Quyết định 228/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018
Số hiệu: | 228/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 06/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 635/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 194/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2018.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 228/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH
Phát huy sức mạnh tổng hợp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong công tác phòng, chống mại dâm. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, ý thức của toàn xã hội trong công tác phòng, chống mại dâm; phòng ngừa và ngăn chặn không để mại dâm phát sinh trong tuổi vị thành niên, học sinh, sinh viên, xâm hại tình dục trẻ em.
II. YÊU CẦU
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, địa phương trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh xử lý các vi phạm và giải quyết các vấn đề liên quan.
- Thực hiện lồng ghép công tác phòng, chống mại dâm với các chương trình, dự án và chính sách an sinh xã hội; tạo cơ hội tiếp cận với các dịch vụ trợ giúp cho phụ nữ, trẻ em gái, các hộ gia đình nghèo nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến mại dâm.
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể; các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện công tác phòng, chống mại dâm có hiệu quả.
III. NỘI DUNG
1. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm
a) Chỉ tiêu
- Tổ chức 08 lớp tập huấn cho chủ các cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện dễ phát sinh tệ nạn mại dâm tại các huyện, thành phố;
- Tổ chức 09 lớp tuyên truyền cho 450 người tại 09 xã, phường, thị trấn trên địa bàn về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm; giảm kì thị, phân biệt đối xử của cộng đồng đối với người bán dâm, tác hại và ảnh hưởng của tệ nạn mại dâm đến đời sống xã hội.
b) Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tiến độ thực hiện: Từ tháng 02 đến tháng 12 năm 2018.
2. Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội tại cơ sở
a) Chỉ tiêu
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch lồng ghép và tổ chức, thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các chương trình kinh tế - xã hội tại địa phương và đơn vị như chương trình giảm nghèo, dạy nghề cho lao động nông thôn, chương trình việc làm, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống mua bán người.
b) Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tiến độ thực hiện: Từ tháng 02 đến tháng 12 năm 2018.
3. Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại về HIV/AIDS; phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm
a) Chỉ tiêu
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện được các hoạt động can thiệp giảm tác hại về HIV/AIDS; phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm.
b) Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tiến độ thực hiện: Từ tháng 02 đến tháng 12 năm 2018.
4. Kiểm tra, xử lý các hành vi liên quan đến mại dâm
a) Chỉ tiêu
Tổ chức 15 cuộc kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật, tội phạm liên quan đến mại dâm.
b) Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Đội kiểm tra liên ngành 178, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tiến độ thực hiện: Từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018.
5. Tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ và giám sát thực hiện Chương trình
a) Chỉ tiêu
Tổ chức 08 lớp tập huấn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm, Đội kiểm tra liên ngành 178.
b) Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tiến độ thực hiện: Từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2018.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước; từ nguồn tài trợ, huy động của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng, chống mại dâm năm 2018; xây dựng dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính xem xét.
- Nghiên cứu, xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo về phòng, chống mại dâm.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức và hướng dẫn thực hiện các biện pháp hỗ trợ giảm hại trong phòng, chống mại dâm; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm.
b) Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng Công an các cấp sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và các biện pháp hành chính công khai chủ động phòng ngừa, phát hiện đấu tranh, điều tra xử lý các đối tượng, tụ điểm hoạt động mại dâm.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy mạnh việc thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm, tạo sự đồng thuận của xã hội trong công tác này. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm phòng ngừa việc lợi dụng các phương tiện thông tin trong hoạt động mại dâm.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan quản lý chặt chẽ và xử lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, du lịch có tổ chức hành vi khiêu dâm, kích dục, mại dâm; lưu hành phổ biến và kinh doanh các sản phẩm văn hóa bị cấm, bị đình chỉ. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý hoạt động văn hóa công cộng, du lịch và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, du lịch liên quan đến phòng, chống mại dâm. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.
đ) Sở Y tế chỉ đạo thanh tra, kiểm tra điều kiện về y tế của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc phối hợp thực hiện các biện pháp giảm hại về HIV/AIDS trong phòng, chống mại dâm.
e) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức tuyên truyền giáo dục pháp luật về phòng, chống mại dâm; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các văn bản pháp luật về phòng, chống mại dâm.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, truyền thống văn hóa cho học sinh, sinh viên; xây dựng và lồng ghép thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục giới tính, phòng, chống mại dâm trong chương trình chính khóa và các hoạt động ngoài giờ chính khóa cho học sinh, sinh viên.
h) Các Sở, Ban, Ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm đưa các mục tiêu, nội dung có liên quan của Chương trình vào kế hoạch công tác trong năm; chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm kết hợp với các hoạt động chuyên môn thường xuyên của đơn vị.
i) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bắc Kạn nâng cao chất lượng tin, bài, chuyên đề, thời lượng, thời gian phù hợp về phòng, chống mại dâm.
k) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
n) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch về phòng, chống mại dâm phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Bố trí ngân sách và huy động các nguồn đóng góp hợp pháp khác để bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cho công tác phòng, chống mại dâm.
- Lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm vào các chương trình an sinh xã hội của địa phương như giảm nghèo, dạy nghề, tạo việc làm, phòng, chống ma túy, HIV/AIDS và phòng, chống mua bán người.
m) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo công tác tuyên truyền phòng, chống mại dâm.
p) Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Viện Kiểm sát, Tòa án các cấp nâng cao năng lực cho đội ngũ Kiểm sát viên, Thẩm phán trong việc thực thi pháp luật về điều tra, truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến mại dâm; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống mại dâm cùng cấp thực hiện nhiệm vụ thống kê về phòng, chống mại dâm.
q) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thực hiện tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm; xây dựng các mô hình về phòng, chống mại dâm, hỗ trợ người bán dâm hòa nhập cộng đồng.
2. Chế độ thông tin, báo cáo
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành, địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 15 tháng 12.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực) theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác phòng, chống mại dâm trên địa bàn; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 12 thủ tục hành chính mới và 47 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ và đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Sở Giao thông Vận tải thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nghề, thời gian đào tạo, định mức chi phí đào tạo và hỗ trợ đào tạo nghề từ ngân sách Nhà nước trình độ sơ cấp nghề và đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công chứng, Bồi thường nhà nước, Trợ giúp pháp lý, hộ tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch khu vực kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 – 2015 kèm theo Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2012 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn ở các huyện đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 23/05/2018