Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 1908/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 08/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1908/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 08 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (tại Tờ trình số 260/TTr-STP ngày 4 tháng 9 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này TTHC mới ban hành; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
A |
Lĩnh vực Đường bộ |
|
I |
Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
1 |
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
|
2 |
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
|
3 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào |
|
4 |
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
|
5 |
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
|
6 |
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác |
|
7 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất cấp lại hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép |
|
8 |
Cấp phù hiệu “Xe nội bộ” |
|
9 |
Cấp phù hiệu “Xe trung chuyển” |
|
10 |
Đăng ký biểu trưng logo xe taxi |
|
11 |
Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh |
|
12 |
Cấp mới giấy phép lái xe |
|
13 |
Cấp lại giấy phép “Xe tập lái” |
|
14 |
Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất chạy xe |
|
15 |
Chấp thuận ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh |
|
16 |
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác |
|
II |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
|
1 |
Cấp lại giấy phép lái xe |
|
2 |
Đổi giấy phép lái xe do ngành GTVT cấp |
|
3 |
Đổi giấy phép lái xe Quân sự do Bộ quốc phòng cấp |
|
4 |
Đổi giấy phép lái xe ngành Công an cấp |
|
5 |
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp |
|
6 |
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
|
7 |
Cấp giấy phép “Xe tập lái” |
|
8 |
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
|
9 |
Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào |
|
10 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
|
11 |
Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch |
|
12 |
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
13 |
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
B |
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
|
I |
Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
1 |
Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa |
|
2 |
Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa |
|
3 |
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa |
|
4 |
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
|
5 |
Công bố lại cảng thủy nội địa |
|
6 |
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
|
7 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
|
8 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
|
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
|
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
|
11 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
|
12 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
|
13 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
|
14 |
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa |
|
15 |
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa |
|
16 |
Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
II |
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
|
1 |
Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, cảng hành khách |
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 quy định về cảng, bến thủy nội địa |
2 |
Công bố cảng thủy nội địa (không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài) |
Nt |
3 |
Cấp Giấy phép hoạt động bến hàng hóa, bến hành khách |
Nt |
4 |
Chấp thuận mở bến khách ngang sông |
Nt |
5 |
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. |
Nt |
6 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật |
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa |
7 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Nt |
8 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Nt |
9 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu |
Nt |
10 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa khi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị cũ, nát |
Nt |
11 |
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
Nt |
12 |
Cho ý kiến đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 quy định về quản lý đường thủy nội địa |
13 |
Công bố lại cảng thủy nội địa |
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 quy định về cảng, bến thủy nội địa |
14 |
Chấp thuận xây dựng bến hàng hóa, bến hành khách |
Nt |
15 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
Nt |
16 |
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. |
Nt |
17 |
Đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện chưa khai thác hoặc đang khai thác đăng ký lần đầu. |
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa |
18 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp bị mất. |
Nt |
19 |
Cho ý kiến chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các trường hợp thi công trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 quy định về quản lý đường thủy nội địa |
20 |
Cho ý kiến chấp thuận đối với các trường hợp thi công trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và thời gian thi công không quá 07 ngày |
Nt |
21 |
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
Nt |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực đường bộ
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo được chấp thuận chủ trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô tiến hành xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16, Thông tư 38/2013/TT-BGTVT ;
- Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải (bản sao chụp);
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép của xe tập lái (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16, Thông tư 38/2013/TT-BGTVT)
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Mẫu phụ lục 16: Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe
BỘ, UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………., ngày tháng năm |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày ... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m²), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m²
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
2. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi Giấy phép đào tạo lái xe ô tô hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo; cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16, Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra;
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16, Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT)
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Mẫu phụ lục 16: Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe
BỘ, UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày ... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m²), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m²
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
3. Gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện gặp sự cố.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện của Lào, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong Giấy phép liên vận Lào - Việt; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện gặp sự cố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy phép liên vận Lào - Việt (bản chính);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 8, Thông tư 88/2014/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn Giấy phép liên vận Lào -Việt
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Lào – Việt.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phương tiện của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Lào |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION FOR EXTENDING OF LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual) .......................................
