Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2264/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 16/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2264/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 16 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1620/TTr-SCT ngày 10 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính lĩnh vực kinh doanh khí tại Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Công Thương điều chỉnh, bổ sung 03 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2264/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực: Điện |
|||
1 |
BCT-BTR-275409 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai |
+ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; + Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre. |
2 |
BCT-BTR-275412 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn |
|
3 |
BCT-BTR-275415 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả, yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở:
+ Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai trong thời hạn 10 ngày làm việc;
+ Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào chai.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 07 Nghị định 87/2018/NĐ-CP .
- Phí:
a) Tại các thành phố Bến Tre:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là Tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các huyện:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là Tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng;
+ Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương Bến Tre.
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số:…………… do………… cấp ngày.... tháng... năm ………
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn/nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ....................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ...................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí; của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày…… tháng…… năm…… |
Hồ sơ gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả, yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở:
+ Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn trong thời hạn 10 ngày làm việc;
+ Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào xe bồn
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
- Phí:
a) Tại Thành phố Bến Tre:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là Tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các huyện:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là Tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
Kính gửi: Sở Công Thương Bến Tre.
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số:…………… do………… cấp ngày.... tháng... năm ………
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn/nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ....................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… Fax: .........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí; của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày…… tháng…… năm…… |
Hồ sơ gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 03, Đại lộ Đông Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả, yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở:
+ Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải trong thời hạn 10 ngày làm việc;
+ Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
- Phí:
a) Tại các thành phố Bến Tre:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là Tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các huyện:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là Tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương Bến Tre.
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số:…………… do………… cấp ngày.... tháng... năm ………
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn/nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ....................................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… Fax: .........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí; của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày…… tháng…… năm…… |
Hồ sơ gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/12/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang - Phần Xây dựng Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 19/06/2019
Quyết định 2400/QĐ-UBND quy định về thi trắc nghiệm trên máy tính trong kỳ thi tuyển công chức tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 24 thủ tục hành chính mới, 36 bị bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Thông tư 36/2018/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020 (gọi tắt là OCOP_AG) Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 09/05/2019
Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 04/08/2020
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh danh mục các điểm đỗ xe và bổ sung hệ thống biển cấm xe ô tô trên trục đường nội thành thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Sâu Chua, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng Khu Văn hóa Thể thao tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ và đường Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chương trình công tác năm 2014 của cơ quan Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất cho Chi cục Thuế quận Bình Thủy tại phường Trà Nóc, quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2012 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Danh mục lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 14/02/2011