Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Văn Hiểu |
Ngày ban hành: | 23/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 23 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG; VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc chung bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong ba năm trước liền kề của loại cây trồng thực tế tại địa phương (nếu cây trồng chỉ phát sinh trong 1 hoặc 2 năm, thì tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 1 hoặc 2 năm đó) và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).
Trường hợp trồng xen nhiều loại cây hàng năm, thì chọn một loại chủ lực, chiếm diện tích lớn để tính giá bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm
Cây ăn trái: Đơn giá bồi thường được xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Cây lấy gỗ: Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương cho từng loại cây tương ứng tại thời điểm thu hồi đất (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất).
Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Cây kiểng: Đối với các loại cây kiểng trồng dưới đất, tùy theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định mức hỗ trợ để đào gốc di dời.
Đối với các loại cây kiểng trồng trong chậu, tùy theo giá thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa phương, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định mức hỗ trợ di dời.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn trái (bao gồm cây dừa)
a) Loại A: Cây xanh tốt, đang trong thời kỳ cho trái hoặc cây trồng trên 05 năm tuổi (đối với một số loại cây có thời gian sinh trưởng dài từ trồng đến khi cho trái trên 05 năm).
b) Loại B: Cây trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt, sắp cho trái, có thời gian trồng từ đủ 01 năm đến khi cây bắt đầu cho trái; hoặc cây đang trong thời kỳ già cỗi.
c) Loại C: Cây mới trồng dưới 01 năm.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C, thì phải xác định số cây thực tế theo từng loại A, B, C để hỗ trợ đền bù.
2. Đối với cây lấy gỗ
a) Nhóm cây lâm nghiệp
Loại A: Cây trồng cho sinh khối (khối lượng).
Loại B: Cây trồng chưa cho sinh khối (khối lượng).
b) Nhóm cây khác: Các loại Tre, Trúc, Lồ ô, Tầm vong, Chải, Nứa, Lục bình, Dừa nước.
Loại A: Cây cho sản phẩm khai thác.
Loại B: Cây chưa cho sản phẩm khai thác.
3. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời thủy sản nuôi đối với ao đất
Đối với đối tượng có giá trị kinh tế cao nuôi đơn theo hình thức thâm canh, bán thâm canh mật độ thả nuôi cao thì bồi thường chi phí cải tạo làm ao, xử lý nước trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi, chi phí con giống và chi phí thức ăn, tính đến thời điểm bồi thường.
Đối với đối tượng nuôi quảng canh, nuôi ghép, ao mương vườn, nuôi trong ruộng thì bồi thường chi phí cải tạo, con giống cho tất cả đối tượng nuôi và chi phí thức ăn tính đến thời điểm bồi thường.
Ngoài các nội dung trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể còn hỗ trợ chi phí di dời và lắp đặt đối với trang thiết bị, công trình nuôi; hỗ trợ chi phí bơm tát, kéo lưới, chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển; hỗ trợ chi phí cải tạo, xử lý nước và hỗ trợ chi phí di chuyển, lắp đặt các máy móc, trang thiết bị cho chỗ nuôi mới áp dụng theo định mức kỹ thuật.
b) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời thủy sản đối với ao nuôi lót bạt đáy hoặc bể nuôi bằng xi măng. Ngoài việc áp dụng giống như đối tượng nuôi ao đất còn bồi thường công trình ao nuôi, gồm:
Bể nuôi bằng xi măng thì bồi thường chi phí làm bể tại thời điểm sau khi khấu hao thời gian sử dụng.
Đối với ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường chi phí lót bạt (nhân công và chi phí mua bạt theo từng loại bạt), hệ thống hố xi phong, tính khấu hao giá trị còn lại tại thời điểm bồi thường và chi phí di chuyển lắp đặt đối với các công trình ao nuôi có máy che hoặc sử dụng lưới che, lưới rào.
c) Trường hợp đối với đối tượng nuôi là Artemia: Khi thu hoạch sớm thì bồi thường con giống, chi phí cải tạo, phân hữu cơ ngoài ra còn hỗ trợ thêm giá trị sản lượng thu hoạch.
d) Đối với thủy sản nuôi làm giống: Tôm giống thời gian ương dưỡng ngắn không bồi thường di chuyển. Cá giống các loại thì bồi thường chi phí di chuyển.