2. Địa chỉ: (Address) ....................................................................................................
3.Số điện thoại: (Tel No.) ……………… Số Fax: (Fax No.): ………………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp (Issuing Authority) ....................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………. gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ……………………. to extend the validity of Laos - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.....................................................................
- Giấy phép liên vận Lào - Việt số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp: ……………… Có giá trị đến: …….
Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.: ...Date of issue …… Issuing Authority...Date of expiry ………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……. tháng …… năm ……………
Date of entry into Viet Nam: …………. month ……. year ………………
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for: … … days, from date … …. month …. year …. …. to date … …. month ... year …..
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm……..
Extension for Journey: … … … … days, from date ... month ... year ... to date ... month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):.....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Lào và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol to Implement the Agreement to Facilitate Cross-border Movement of Motor vehicles between Laos and Viet Nam).
|
….., ngày (date) ….. tháng (month) ……. năm (year) ……. |
4. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi xây dựng: Đơn vị đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ gửi văn bản đề nghị chấp thuận vị trí xây dựng đến UBND cấp tỉnh đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường địa phương (trừ các trạm dừng nghỉ được coi là một hạng mục công trình nằm trong dự án xây dựng đường cao tốc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa phương quản lý).
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra.
+ Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.
+ Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ.
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản nghiệm thu xây dựng.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ.
- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ GTVT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghĩ đường bộ.
Phụ lục 2
………(2)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……….., ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ………………….. (1) ……………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2): ……………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………….
3. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………..
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. do ………………… cấp ngày …….. tháng ………… năm ………………….
Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ …….. (3) ………………….. thuộc tỉnh:(4) ………….. vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ……………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (5) …………………………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích đất: (6) ………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ....(1)....công bố đưa Trạm dừng nghỉ....(3).... đạt loại: ……………. (7): ………………… và được đưa vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi tên tỉnh
(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây trạm dừng nghỉ
(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 3
………(2)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……….., ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ
Kính gửi: ………………… (1) …………………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2): …………………………………………………………
2. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……. (3) ………. như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Theo quy định kỹ thuật của TDN loại …(4)… |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu) |
m² |
|
|
2 |
Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu) |
m² |
|
|
3 |
Đường xe ra, vào |
|
|
|
4 |
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
|
|
|
5 |
Trạm cấp nhiên liệu |
|
|
|
6 |
Mặt sân khu vực bãi đỗ xe |
|
|
|
7 |
Khu vệ sinh |
m² |
|
|
8 |
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe |
m² |
|
|
9 |
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) |
m² |
|
|
10 |
Nơi cung cấp thông tin |
|
|
|
11 |
Khu phục vụ ăn uống, giải khát |
|
|
|
12 |
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
5. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa phương quản lý).
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu quy định tại phụ lục 5, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu quy định tại phụ lục 5, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ GTVT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghĩ đường bộ.
Phụ lục 5
………(2)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
……….., ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TIẾP TỤC CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………… (1) …………………………..
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: …………… (2): …………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………..
3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. do ………………. cấp ngày ………. tháng ……….. năm ……………………..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ: … (3) ………….. theo Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác số.... ngày.... tháng...năm...của ....(1) thời gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm......
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ………. (1) ………. tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ ….. (3).... đạt loại: ……. (4): ………..vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 6
………(2)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
……….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ……….. (1) …………………..
………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ ..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm ....
………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm: ………………… (lượt xe)
Trong đó:
- Xe con: (lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế: (lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế: (lượt xe)
- Xe tải: ……….. (lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt khách vào trạm.
Trong đó có: ………. xe con; ………..xe khách trên 30 ghế; ……. xe khách dưới 30 ghế và .......... xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm (nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
Ý kiến của Sở GTVT địa phương |
Đại diện đơn vị khai thác trạm |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố.
6. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh bến xe hàng nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác. Trường hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng.
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh bến xe hàng
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 29
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ /.......... |
.........., ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA
…….(tên bến xe hàng)…… VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị:...............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):............................................................
3. Trụ sở: ....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số.............. do............................cấp ngày .... ....tháng........ năm ...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe:.................................................................................................
- Địa chỉ:(1)..................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)………………………………………………….
