Hóa |
|
14 |
Trung tâm Tư vấn KHKT, đào tạo và dịch vụ Thủy sản Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ thủy sản |
Hội nghề cá Thanh Hóa |
|
15 |
Trung tâm nghiên cứu, tư vấn quản lý tài nguyên và thích ứng biến đổi khí hậu. |
Xã Đa lộc, huyện Hậu Lộc |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ nông nghiệp |
Liên hiệp các Hội KH&KT Thanh Hóa |
|
16 |
Trung tâm Tư vấn dịch vụ khoa học công nghệ Mỏ địa chất và Môi trường Thanh Hóa |
Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa |
Tư vấn, chuyển giao công nghệ mỏ, địa chất |
Hội Mỏ - Địa chất Thanh Hóa |
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2397/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Loại hình Hình thức hữu |
Nghiên cứu và |
Cơ sở giáo dục đại học |
Dịch vụ KH&CN |
Tổng số theo loại hình tổ chức |
Công lập |
11 |
7 |
9 |
27 |
Ngoài công lập |
3 |
7 |
16 |
26 |
Tổng số theo hình thức sở hữu |
14 |
14 |
25 |
53 |
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 về công bố quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2431/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 24/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung nội dung thực hiện đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 24/QĐ-UBND Chương trình hành động tổ chức thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Kết luận 14-KL/TU và Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 24/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, dịch bệnh thủy sản năm 2017 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất một số lô đất tại phường Tứ Hạ và phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa cho chủ tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP (đợt 2) Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2013 tạm đình chỉ hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm Phụ nữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình thực hiện Kế hoạch 20-KH/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 24/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2011 về hỗ trợ vắc xin lở mồm long móng, hóa chất khử trùng cho các tỉnh địa phương Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2011 Thành lập Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ văn bản Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2003 về đầu tư dự án thuỷ điện A Vương Ban hành: 21/03/2003 | Cập nhật: 08/04/2013