Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP
Số hiệu: | 2318/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2318/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Công văn số 367/BXTĐT-HTDN ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam; với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu chung
- Tập trung thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 gắn với việc thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Nam.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân, làm động lực để nâng cao tính cạnh tranh. Xây dựng môi trường đầu tư thông thoáng, công khai, minh bạch, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, trọng tâm là cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp; làm thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức từ việc xem doanh nghiệp là “Đối tượng quản lý” sang “Đối tượng phục vụ”; tăng cường công tác đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp, thường xuyên tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp; quản lý tốt hơn doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp; tăng cường sự trợ giúp pháp lý, tạo sự cam kết, nhất quán và định hướng dài hạn trong môi trường đầu tư của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu giảm 30% thời gian theo công bố khi các doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước.
- Phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có khoảng 7.500 doanh nghiệp.
- Khu vực kinh tế tư nhân đóng góp khoảng 49% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020.
- Xây dựng đội ngũ doanh nhân trong tỉnh ngày càng lớn mạnh, có năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động
- Thực hiện đồng bộ các nội dung Kế hoạch hành động tại Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
- Đảm bảo 100% thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư và kinh doanh, các quy định, chính sách, quy hoạch của tỉnh và địa phương được niêm yết công khai; 100% thủ tục hành chính được hướng dẫn, giải quyết tại các đơn vị hành chính công tỉnh và các địa phương theo nguyên tắc không để người dân, doanh nghiệp phải bổ sung hồ sơ nhiều hơn một lần.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian và thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện 03 giảm: giảm hồ sơ, thủ tục, các bước trong quy trình thực hiện; giảm thời gian thực hiện; giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính và đi lại cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
- Rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thời gian và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của tỉnh không còn phù hợp với quy định và tình hình thực tế.
- Xây dựng quy chế về giám sát, giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp để tăng cường minh bạch hóa thủ tục đầu tư, giúp giải quyết nhanh hơn các thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Xây dựng các chương trình hành động thực hiện cải cách hành chính cho các lĩnh vực cụ thể. Trong đó, thực hiện tốt công tác quán triệt cán bộ công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu đảm bảo với tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp. Công khai quy trình và cán bộ có trách nhiệm xử lý hồ sơ, tăng cường thanh tra công vụ; xử lý nghiêm các cán bộ vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà cho doanh nghiệp.
- Thành lập và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp.
- Thống nhất đầu mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ; hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thông báo 01 lần bằng văn bản cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ chi tiết yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo
- Nghiên cứu thành lập, tổ chức và vận hành mô hình “vườn ươm doanh nghiệp”, “chương trình tăng tốc đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp” với sự tham gia của Tỉnh đoàn, các Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân theo các mô hình hợp tác.
- Tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí để nghiên cứu thử nghiệm, công nghệ thử nghiệm.
- Xây dựng cơ chế tạo điều kiện, hỗ trợ và khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng, năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp, xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đối mới công nghệ để định hướng nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu đổi mới công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông qua các chương trình khoa học và công nghệ, các quỹ về khoa học và công nghệ.
- Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ của nông nghiệp, đổi mới quy trình quản lý, sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh một số mặt hàng nông sản.
c) Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
- Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng cổ phần hóa hoặc các hình thức thích hợp khác. Tạo cơ hội cho doanh nghiệp khu vực tư nhân phát triển và doanh nghiệp xã hội phát triển; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc bảo lãnh tín dụng, cung cấp các dịch vụ phát triển kinh doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường.
- Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới, bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh bình đẳng.
- Tăng cường phổ biến thông tin và các hướng dẫn thực thi cam kết trong khuôn khổ hợp tác kinh tế quốc tế và các hiệp định kinh tế thương mại cho doanh nghiệp, tiếp cận, mở rộng thị trường xuất khẩu và đầu tư.
- Tăng cường đầu tư hạ tầng, đầu tư mới, đầu tư mở rộng các cụm công nghiệp, tạo mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ở vùng nông thôn phát triển, tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động khuyến công.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; kết nối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, định hướng gắn kết đến thị trường quốc tế.
d) Hỗ trợ tiếp cận tài chính tín dụng, giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp
- Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn, vốn vay ưu đãi của các chương trình, dự án, vốn tín dụng thương mại phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh; công khai các thủ tục vay vốn, lãi suất vay, điều kiện đảm bảo tiền vay, đơn giản hóa các thủ tục cho vay phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về cơ chế, chính sách cho doanh nghiệp vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng trong lập, xây dựng phương án, dự án sản xuất kinh doanh.