….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
7. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất cấp lại hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở GTVT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải.
- Bước 3: Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép: cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với Giấy phép bị mất, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn Giấy phép bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh;
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép :Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh đối Giấy phép bị mất, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận tải: ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
8. Cấp phù hiệu “Xe nội bộ”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
- Trường hợp phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng thì được cấp lại.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu “xe nội bộ”
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải: ............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
.........., ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU XE NỘI BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp........................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
9. Cấp phù hiệu “ Xe trung chuyển”
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
- Trường hợp phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng thì được cấp lại.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu “Xe trung chuyển”
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải: ............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
.........., ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU XE TRUNG CHUYỂN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.........................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
10. Đăng ký biểu trưng logo xe taxi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi đưa xe taxi vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện việc đăng ký biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Hồ sơ đăng ký gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xác nhận biểu trưng (logo) của đơn vị nếu không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khác và có trách nhiệm thông báo công khai biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã trên Trang thông tin điện tử của Sở.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy Đăng ký biểu trưng (logo) xe taxi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy Đăng ký biểu trưng (logo) xe taxi theo mẫu quy định tại Phụ lục 19, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Biểu trưng (logo) của đơn vị đăng ký không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /................. |
.........., ngày...... tháng...... năm..... |
ĐĂNG KÝ BIỂU TRƯNG (LOGO)
CỦA XE TAXI, MÀU SƠN CỦA XE BUÝT
Kính gửi: Sở GTVT .................................................
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã........................... ..................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................
3. Trụ sở: .................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do..........................................................
cấp ngày ......... tháng......... năm ...................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký màu sơn xe buýt thuộc đơn vị với đặc trưng như sau: ..........................................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi như sau:............
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
11. Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi giảm tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu theo mẫu quy định.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định đồng thời cập nhật các thông tin về việc giảm tần suất chạy xe trên tuyến vào nội dung niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 14, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
........., ngày.... tháng....năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:…………………................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp).... cấp ngày ........./...../...........
5. Đăng ký ..........................tuyến: Mã số tuyến:........................................
Nơi đi: ..................................Nơi đến: ................................(1)
Bến đi: ................................ Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe: ..................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: .........../..... do......(ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày .../...../.....(2)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã
12. Cấp mới giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ dự học, sát hạch lấy Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe.
- Bước 2: Cơ sở đào tạo lái xe lập danh sách, báo cáo danh sách người dự học với Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
i) Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000đ/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Lệ phí sát hạch lái xe: ô tô các hạng: sát hạch lý thuyết: 70.000đ/1 lần; sát hạch trong hình: 230.000đ/1 lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 50.000đ/1 lần.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi: ………………………………………….
|
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:..................................................
Sinh ngày: ……tháng……năm............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Nơi cư trú:...........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):.........................................................................
Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:......................................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do:..............................
……………………………………………………..cấp ngày…….. tháng …….năm................
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
Phụ lục 14
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:.................................................................................................................................
Sinh ngày: ……tháng……năm..........................................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày ……… tháng ……. năm...
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: …………….., hạng ......................................................
do: ………………………………………………….. cấp ngày …… tháng …… năm ............
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.
Đề nghị………………………………………………………..cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
13. Cấp lại giấy phép “Xe tập lái”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi Giấy phép xe tập lái hết hạn, Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải nơi quản lý để xét duyệt, cấp lại giấy phép.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, căn cứ kết quả kiểm tra cấp lại Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp lại giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại phụ lục 15d, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản sao chụp); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại phụ lục 15d, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
14. Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Bước 3:
* Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với tuyến liên tỉnh
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với tuyến nội tỉnh
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
........., ngày.... tháng....năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:…………………................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp).... cấp ngày ........./...../...........
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến:........................................
Nơi đi: ..................................Nơi đến: ................................(2)
Bến đi: ................................ Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe: ..................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: .........../..... do......(ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày .../...../.....(3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: đăng ký khai thác/ tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
........., ngày.... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ...........................................................................................
Tên tuyến: .............................đi........................................ .và ngược lại.
Bến đi:......................................................................................................
Bến đến:...................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành trình: ..............................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút, vào các ngày......................