đ) Quy định khác
Thời gian nuôi được tính thiệt hại: Tôm sú từ dưới 60 ngày nuôi; tôm thẻ chân trắng từ dưới 45 ngày nuôi.
Đối với các đối tượng thủy sản khác không có quy định trong định mức kỹ thuật thì áp dụng định mức kỹ thuật đối với đối tượng tương đồng gần giống trong bảng hoặc áp dụng định mức kỹ thuật theo Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các Chương trình khuyến ngư.
e) Căn cứ vào khung định mức kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức tỷ lệ bồi thường đối với thủy sản nuôi phải thu hoạch sớm hoặc di dời thủy sản nuôi tại thời điểm theo thực tế nhưng không cao hơn định mức đối với từng đối tượng cụ thể quy định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 4. Phương pháp tính đơn giá bồi thường đối với cây trồng
1. Cây hàng năm
Đơn giá bồi thường (ha) |
= |
Năng suất/vụ cao nhất của 3 năm liền kề (kg/ha) |
X |
Giá bán trung bình tại thời điểm bồi thường (đồng/kg) |
=> Quy ra đơn giá 1 m2 |
2. Cây ăn trái (bao gồm cây dừa)
a) Giá bồi thường loại A = Năng suất ổn định của cây trồng/năm X giá bán tại thời điểm thu hồi đất. Quy ra 01 cây.
(Do cây ăn trái trồng một lần thu hoạch nhiều năm, khi hỗ trợ đền bù có xem xét lấy năng suất khi cây cho trái ổn định để tính toán hỗ trợ đền bù cho cây loại A).
b) Giá bồi thường loại B = Tổng chi phí đầu tư của cây trồng từ khi cây bắt đầu trồng đến khi cây bắt đầu thu hoạch (chi phí vật chất + chi phí lao động). Quy ra 01 cây.
Giá các loại vật tư và chi phí lao động tính theo giá thời điểm thu hồi đất.
c) Giá bồi thường loại C = Tổng chi phí đầu tư của cây trồng trong 1 năm đầu tiên (chi phí vật chất + chi phí lao động). Quy ra 01 cây.
Giá các loại vật tư và chi phí lao động tính theo giá thời điểm thu hồi đất.
Ghi chú:
Chi phí vật chất bao gồm giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,...
Chi phí lao động gồm công đào mương lên liếp, công trồng, công bón phân, phun thuốc, tưới nước, xử lý ra hoa, làm cỏ, tỉa cành, vun gốc,...
3. Cây lấy gỗ
a) Nhóm cây lâm nghiệp
Giá bồi thường loại A |
= |
Khối lượng gỗ của loài cây |
X |
Giá bán |
=> Quy ra m3 |
Cách quy thành mét khối gỗ dựa vào công thức tính như sau:
M = d2 x h x 0,785 x 0,5
Trong đó:
M: Là mét khối gỗ được quy đổi (được tính bằng m3).
d: Là đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (được tính bằng mét).
h: Là chiều cao vút ngọn của cây (đo từ gốc đến đỉnh ngọn cây, được tính bằng mét).
0,785 = Là π/4.
0,5: Hình số độ thon của cây (F1.3 = 0,5).