- Thông tin rộng rãi kế hoạch cho vay có bảo lãnh của Quỹ bào lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá hiệu quả của các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
- Quán triệt, không để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức, viên chức gây nhũng nhiễu, vòi vĩnh doanh nghiệp; giảm tối đa các chi phí không chính thức đối với doanh nghiệp.
- Điều chỉnh quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, điều chỉnh chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
đ) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
- Rà soát các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực để điều chỉnh bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp với thị trường và quyền kinh doanh của doanh nghiệp.
- Không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự. Tạo môi trường lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Tăng cường hỗ trợ, xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân; triển khai các giải pháp nâng cao năng lực, hiệu quả của hệ thống bảo hộ và thực thi quyền sử hữu trí tuệ, góp phần lành mạnh hóa môi trường kinh doanh, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị hợp lý của các nhà đầu tư cũng như tạo kênh tương tác hai chiều để doanh nghiệp thực hiện quyền góp ý, xây dựng chính quyền thông thoáng, minh bạch.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin, xây dựng và quảng bá thương hiệu, tôn vinh doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật; đồng thời phản ánh những đơn vị, cá nhân gây khó khăn, nhũng nhiễu cho doanh nghiệp và những nội dung liên quan đến môi trường đầu tư, kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật (không quá một lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
(Chi tiết trong phụ lục đính kèm)
1. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện các giải pháp hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam. Đồng thời theo dõi tình hình thực hiện Chương trình hành động, định kỳ hằng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng và triển khai thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung và các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao trong phụ lục đính kèm; chủ động báo cáo kết quả khi hoàn thành xong từng việc theo tiến độ đã đề ra trong phụ lục; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Định kỳ hằng quý (trước ngày 05 của tháng cuối quý); quý IV và hằng năm (trước ngày 05/12) các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo UBND tỉnh thông qua Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ ban hành kèm theo Chương trình hành động này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 2318 /QĐ-UBND ngày 30 / 6 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung và kết quả đầu ra |
Lộ trình triển khai |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện |
1 |
Rà soát, ban hành bộ thủ tục hành chính mới về cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đăng ký đầu tư. |
Hoàn thành trong quý IV/Năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2 |
Nghiên cứu tham mưu xây dựng mô hình vườn ươm doanh nghiệp, chương trình tăng tốc đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp theo hình thức đối tác công tư với sự tham gia của các hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. |
Hoàn thành trong quý I/Năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. |
3 |
Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện và hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, |
Hoàn thành trong quý II/Năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác đăng ký qua mạng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, rút ngắn thời gian tiếp nhận và trả kết quả, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp. |
Hoàn thành trong quý III/Năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
5 |
Tham mưu chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Hoàn thành trong quý IV/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
6 |
Phổ biến nội dung các văn bản pháp luật mới về đăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
7 |
Tạo điều kiện hỗ trợ và khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
8 |
Trợ giúp doanh nghiệp khảo sát và tiếp cận thị trường, trao đổi thông tin,.. cải thiện việc cung cấp thông tin thị trường theo hướng đơn giản, đầy đủ. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Đẩy mạnh các biện pháp thực hiện Chương trình “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, thúc đẩy sản xuất và khuyến khích tiêu dùng hàng Việt Nam. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
10 |
Tăng cường cung cấp, phổ biến thông tin và các hướng dẫn thực thi cam kết trong khuôn khổ hợp tác kinh tế quốc tế (ASEAN, WTO, APEC, ASEM...) và các hiệp định kinh tế - thương mại, đặc biệt là các hiệp định - thương mại tự do thế hệ mới để nâng cao năng lực hội nhập cho doanh nghiệp, tiếp cận, mở rộng thị trường xuất khẩu và đầu tư, đặc biệt là về AEC, TPP, RCEP… |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
11 |
Tăng cường đầu tư các cụm công nghiệp, tạo mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ở vùng nông thôn phát triển. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động khuyến công |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 |
Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; kết nối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, định hướng gắn kết đến thị trường quốc tế. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
13 |
Tổ chức điều tra, rà soát số lượng lao động để thiết lập bộ dữ liệu về lực lượng lao động của tỉnh, xây dựng chính sách liên kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề đảm bảo lao động được đào tạo có tay nghề và phù hợp với nhu cầu lao động của doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Lao động - Thương binh và Xă hội |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
14 |
Xây dựng các giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đào tạo lao động. Chủ trì xây dựng các chương trình đào tạo như: Kỹ năng quản lý của các doanh nghiệp, các chương trình dạy nghề, cung cấp lao động có tay nghề để đáp ứng nhu cầu phát triển lao động của doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Lao động - Thương binh và Xă hội |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
15 |