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút, vào các ngày. ....................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ..... giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến.......): ........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến .......):.........................đồng/HK.
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: .........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý: ....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
Số lượng xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
........., ngày.... tháng....năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT ...............
1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị: ................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
15. Chấp thuận ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi ngừng khai thác tuyến ít nhất 15 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định gửi hai Sở Giao thông vận tải và bến xe hai đầu tuyến.
- Bước 2: Sau thời gian 02 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị ngừng khai thác tuyến, bến xe hai đầu tuyến có trách nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
Sau thời điểm ngừng khai thác 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù hiệu cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp. Cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các doanh nghiệp, hợp tác xã khác đăng ký khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Thông báo ngừng khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại phụ lục 16, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận việc ngừng khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo ngừng khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại phụ lục 16, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
........., ngày.... tháng....năm..... |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến) ..........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:……………………………................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ...........ngày ........./...../......... do ……………(tên cơ quan cấp) ............ cấp.
5. Kể từ ngày......./........./.........Doanh nghiệp (HTX) sẽ..........(1).....trên tuyến ...................
6. Danh sách xe bổ sung hoặc thay thế:
TT |
Biển kiểm soát |
Số ghế |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
2.. |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
7. Danh sách xe ngừng:
TT |
Biển kiểm soát |
Số ghế |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
2.. |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
16. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn vị khai thác bến xe nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại phụ lục 1, Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật bến xe khách.
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản nghiệm thu xây dựng.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại phụ lục 2, Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe khách.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại phụ lục 1, Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại phụ lục 2, Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
PHỤ LỤC 1
…… (2) ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): ……………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………
3. Trụ sở: ……………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
PHỤ LỤC 2
…… (2) ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………, ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY Đ|NH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi: ………………(1)…………………..
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………………
2. Trụ sở: ……………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………..
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ….. (3) ….. như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại …(4)… |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m² |
|
|
2 |
Số vị trí đón khách (tối thiểu) |
Vị trí |
|
|
3 |
Số vị trí trả khách (tối thiểu) |
Vị trí |
|
|
4 |
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m² |
|
|
5 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác |
m² |
|
|
6 |
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) m² |
m² |
|
|
7 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách |
Chỗ |
|
|
8 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
9 |
Diện tích khu vực làm việc |
|
|
|
10 |
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông |
|
|
|
11 |
Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
12 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
13 |
Đường xe ra, vào bến |
|
|
|
14 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách |
|
|
|
15 |
Mặt sân bến |
|
|
|
16 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Cấp lại giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên; Giấy phép lái xe bị mất; Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng không thời hạn (sau 01 năm kể từ ngày bị tước quyền sử dụng GPLX). Cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý Giấy phép lái xe).
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe; xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy định để cấp lại Giấy phép lái xe.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất:
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn ;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
- Trường hợp bị tước quyền sử dụng GPLX không thời hạn:
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ Quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.
Khi đến xin cấp lại Giấy phép lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
i) Lệ phí:
+ Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng/1 GPLX PET
+ Lệ phí sát hạch:
1. Các hạng: A1, A2, A3, A4: Lý thuyết 40.000đ/ lần; Thực hành 50.000 đ/lần
2. Lệ phí sát hạch lái xe: ô tô các hạng: 70.000đ/1 lần; sát hạch trong hình: 230.000đ/1 lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 50.000đ/1 lần.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: …………………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng …..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số: ………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………….
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
2. Đổi giấy phép lái xe do ngành GTVT cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có Giấy phép lái xe do ngành GTVT cấp nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải.
- Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau:
+ Trong thời hạn 03 tháng trước khi Giấy phép lái xe hết hạn;
+ Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới 03 tháng;
+ Giấy phép lái xe bị hỏng;
+ Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi (nam), 50 tuổi (nữ) được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;
+ Năm sinh, tên đệm trên Giấy phép lái xe sai lệch so với năm sinh, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do cơ quan đó cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
i) Phí, lệ phí: 135.000đ/1 lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng …..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số: ………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Mục đích: …………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Đổi giấy phép lái xe Quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ( Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định; Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký) và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng …..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số: ………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
Mục đích: ……………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
4. Đổi giấy phép lái xe ngành Công an cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe quân sự do ngành Công an cấp.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp Giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
+ Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính).