Giá bồi thường loại B |
= |
Tổng chi phí đã đầu tư => Quy ra m2 |
Tổng chi phí đã đầu tư: Là toàn bộ chi phí từ thời điểm bắt đầu trồng cây đến thời điểm định giá bồi thường gồm: Chi phí giống cây, vật liệu phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nhân công, thiết bị, máy móc, công cụ lao động,...
b) Nhóm cây khác
Giá bồi thường loại A |
= |
Loài cây trồng |
X |
Giá bán |
||
|
|
=> Quy ra m2 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
Giá bồi thường loại B |
= |
Tổng chi phí đầu tư từ khi bắt đầu trồng đến thời điểm bồi thường. => Quy ra m2 |
Tổng chi phí đầu tư từ khi bắt đầu trồng cây đến thời điểm định giá bồi thường gồm: Chi phí giống cây, vật liệu phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nhân công, thiết bị, máy móc, công cụ lao động,... (các hạng mục đầu tư tính giống như nhóm cây lâm nghiệp).
4. Hướng dẫn chi tiết phương pháp tính đơn giá bồi thường cây trồng theo Phụ lục 1 đính kèm.
Điều 5. Định mức kỹ thuật, phương pháp tính đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Định mức kỹ thuật áp dụng cho một số đối tượng vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục 2 đính kèm.
2. Phương pháp tính đơn giá bồi thường khi thu hoạch sớm
a) Bồi thường 100% chi phí đầu tư con giống (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi thường |
= |
Số lượng con giống thả |
X |
Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường |
b) Bồi thường 100% chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi thường |
= |
Số lượng con giống thả |
X |
Tỷ lệ sống |
X |
Khối lượng bình quân tại thời điểm |
X |
Hệ số thức ăn FCR |
X |
Đơn giá thức ăn tại thời điểm bồi thường |
c) Bồi thường 100% chi phí cải tạo ao trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi, bao gồm đào, ủi, sên vét ao và chi phí xử lý gây màu nước, xử lý nước.
3. Định mức bồi thường di dời thủy sản nuôi và công trình ao nuôi
a) Bồi thường chi phí di dời thủy sản nuôi: Bồi thường 100% chi phí bơm tát, chi phí thuê nhân công, chi phí thuê kéo lưới; 100% chi phí thuê đất, chi phí cải tạo xử lý nước trước khi thả nuôi. Áp dụng giá tại thời điểm bồi thường.
b) Bồi thường chi phí di dời đối với trang thiết bị, công trình
Đối với trang thiết bị, công trình phải di dời thì bồi thường 100% chi phí thuê nhân công di dời lắp đặt theo thực tế.
Đối với công trình không thể di dời được như bể nuôi, bể chứa bằng xi măng, thì bồi thường 100% năm đầu mới đầu tư và cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 5% tỷ lệ bồi thường theo đơn giá thời điểm xây dựng ban đầu.
Đối với công trình trang thiết bị ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường 100% đối với năm đầu và cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 20%/năm chi phí lót bạt ao nuôi, hố xi phong và ống xi phong; các công trình phụ trợ kèm theo như trụ cột che lưới, lưới che hoặc máy che bằng tol, kẽm (xà gồ),... thì bồi thường 100% chi phí thuê di dời và lắp đặt.
4. Đối với thủy sản nuôi làm giống
a) Tôm giống: Không bồi thường di chuyển.
b) Cá giống: Chỉ bồi thường chi phí di chuyển giống, mức bồi thường bằng 20% giá cá giống tại thời điểm bồi thường.
Số tiền bồi thường |
= |
Khối lượng cá giống |
X |
20% |
X |
Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường |
5. Bồi thường riêng đối với Artemia
a) Bồi thường 100% tiền mua giống và 100% chi phí thức ăn và chi phí cải tạo, xử lý gây màu nước trước và trong khi thả nuôi.
b) Bồi thường 20% giá trị sản lượng thu hoạch.