Đơn giản hóa các thủ tục tạo điều kiện cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp địa phương. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Lao động - Thương binh và Xă hội |
Các Sở, Ban, ngành và doanh nghiệp liên quan |
16 |
Điều chỉnh tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp. |
Hằng năm (2016-2020) |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên Môi trường, các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan |
17 |
Đẩy nhanh công tác thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp và tạo cơ hội cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp tư nhân nói riêng phát triển. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18 |
Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đất đai trong các cụm công nghiệp và cho phép áp dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Hoàn thành Quý IV/ Năm 2016 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
19 |
Tham mưu giải quyết các vướng mắc về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn lực đất đai thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
20 |
Rà soát các thủ tục hành chính về đất đai, tài nguyên khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã ban hành, công bố theo quy định; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính và các loại phí, lệ phí, các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước mà tổ chức, doanh nghiệp phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, báo cáo đánh giá tác động môi trường tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tư Pháp và UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
21 |
Thành lập và công khai đường dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng thông tin cải cách hành chính của tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp. |
Hoàn thành trong quý III/Năm 2016 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
22 |
Triển khai xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh |
Hoàn thành trong quý III/Năm 2016 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
23 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Bố trí camera giám sát hoạt động giao dịch tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Hoàn thành trong Quý III/2017 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
24 |
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại UBND cấp huyện đối với nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký kinh doanh; cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm; cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Hoàn thành trong Quý I+II/2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
25 |
Tham mưu và triển khai văn bản quy định về quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông rộng khắp trên địa bàn tỉnh |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Thông tin truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
26 |
Tham mưu quy định về cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung trên địa bàn tỉnh. |
Xuyên suốt (2016 – 2020) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, nghành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông |
27 |
Xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện xã hội hóa trong việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông |
Xuyên suốt (2016 – 2020) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, nghành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông |
28 |
Xây dựng các chuyên mục về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, đăng tải kịp thời các văn bản của Trung ương của tỉnh về nội dung liên quan đến chủ trương đầu tư, cơ chế chính sách và môi trường đầu tư; thông tin hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Thông tin Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
29 |
Phối hợp xây dựng các phóng sự tuyên truyền về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, quảng bá thương hiệu, tôn vinh các doanh nghiệp hoạt động đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.Thống kê, tổng hợp các tin, bài, báo chí, phát hiện các hành vi tiêu cực, cản trở hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Thông tin Truyền thông |
Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Nam và các đơn vị liên quan |
30 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế đánh giá và chế tài xử lý cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC ở tất cả các cơ quan Nhà nước từ cấp xã, phường trở lên. |
Hoàn thành Quý I/Năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
31 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng về đạo đức, thái độ phục vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để đảm bảo có tư cách, phẩm chất thực hiện tốt nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
32 |
Tham mưu xây dựng cơ chế hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
33 |
Triển khai thực hiện mô hình sản xuất trong nông nghiệp theo chuỗi giá trị sản phẩm, nâng cao năng lực khai thác, nuôi trồng thủy sản, nhân rộng các mô hình như: Mô hình phát triển các sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, mô hình nuôi cá lồng bè trên lòng hồ thủy lợi, mô hình trồng rau Vietgap... để tạo động lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
34 |
Tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc trưng, làng nghề truyền thống của tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
35 |
Tăng cường các hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tiếp tục xử lý nghiêm các vi phạm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
36 |
Tạo điều kiện thuận lợi để thương mại hóa sản phẩm của doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp cụ thể hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ Quỹ Đổi mới Công nghệ Quốc gia và các chương trình hỗ trợ khác của Nhà nước để thực hiện đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
37 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các diễn đàn kết nối cung - cầu công nghệ, Chợ công nghệ và thiết bị (Techmart). |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
38 |
Đẩy mạnh đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực có chất lượng, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật cao. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
39 |
Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích mô hình hợp tác đào tạo công-tư, để tăng cường tính cạnh tranh và nâng cao hiệu quả giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực. |