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng …..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số: ………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: …………….
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
Mục đích: ……………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành cấp đổi Giấy phép lái xe.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu trên và giấy phép lái xe nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 30, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Quảng Trị |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng …..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số: ………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Mục đích: …………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Phụ lục 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom – Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Sở Giao thông vận tải Quảng Trị
(Quang Tri Transport Department)
Ảnh màu |
Tôi là (Full name): ……………………………………………….. Quốc tịch (Nationality): ………………………...……………….. Ngày tháng năm sinh (Date of birth): …………………………… Hiện cư trú tại (Permanent Address): …………………………… Số hộ chiếu (Passport No.): ……………..………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …... tháng (month) ..….năm (year)…….. Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence |
|
No.): ……………………………………………….…… Cơ quan cấp (Issuing Office):…………………………………… Tại (Place of issue): ……………………………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):…. tháng (month)…..năm (year)…... Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..……………………………………………….. …………………………………………………………………… Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………….. |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
6. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành đổi Giấy phép lái xe theo quy định.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 30, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định Phụ lục 30, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom – Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Sở Giao thông vận tải Quảng Trị
(Quang Tri Transport Department)
Ảnh màu |
Tôi là (Full name): ……………………………………………….. Quốc tịch (Nationality): ………………………...……………….. Ngày tháng năm sinh (Date of birth): …………………………… Hiện cư trú tại (Permanent Address): …………………………… Số hộ chiếu (Passport No.): ……………..………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …... tháng (month) ..….năm (year)…….. Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence |
|
No.): ……………………………………………….…… Cơ quan cấp (Issuing Office):…………………………………… Tại (Place of issue): ……………………………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):…. tháng (month)…..năm (year)…... Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..……………………………………………….. …………………………………………………………………… Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………….. |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
7. Cấp giấy phép “Xe tập lái”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải nơi quản lý để xét duyệt, cấp giấy phép.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, căn cứ kết quả kiểm tra cấp Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại phụ lục 15d, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản sao chụp); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
8. Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức tập huấn đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành lái xe
+ Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;
+ Có đủ sức khỏe theo quy định;
+ Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
+ Có chứng chỉ đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật.
+ Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;
+ Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
PHỤ LỤC 15a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..
Tôi là:………………………………………........Quốc tịch:: …………………………………
Sinh ngày:………..…. tháng ………………………………năm …………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số:…………….cấp ngày……..tháng………năm …………
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái xe số:……………………, hạng………do: ………………………………..
cấp ngày………… tháng ……….năm……..
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………..để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
9. Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a, Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ;
+ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định - bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b, Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ;
+ Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép liên vận VN- Lào
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ Giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a, Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b, Thông tư 88/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải Quảng Trị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương và cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại tỉnh Quảng Trị quản lý.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
PHỤ LỤC 7A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp/HTX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: ….………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ……………………………………. Số Fax:
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……. ngày cấp: ………………….
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu Xuất- nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
|
b) Khách du lịch: |
|
||
c) Hành khách theo hợp đồng: |
|
d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi ………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………. (thuộc tỉnh: ………………………… Việt Nam)
Bến đến: Bến xe …………………….. (thuộc tỉnh: ……………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………..km
Hành trình tuyến đường: …………………………………………………………………
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ……….. ngày ...
|
……….., ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRÊN LÃNH THỔ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:……………..…………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax:
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….……. ngày cấp …………….. cơ quan cấp phép ……………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu Xuất- nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
|
b) Cá nhân: |
|
||
c) Hoạt động kinh doanh: |
|
d) Mục đích khác |
|
|
……….., ngày tháng năm |
10. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ;
- 04 bộ Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ;
+ Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT .
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ Giấy chứng nhận.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Nội dung hồ sơ thiết kế (mẫu phụ lục I)
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (phụ lục III)
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định tại Điều 4, Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:
1. Giới thiệu mục đích cải tạo;
2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;
3. Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công:
a) Có đầy đủ các nội dung cải tạo của các hệ thống, tổng thành, chi tiết và các bộ phận liên quan khác;
b) Xây dựng chi tiết các bước công nghệ để thực hiện thi công cải tạo; mô tả chi tiết quy trình cải tạo;
c) Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể về vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng trong cải tạo, đảm bảo tiêu chuẩn và phù hợp với xe cơ giới trước cải tạo.
4) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
STT |
Nội dung tính toán |
Nội dung cải tạo |
||
Xe ô tô |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|||
a) |
Tính toán các đặc tính động học và động lực học |
|||
1 |
Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe |
x(1) |
--- |
|
2 |
Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải |
x |
x |
|
3 |
Tính ổn định của xe khi quay vòng |
x |
--- |
|
4 |
Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2) |
x |
x |
|
5 |
Động học lái |
x(3) |
x(4) |
|
6 |
Động học quay vòng của đoàn xe |
--- |
x |
|
7 |
Động lực học khi phanh |
--- |
x |
|
8 |
Động học cơ cấu nâng hạ thùng xe (5) |
x |
x |
|
b) |
Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống |
|||
1 |
Khung xe |
x (6) |
x |
|
2 |
Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng xe; liên kết của thân xe hoặc thùng xe với khung xe; thành thùng xe; mui phủ. |
x |
x |
|
3 |
Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe |
x |
x (7) |
|
4 |
Trục các đăng |
x (8) |
--- |
|
5 |
Cầu xe |
--- |
x |
|
6 |
Lốp xe |
--- |
x |
|
7 |
Cơ cấu lái; Dẫn động lái |
--- |
x (4) |
|
8 |
Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh |
--- |
x |
|
9 |
Hệ thống treo |
--- |
x |
|
10 |
Xi téc |
Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có) |
x |
x |
Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ |
x |
x |
||
11 |
Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc |
--- |
x |
|
12 |
Chốt hãm công-ten-nơ |
--- |
x |
|
13 |
Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe |
x |
x |
|
14 |
Các tính toán khác (nếu có) (9) |
x |
X |
|
Ghi chú: x: Có áp dụng. ---: Không áp dụng (1): Áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe trước cải tạo, xe có khối lượng cho phép kéo theo (2): Áp dụng với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ, ... (3): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe; cải tạo xe tay lái nghịch. (4): Áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái. (5): Áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng xe. (6): Áp dụng trong các trường hợp sau: - Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe (như nối táp, gia cường). - Đối với ô tô tải có cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau. (7): Áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người. (8): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng. (9): Áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe cơ giới cải tạo. Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. |
5) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;
6) Kết luận chung của bản thuyết minh;
7) Mục lục;
8) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật
Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày trên giấy trắng khổ A3, theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có đóng dấu tại khung tên; bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau cải tạo có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Các bản vẽ kỹ thuật bao gồm:
1. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
2. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;
3. Bản vẽ những chi tiết, hệ thống, tổng thành được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Đối với dây dẫn điện phải được thiết kế thể hiện vị trí lắp đặt và dây dẫn được đặt trong ống bảo vệ bằng vật liệu chống cháy; cách định vị ống bảo vệ;
4. Bản vẽ lắp đặt các chi tiết tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;
5. Các bản vẽ khác để làm rõ nội dung cải tạo (nếu cần).
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. |
……, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………….. (tên thiết kế) ………………
- Ký hiệu thiết kế: ……………. (ký hiệu thiết kế) ………….
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính: (Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Xe cơ giới trước cải tạo |
Xe cơ giới sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
7 |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT |
kg |
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ CPTGGT |
kg |
|
|
….. |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ |
11. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải: ............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
12. Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Xe đang tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe taxi; xe hợp đồng; xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ; xe vận tải hành khách theo tuyến cố định; xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô do Sở GTVT cấp.
- Đối với phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng theo quy định.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải: ............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
.........., ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp........................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
13. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại phụ lục 1, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu quy định tại phụ lục 6, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở hoặc chi nhánh đóng tại Quảng Trị, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT: ................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
..........., ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT ............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:........................................................... do.....................................................cấp ngày ......... tháng......... năm ..................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ...............................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ...................................................................................................................
- ...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận tải: ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
..........., ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................