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ BỒI THƯỜNG TRÊN CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phương pháp tính đơn giá cây hàng năm
Ví dụ: Năm 2020, Nhà nước có thu hồi 01 ha đất đang trồng dưa hấu, qua điều tra năng suất thu hoạch của cây dưa hấu tại địa phương trong 03 năm trước liền kề lần lượt là năm thứ 1 (năm 2017) là 20 tấn/ha; năm thứ 2 (năm 2018) là 30 tấn/ha và năm thứ 3 (năm 2019) là 24 tấn/ha, với giá bán trung bình tại thời điểm bồi thường được xác định là 5.000 đồng/kg, vậy đơn giá bồi thường được tính như sau:
Đơn giá bồi thường dưa hấu = 30 tấn/ha x 5.000 đồng/kg = 150.000.000 đồng/ha.
Quy đổi về 1 m2 = |
150.000.000 |
= 15.000 đồng/m2 |
10.000 |
Vậy đơn giá bồi thường cho 01 m2 trồng dưa hấu tại thời điểm bồi thường 15.000 đồng/m2.
2. Phương pháp tính đơn giá cây lâu năm
a) Cây ăn trái
- Phương pháp tính đơn giá cây trồng loại A
Ví dụ: Trên 1 hecta trồng 700 cây bưởi da xanh, năng suất ổn định 28 tấn/năm, với giá bán tại thời điểm bồi thường xác định 30.000 đồng/kg, vậy đơn giá bồi thường được tính như sau:
Năng suất của 1 cây = |
28 |
x 1.000 = 40kg |
700 |
Vậy đơn giá bồi thường của 01 cây = 40 kg x 30.000 đồng = 1.200.000 đồng/cây
- Phương pháp tính đơn giá cây trồng loại B và loại C
Ví dụ: Trên 01 hecta trồng 700 cây bưởi da xanh, 03 năm tuổi, tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí vật chất và chi phí lao động đến thời điểm hiện tại là:
Bảng tổng chi phí đầu tư giai đoạn cây chưa cho trái trên cây bưởi da xanh (03 năm tuổi)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) (giá thời điểm thu hồi) |
Thành tiền (đồng) |
|
Tổng chi phí đầu tư 03 năm |
|
|
|
352.100.000 |
|
Tổng chi phí vật chất 03 năm |
|
|
|
246.600.000 |
|
Tổng chi phí lao động 03 năm |
|
|
|
105.500.000 |
|
Năm thứ 1 |
|
|
|
131.100.000 |
1 |
Chi phí vật chất |
|
|
|
96.600.000 |
|
Làm đất, lên líp, đào mương |
Đồng/ha |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
Giống cây trồng |
Đồng/cây |
700 |
31.000 |
21.700.000 |
|
Phân bón các loại |
Đồng/kg |
1.000 |
14.000 |
14.000.000 |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Đồng/ha |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
Rơm rạ phủ gốc |
Đồng/cuộn |
45 |
20.000 |
900.000 |
|
Chi phí vật chất khác |
Đồng/ha |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
34.500.000 |
|
Công đắp mô |
Mô |
700 |
5000 |
3.500.000 |
|
Công trồng |
Ngày công |
10 |
200000 |
2.000.000 |
|
Công bón phân |
Ngày công |
15 |
200000 |
3.000.000 |
|
Công phun thuốc |
Ngày công |
10 |
200000 |
2.000.000 |
|
Công chăm sóc và tưới nước |
Ngày công |
120 |
200000 |
24.000.000 |
|
Năm thứ 2 |
|
|
|
91.000.000 |
1 |
Chi phí vật chất |
|
|
|
58.000.000 |
|
Phân bón các loại |
Đồng/kg |
2.000 |
14.000 |
28.000.000 |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Đồng/ha |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
|
Chi phí vật chất khác |
Đồng/ha |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
33.000.000 |
|
Công bón phân |
Ngày công |
25 |
200.000 |
5 000.000 |
|
Công phun thuốc |
Ngày công |
20 |
200.000 |
4.000.000 |
|
Công chăm sóc và tưới nước |
Ngày công |
120 |
200.000 |
24.000.000 |
|
Năm thứ 3 |
|
|
|
130.000.000 |
1 |
Chi phí vật chất |
|
|
|
92.000.000 |
|
Phân bón các loại |
Đồng/kg |
3.000 |
14.000 |
42.000.000 |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Đồng/ha |
1 |
30.000.000 |
30.000.000 |
|
Chi phí vật chất khác |
Đồng/ha |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
38.000.000 |
|
Công bón phân |
Ngày công |
40 |
200.000 |
8.000.000 |
|
Công phun thuốc |
Ngày công |
30 |
200.000 |
6.000.000 |
|
Công chăm sóc và tưới nước |
Ngày công |
120 |
200.000 |
24.000.000 |
Như vậy tổng chi phí đầu tư 03 năm: 352.100.000 đồng; trong đó:
- Năm thứ 1: 131.100.000 đồng.