Hoàn thành Quý III/Năm 2016 |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
40 |
Nghiên cứu xây dựng Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học chú trọng đưa nội dung khởi nghiệp vào chương trình đào tạo. |
Hoàn thành Quý IV/ Năm 2016 |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn Quảng Nam, các trường Đại học, Cao Đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh. |
41 |
Hỗ trợ pháp lý, tạo môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa và thể thao. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
42 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về tăng cường năng lực, hoạt động của các tổ chức bảo vệ quyền tác giả và các quyền liên quan để tạo môi trường cho doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, tác phẩm phù hợp với thông lệ quốc tế. |
Hoàn thành Quý IV/Năm 2017 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
43 |
Thẩm định hồ sơ cho phép các doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh quy định về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Ngoại vụ |
Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và các đơn vị liên quan |
44 |
Thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, cho phép các doanh nhân thuộc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng thẻ ABTC theo quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về Ban hành quy định về trình tự, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nước và vùng lãnh thổ là thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC) tại tỉnh Quảng Nam |
Xuyên suốt (2016-2017) |
Sở Ngoại vụ |
|
45 |
Tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng phương tiện giao thông đường bộ và đường thủy. Thực hiện công tác cấp điều kiện kinh doanh dịch vụ đường bộ, đường thủy theo hướng đơn giản hóa, bảo đảm minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực này. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch Đầu tư |
46 |
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi các quy định, quy phạm cho phù hợp với thực tiễn để khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư dịch vụ vận tải, bến tàu, bến xe, logistic. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Giao thông Vận tải |
|
47 |
Nghiên cứu chuyển đối một số cơ sở y tế công lập sang mô hình do tư nhân quản lý hoặc hợp tác giữa nhà nước với tư nhân. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch Đầu tư |
48 |
Chủ trì tham mưu xây dựng quy định kiểm soát an toàn thực phẩm theo hướng tạo điều kiện về thủ tục công bố và chế độ giám sát qui định sản xuất kinh doanh tạo bình đẳng cho doanh nghiệp. |
Hoàn thành Quý I/Năm 2017 |
Sở Y tế |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
49 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế, các cơ sở y tế tư, bệnh viện tư. |
Hoàn thành Quý II/Năm 2017 |
Sở Y tế |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
50 |
Tăng cường công tác kiểm tra về kiểm soát thủ tục hành chính; báo cáo, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết xử lý bãi bỏ đối với những văn bản, quy định có nội dung liên quan đến pháp luật đầu tư- kinh doanh do địa phương ban hành. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Tư Pháp |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
51 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thế chấp tài sản làm cơ sở tiếp cận nguồn vốn. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Sở Tư Pháp |
Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan |
52 |
Nghiên cứu cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân trong khu công nghiệp. |
Hoàn thành Quý II/Năm 2017 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban ngành, địa phương liên quan |
53 |
Đảm bảo 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời hạn quy định của pháp luật. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam |
|
54 |
Thực hiện cấp mã số tự động cho DN theo hướng dẫn Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ tài chính. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
55 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho doanh nghiệp mới thành lập và các hội nghị đối thoại, tập huấn về chính sách thuế để người nộp thuế kịp thời cập nhật những chính sách thuế mới thay đổi. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam |
|
56 |
Quán triệt đội ngũ cán bộ, công chức tuân thủ các quy định của Luật Hải quan, Luật Thuế xuất nhập khẩu và các Luật khác có liên quan, các Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng Cục Hải quan để đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục hải quan điện tử, tháo gỡ rào cản, vướng mắc về chính sách và thủ tục hải quan cho doanh nghiệp trên cơ sở đảm bảo tôn trọng quyền tự do kinh doanh; khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật Hải quan, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
|
57 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại bằng việc khai thác triệt để công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại, kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải quan hiện đại với phương thức kiểm soát hải quan truyền thống. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
Công An tỉnh Quảng Nam |
58 |
Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan- Doanh nghiệp, công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên trang thông tin điện tử Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam, định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
59 |
Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, đảm bảo hài hòa lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và xã hội. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
60 |
Thực hiện các cuộc điều tra doanh nghiệp định kỳ; tổng hợp các chỉ tiêu về hoạt động SXKD của doanh nghiệp trên địa bàn, phục vụ công tác quản lý, đánh giá, hoạch định các chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội, phát triển doanh nghiệp của Tỉnh. |
Hằng năm (2016-2020) |
Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
61 |
Nâng cao chất lượng công tác tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, hỗ trợ pháp lý liên quan đến tranh chấp, kiện tụng đặc biệt là các kiến thức quốc tế trong việc khiếu nại, tranh chấp với nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài. Rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng xuống còn tối đa 200 ngày; thời gian giải quyết phá sản DN xuống còn 24 tháng. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Tòa Án tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