2. Địa chỉ: .......................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
B. Lĩnh vực Đường thủy nội địa
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với cảng thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu số 1, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
- Bình đồ vị trí công trình cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu số 1, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc đầu tư xây dựng cảng phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng cảng phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX ............................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa (2) ........................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ……………………… đến km thứ ...............................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ...............................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) ………………………, huyện (quận) ....................................
Tỉnh (thành phố): ................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: .................................................................................................
Mục đích sử dụng: .............................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ..................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng ...............................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy địnhcủa pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
2. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi Cục Đường thủy nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo vệ các công trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Chi Cục Đường thủy nội địa có văn bản trả lời.
- Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
- Đối với bến khách ngang sông, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu số 2, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo mẫu số 3, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
- Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng công trình bến, vùng nước trước bến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu số 2, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo mẫu số 3, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………. Số FAX ............................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2) ...........................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………. đến km thứ ...........................
bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành phố): ...................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ...............................................................................................
Bến được sử dụng vào mục đích: ....................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ...............................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy địnhcủa pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông:
Tên bến ........................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) ……………., .......................................................
Thuộc xã (phường) ………………… huyện (quận) ......................................................
tỉnh (thành phố) ............................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ..........................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: .......................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã |
Người làm đơn |
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
3. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu số 4, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Bình đồ vùng nước của cảng;
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu số 4, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Số FAX ..................................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ............................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………………. đến km thứ .................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ..................................................
Thuộc xã (phường) …………………., huyện (quận) ..................................................
Tỉnh (thành phố): ............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .............................................................................
Cảng thuộc loại: ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ...............................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:............................................................................................
......................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu .......................................................................................................
Phương án khai thác .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ................................................................
Thời gian hoạt động từ ngày ……………………. đến ngày ...........................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
4. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động gửi chủ bến theo quy định.
d) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 6, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT (đối với trường hợp đề nghị cấp bến thủy nội địa);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu số 7 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT (đối với trường hợp đề nghị cấp bến khách ngang sông);
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 6, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ...................
do cơ quan …………………………………………………………cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa .........................................
Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ........................................
bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) ..........................................................
thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .............
Kết cấu, quy mô của bến:...............................................................................................
Phương án khai thác: ....................................................................................................
Bến được sử dụng để: ..................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng .............................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .........................................................................................
- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước ....................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày .....................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .......................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày ............................
do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến ...........................................................................................................................
Vị trí bến: ........................................................................................................................
- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông .......
………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ....................................
Vùng đất sử dụng: ...........................................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng: .........................................................................................
+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ...............................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
5. Công bố lại cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu số 10, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;
- Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, bổ sung hồ sơ đối với phần xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;
- Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu số 10, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ..........................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) .............................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ ........................................
Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) .................................................
Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ..............................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
Cảng thuộc loại: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ...............................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): .....................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) .........................................................................................
Phương án khai thác: .......................................................................................................
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ ............................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
6. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa gửi chủ bến theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 11, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;
- Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, thì bổ sung phần hồ sơ xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp.
- Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 11, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân ......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Số FAX .................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.....................................
Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố):
Kết cấu, quy mô công trình bến: .....................................................................................
Phương án khai thác ......................................................................................................
........................................................................................................................................
Bến được sử dụng để: ...................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ............................................................................................
........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ........................................................................................
- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước ....................
........................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ...................................................................
........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày ........................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
7. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 2, phụ lục I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, phụ lục I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/1 phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 2, phụ lục I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, phụ lục I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính (đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính: (1)………………………………………………
- Điện thoại: ………………… Email: ……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………… Ký hiệu thiết kế: ……………
Công dụng: ……………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………..
Cấp tàu: ……………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: …………. m Chiều dài lớn nhất: ………… m
Chiều rộng thiết kế: ……… m Chiều rộng lớn nhất: ………… m
Chiều cao mạn: ……… m Chiều chìm: ……………….m
Mạn khô: …………………. m Trọng tải toàn phần: …………...... tấn
Số người được phép chở: ……… người Sức kéo, đẩy: …… tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………
Máy phụ (nếu có): …………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……….ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ………
……… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại ………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
8. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 4, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định như trên.
- Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định như trên, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 4, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính (đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi:……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………đại diện cho các đồng sở hữu ………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………
- Điện thoại: ………… Email: ……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………… Chiều cao mạn: …………… m
Năm hoạt động: ……………… Chiều chìm: ………………………m
Công dụng: ……………... Mạn khô: ……………………………..m
Năm và nơi đóng: ………… Trọng tải toàn phần: ………………………...tấn
Vật liệu vỏ: ………………… Số người có thể chở: ……………………..người
Chiều dài lớn nhất: …………..(m) Sức kéo, đẩy ……………….tấn
Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):…………………….
Máy phụ (nếu có): ……………………………………
Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): …… (cá nhân hoặc tổ chức)…………
Địa chỉ: ……………………………………………………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ………………………. ngày ….. tháng ….. năm …..
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …………………….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Nay đề nghị ………………………………………... đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã |
……….., ngày .... tháng .... năm... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại ………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
9. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đăng ký lại phương tiện chuyển từ cơ quan khác đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 5, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT kèm theo đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 5, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính (đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi:………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: …………………………………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………
- Điện thoại: ………………… Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………… Ký hiệu thiết kế: …………………
Công dụng: ………………………………
Năm và nơi đóng: ………………………………
Cấp tàu: ……………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………m Chiều dài lớn nhất: ………….. m
Chiều rộng thiết kế: …………… m Chiều rộng lớn nhất: …………….. m
Chiều cao mạn: …………… m Chiều chìm: …………………....m
Mạn khô: ……………… m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: ………người Sức kéo, đẩy: ………………. tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……………………………
Máy phụ (nếu có): ………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ………………ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ……………………… cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………do cơ quan……… cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …..năm 20………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày….. tháng …..năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại ………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
10. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm::
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 6, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT kèm theo đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Đối với trường hợp phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên thì không nộp Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 6, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính (đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: ………………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại ………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
11. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 7, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 7, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính (đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi:………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………….
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …):…………………………………… từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
12. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm::
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 8, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
- Xuất trình bản chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 8, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính (đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: ………………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: ………………………………
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: Cấp tàu: ……………………………………….
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .………………………
(nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 9, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Xuất trình bản chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 9, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa do Sở GTVT Quảng Trị cấp cho tổ chức, cá nhân có tên trong sổ lưu cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………….
do ………………………………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
14. Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm::
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 10, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 10, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa do Sở GTVT Quảng Trị cấp cho tổ chức, cá nhân có tên trong sổ lưu cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Email: ………………………………………
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
Nay đề nghị ……………………………………………….. xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày…..tháng…..năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
15. Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ sở dạy nghề. Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Bước 2:
+ Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra và kết quả học tập của học viên do cơ sở dạy nghề gửi. Sở Giao thông vận tải tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.
+ Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ 01 lần cấp
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM .
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
a) Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba.
* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:
a) Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì;
b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba.
* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng:
a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ hoặc nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy;
b) Hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng(*) |
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...… Tên tôi là:…………………..………; Quốc tịch…….………..……; Nam (Nữ) Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....………………… Nơi cư trú:…………………………………………………………....…………. Điện thoại:..............................................; Email:.................................................. |
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…………..
cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………….....………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…...….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..........
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………....…..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN.............. |
CHỨC DANH |
NƠI LÀM VIỆC |
SỐ PTTNĐ |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM: |
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………, ngày……..tháng…..năm…. |
16. Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định.
Các trường hợp đặc biệt:
- Đối với Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Đối với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:
+ Người có GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
+ Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
+ Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ 01 lần cấp
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của Sở Giao thông vận tải quản lý được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng(*) |
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...… Tên tôi là:…………………..………; Quốc tịch…….………..……; Nam (Nữ) Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....………………… Nơi cư trú:…………………………………………………………....…………. Điện thoại:..............................................; Email:.................................................. |
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…………..
cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………….....………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…...….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..........
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………....…..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN.............. |
CHỨC DANH |
NƠI LÀM VIỆC |
SỐ PTTNĐ |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM: |
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………, ngày……..tháng…..năm…. |
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Thông tư 88/2014/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Thông tư 48/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Thông tư 38/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư 48/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Thông tư 73/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 53/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012