- Năm thứ 2: 91.000.000 đồng.
- Năm thứ 3: 130.000.000 đồng.
Với mức chi phí đầu tư trên, đơn giá bồi thường loại B và loại C được tính như sau:
Giá bồi thường loại B của 1 cây = |
Tổng chi phí đầu tư 3 năm |
Số cây trên vườn |
- Giá bồi thường loại B = |
352.100.000 |
= 503.000 đồng/cây |
700 |
Giá bồi thường loại C của 1 cây = |
Tổng chi phí đầu tư năm thứ 1 |
Số cây trên vườn |
- Giá bồi thường loại C = |
131.100.000 |
= 187.000 đồng/cây |
700 |
b) Cây lấy gỗ
- Phương pháp tính đơn giá cây trồng loại A
Ví dụ: Trên diện tích 1.000 m2, trồng 500 cây Keo lai, sau 05 năm trồng, cây cao 15 m tính từ gốc đến vút ngọn, đường kính đo tại vị trí 1,3 m là 20 cm, giá bán bình quân tại thời điểm bồi thường xác định 2.000.000 đồng/m3. Đơn giá bồi thường được tính như sau:
Khối lượng gỗ của 01 cây Keo lai:
M = d2 x h x 0,7854 x 0,5 = (0,2)2 x 15 x 0,7854 x 0,5 = 0,2356 m3/cây.
Khối lượng gỗ cho 500 cây Keo lai:
500 x 0,2356 = 117,8 m3
Đơn giá bồi thường cho 500 cây Keo lai:
117,8 x 2.000.000 = 235.600.000 đồng
Vậy đơn giá bồi thường cho 1.000 m2 trồng 500 cây Keo lai tại thời điểm thu hồi đất là 235.600.000 đồng.
- Phương pháp tính đơn giá cây trồng loại B
Ví dụ trên diện tích 1.000 m2, trồng 500 cây Keo lai, sau 02 năm trồng, tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí vật chất và chi phí lao động đến thời điểm hiện tại là:
Bảng tổng chi phí đầu tư cây Keo lai, sau 02 năm trồng.