62 |
Tạo môi trường lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp kinh doanh theo đúng pháp luật, có biện pháp xử lý nghiêm những doanh nghiệp vi phạm pháp luật, buôn lậu, trốn thuế, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, vi phạm pháp luật về môi trường... để bảo đảm sự bình đẳng và quyền lợi của các doanh nghiệp chân chính; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Công An tỉnh Quảng Nam |
Thanh tra tỉnh, Viện Kiểm soát nhân dân tỉnh, các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
63 |
Đơn giản hóa các quy trình, thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, xuất nhập cảnh, giao thông đường bộ, đăng ký quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Công An tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
64 |
Rà soát, đánh giá thực tế tình hình khó khăn về vốn và nhu cầu vay vốn đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; triển khai quyết liệt các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng với doanh nghiệp; triển khai chương trình kết nối Ngân hàng- Doanh nghiệp và chương trình bình ổn giá trên địa bàn nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh |
65 |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, rút ngắn thời gian giải quyết cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam |
Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh |
66 |
Nghiên cứu xây dựng các chương trình vay vốn với lãi suất hợp lý, khuyến khích đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng để tăng khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam |
Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh |
67 |
Thường xuyên tổ chức các hoạt động đối thoại, gặp gỡ với các doanh nghiệp (ít nhất 02 lần/năm) đồng thời kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền để UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
BQL Khu Kinh mở Chu Lai, BQL các Khu Công nghiệp, Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Sở Văn hóa- Thể thao- Du lịch và các Sở, Ban, ngành và các địa phương |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
68 |
Xây dựng các chương trình thu hút đầu tư, hỗ trợ đầu tư các khu nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
BQL các Khu công nghiệp, BQL KKTM Chu Lai |
Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp |
69 |
Tiếp tục duy trì và thực hiện tốt “Ngày tiếp doanh nghiệp định kỳ”, Chương trình “Cà phê doanh nhân”. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
70 |
Tổ chức thu thập ý kiến của doanh nghiệp theo nhóm ngành, lĩnh vực, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
71 |
Tiếp tục thực hiện tốt “Quy chế một cửa liên thông” của tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư, doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
72 |
Từng địa phương bố trí cán bộ làm đầu mối tiếp nhận giải quyết hồ sơ đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời phải theo dõi tình hình hoạt động cũng như những khó khăn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
73 |
Nghiên cứu đẩy mạnh việc cho vay có bảo lãnh của Quỹ bào lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá hiệu quả của các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh để cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam |
|
74 |
Thực hiện tốt công tác là cầu nối giữa doanh nghiệp với chính quyền đồng thời tổng hợp các kiến nghị, khó khăn và vướng mắc của doanh nghiệp chuyển tới các cơ quan quản lý nhà nước để xử lý, giải quyết. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam |
|
75 |
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc cung cấp các dịch vụ phát triển kinh doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường... |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam |
|
76 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan. |
77 |
Chủ động trao đổi, phản ánh với các cơ quan quản lý nhà nước để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp tác kinh doanh, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực quản trị, năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Tăng cường các giải pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp. |
Xuyên suốt (2016-2020) |
Các doanh nghiệp |
|
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình dịch vụ công lĩnh vực tài nguyên và môi trường tiếp nhận và xử lý theo cơ chế một cửa tại Trung tâm Hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức thực hiện chính sách thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP, 89/2015/NĐ-CP, 17/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng ngập lụt và sạt lở bờ sông Thạch Hãn, xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị hạng mục: hệ thống cấp điện sinh hoạt Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chí xét tuyển cán bộ, công, viên chức tham gia dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1908/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 về tái công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 1932/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2016 cho các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nước và vùng lãnh thổ là thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC) tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND thay thế Phụ lục Phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế đối với một số tài nguyên thiên nhiên gỗ, lâm sản phụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định quyết toán và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Đồng Tháp Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý bùn thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan ban hành kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND, Quyết định 45/2012/QĐ-UBND và Quyết định 25/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chuyển giao nhiệm vụ quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ Sở Xây dựng sang Sở Giao thông vận tải Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2012 thực hiện chế độ chính sách tạm thời đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2011 quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh tại Phú Yên Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 30/11/2011
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009