ĐVT: Đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Tổng chi phí đầu tư 2 năm |
|
|
|
22.200.000 |
|
Năm thứ 1 |
|
|
|
10.700.000 |
1 |
Chi phí vật chất |
|
|
|
2.700.000 |
|
Giống cây trồng |
Cây |
500 |
1.000 |
500.000 |
|
Phân bón các loại |
Kg |
50 |
14.000 |
700.000 |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000 m2 |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
Chi phí vật chất khác |
1.000 m2 |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
8.000.000 |
|
Làm đất, lên líp |
Ngày công |
2 |
250.000 |
500.000 |
|
Công trồng |
Ngày công |
2 |
250.000 |
500.000 |
|
Công bón phân |
Ngày công |
4 |
250.000 |
1.000.000 |
|
Công phun thuốc |
Ngày công |
4 |
250.000 |
1.000.000 |
|
Công chăm sóc và tưới nước |
Ngày công |
20 |
250.000 |
5.000.000 |
|
Năm thứ 2 |
|
|
|
11.500.000 |
1 |
Chi phí vật chất |
|
|
|
3.500.000 |
|
Phân bón các loại |
Kg |
100 |
15.000 |
1.500.000 |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000 m2 |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
Chi phí vật chất khác |
1.000 m2 |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
8.000.000 |
|
Công bón phân |
Ngày công |
8 |
250.000 |
2.000.000 |
|
Công phun thuốc |
Ngày công |
4 |
250.000 |
1.000.000 |
|
Công chăm sóc và tưới nước |
Ngày công |
20 |
250.000 |
5.000.000 |
Đơn giá bồi thường cây trồng loại B được tính như sau:
Giá bồi thường loại B của 1 cây = |
Tổng chi phí đầu tư 2 năm |
Số cây trên vườn |
- Giá bồi thường loại B = |
22.200.000 |
= 44.400 đồng/cây |
500 |
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng tôm sú (Penaeus monodon)
a) Nuôi tôm sú thâm canh
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng |
≥ 15% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải |
≥ 10% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,0m |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả |
20 - 25 con/m2 |
|
Cỡ giống thả |
PL15 |
|
Hệ số thức ăn |
1,3 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 70% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 30 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 5 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≤ 6 tháng |
Theo thực tế |
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
12 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
04 |
|
Dây điện |
M |
600 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
12 |
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) |
Cái |
02 |
|
Máy bơm chìm (ống phi 90) |
Cái |
02 |
|
Ống bơm nước (phi 90) |
M |
30 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
06 |
|
Chài |
Cái |
02 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
10 |
|
Diệt tạp (thuốc cá) |
Kg |
100 |
|
Chlorine |
Kg |
100 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.500 |
|
EDTA |
Kg |
50 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
5 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
50 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
1.000 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (cỡ PL15) |
Con |
250.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
7.500 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
5.000 |
|
Men xử lý nước, đáy ao |
Kg |
30 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
500 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh |
% |
10% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) |
Lít |
9.000 |
|
- Điện (không sử dụng máy dầu) |
Kw |
36.000 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
12 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
12 |
b) Nuôi tôm sú bán thâm canh
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng |
≥ 15% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải |
≥ 10% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,0 m |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả |
15 - 20 con/m2 |
|
Cỡ giống thả |
PL15 |
|
Hệ số thức ăn |
1,3 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 70% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 30 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 3 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≤ 6 tháng |
Theo thực tế |
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
10 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
04 |
|
Dây điện |
M |
500 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
10 |
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) |
Cái |
02 |
|
Máy bơm chìm (ống phi 90) |
Cái |
02 |
|
Ống bơm nước (phi 90) |
M |
30 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
06 |
|
Chài |
Cái |
02 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
10 |
|
Diệt tạp (thuốc cá) |
Kg |
100 |
|
Chlorine |
Kg |
100 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg . |
1.500 |
|
EDTA |
Kg |
50 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
5 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
50 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
1.000 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (cỡ PL15) |
Con |
150.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
4.725 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
5.000 |
|
Men xử lý nước, đáy ao |
Kg |
30 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
300 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh |
% |
10% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) |
Lít |
7.500 |
|
- Điện (không sử dụng máy dầu) |
Kw |
30.000 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
12 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
12 |
c) Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng |
≥ 15% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải |
≥ 10% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,0 m |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Cỡ giống thả |
PL15 |
|
Mật độ thả |
8 - 15 con/m2 |
Theo khảo sát |
Hệ số thức ăn |
1,0 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 60% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 30 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 1,8 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≤ 6 tháng |
Theo thực tế |
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
04 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
01 |
|
Dây điện |
M |
200 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
04 |
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5 HP) |
Cái |
01 |
|
Máy bơm chìm (ống phi 90) |
Cái |
01 |
|
Ống bơm nước (phi 90) |
M |
30 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
06 |
|
Chài |
Cái |
02 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
10 |
|
Diệt tạp |
Kg |
100 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.500 |
|
EDTA |
Kg |
50 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
2 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (cỡ PL15) |
Con |
100.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
1.800 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
2.500 |
|
Men xử lý nước, đáy ao |
Kg |
10 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
100 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh |
% |
3% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) |
Lít |
1.200 |
|
- Điện (không sử dụng máy dầu) |
Kw |
4.800 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
12 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
12 |
|
2. Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
a) Nuôi thâm canh, bán thâm canh (ao đất)
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng |
≥ 15% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải |
≥ 10% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,1 m |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả |
30 - 100 con/m2 |
|
Cỡ giống thả |
PL12 |
|
Hệ số thức ăn |
1,1 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các Chương trình khuyến ngư |
Tỷ lệ sống |
≥ 80% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 13 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 9 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≤ 4 tháng |
Theo thực tế |
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
20 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
05 |
|
Máy phát điện (nếu có) |
Cái |
01 |
|
Dây điện |
M |
1.000 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
20 |
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) |
Cái |
02 |
|
Máy bơm chìm (ống phi 90) |
Cái |
02 |
|
Ống bơm nước (phi 90) |
M |
30 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
30 |
|
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
10 |
|
Chài |
Cái |
04 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Chlorine |
Kg |
100 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Diệt tạp |
Kg |
100 |
|
Diệt khuẩn |
Lit |
10 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.500 |
|
EDTA |
Kg |
50 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
10 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
100 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (cỡ PL12) |
Con |
900.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
11.232 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite |
Kg |
2.000 |
|
Men xử lý nước, đáy ao |
Kg |
30 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
1.000 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh, yucca,... |
% |
15% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) |
Lit |
16.200 |
|
- Điện (không sử dụng máy dầu) |
Kw |
64.800 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
08 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
10 |
b) Nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh có lót bạt đáy: Thiết kế ao nuôi 01 bao gồm 01 - 02 ao nuôi diện tích 1.000 m2/ao, 01 ao ương diện tích 50 m2, 03 ao lắng, xử lý nước và ao sẵn sàng.
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
500 - 1.000 m2 |
Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,1 m |
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả |
100 - 250 con/m2 |
Theo thực tế |
Cỡ giống thả |
PL12 |
|
Hệ số thức ăn |
1,2 |
Theo thực tế khảo sát |
Tỷ lệ sống |
≥ 80% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 25 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 30 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≤ 4 tháng |
|
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
1. Đầu tư trang thiết bị ao nuôi 1.000 m2 |
Giá thị trường theo thời điểm |
||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
04 |
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
05 |
|
Máy phát điện (nếu có) |
Cái |
01 |
|
Dây điện |
M |
300 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
04 |
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) |
Cái |
02 |
|
Máy bơm chìm (ống phi 90) |
Cái |
02 |
|
Ống bơm nước (phi 90) |
M |
60 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
40 |
|
Cống xi măng |
Cái |
01 |
|
Lưới rào |
M |
120 |
|
Trụ xi măng kéo lưới che mát |
Cây |
60 |
|
Lưới che ao mát |
M |
1.000 |
|
Dây cáp đỡ kéo lưới che mát |
M |
1.000 |
|
Máy cho ăn tự động |
Bộ |
01 |
|
Hệ thống sục khí (máy nén khí, chân đế máy, motuer, ống, val, vĩ oxy,...) |
Bộ |
01 |
|
Chòi canh, nhà kho chứa |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
1 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
|
2. Đầu tư trang thiết bị cho 01 ao ương 50 m2 |
|
||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
01 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Dây điện |
M |
50 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
02 |
|
Máy bơm chìm (ống phi 90) |
Cái |
01 |
|
Ống bơm nước (phi 90) |
M |
60 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Lưới rào |
M |
30 |
|
Trụ xi măng kéo lưới che mát |
Cây |
15 |
|
Lưới che mát ao |
M |
50 |
|
Dây cáp đỡ kéo lưới che mát |
|
|
|
Hệ thống sục khí (máy nén khí, motuer, chân đế máy, ống, val, vĩ oxy,...) |
Bộ |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
01 |
|
Dụng cụ đo môi trường (pH, Kiềm, K, Ca, Mg, NO2, NH3, độ mặn,...) |
Bộ |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi 01 ha (áp dụng cho 02 ao nuôi, 01 ao ương và các ao lắng) |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
Đồng/m2 |
10.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Chlorine |
Kg |
20 |
|
Thuốc tím |
Kg |
20 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
04 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.000 |
|
EDTA |
Kg |
40 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
2 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
20 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
2.000 |
|
III. Sản xuất trực tiếp (tính 01 ao nuôi 1.000 m2) |
|||
Giống (cỡ PL12) |
Con |
200.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
6.000 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite |
Kg |
1.000 |
|
Men vi sinh xử lý |
Kg |
10 |
|
Khoáng tạt |
Kg |
300 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh |
% |
15% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
|
|
|
- Điện |
Kw |
46.300 |
|
Tổng công lao động chăm sóc 01 người/ao |
Tháng |
08 |
3. Đối tượng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
a) Nuôi tôm càng xanh thâm canh, bán thâm canh
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 1 ha |
Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao |
≥ 1,0 m |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
10 - 20 con/m2 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ số thức ăn |
2,0 |
Theo thực tế |
Tỷ lệ sống |
≥ 50% |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cỡ thu hoạch |
≥ 30 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 3 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≥ 7 tháng |
Theo thực tế |
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
08 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
02 |
|
Dây điện |
M |
400 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
08 |
|
Máy bơm nước (bằng moteur 3 - 5HP) |
Cái |
01 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
04 |
|
Chài |
Cái |
01 |
|
Cân đồng hồ (loại nhỏ và loại lớn) |
Cái |
02 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
10 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Diệt tạp (thuốc cá) |
Kg |
100 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.000 |
|
EDTA |
Kg |
50 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
5 |
|
Nhiên liệu điện bom nước |
Kw |
500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con) |
Con |
200.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
3.000 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.000 |
|
Men xử lý nước, đáy ao |
Kg |
30 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh |
% |
5% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) |
Lít |
5.000 |
|
- Điện (không sử dụng máy dầu) |
Kw |
23.040 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
14 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
10 |
b) Nuôi tôm càng xanh xen canh lúa
- Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 1 ha |
Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao |
≥ 1,0 m |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
2,5 con/m2 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ số thức ăn |
0,5 |
Theo thực tế |
Tỷ lệ sống |
≥ 50% |
Theo thực tế |
Năng suất |
≥ 375 kg/ha |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 30 gram/con |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thời gian nuôi |
≥ 7 tháng |
Theo thực tế |
- Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
01 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
01 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
04 |
|
Chài |
Cái |
01 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới (đào xung quanh ao) |
Đồng/m3 |
20.000 |
|
- Ao cũ (sên vét xung quanh ao) |
Đồng/m2 |
10.000 |
|
Diệt tạp (thuốc cá) |
Kg |
100 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
500 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
2 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Lit |
20 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con) |
Con |
25.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
187.5 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
100 |
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh |
% |
3% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
Lít |
50 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (01 người/ha) |
Tháng |
07 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
10 |
4. Đối tượng cá tra nuôi ao thâm canh (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878)
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,4 - 1 ha |
Theo thực tế |
Khu vực chứa bùn thải |
Tối thiểu 10% diện tích ao nuôi |
QCVN 02-12:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 3 m |
QCVN 02-20:2014/BNNPTNT |
Cỡ giống thả |
≥ 10 cm/con |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
30 con/m2 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ số thức ăn |
1,7 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 80% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 1 kg/con |
|
Năng suất |
≥ 240 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≥ 7 tháng |
Theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
01 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Ống bơm nước |
M |
40 |
|
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Xuồng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh, nhà kho chứa |
Cái |
02 |
|
Sàng cho ăn |
Cái |
02 |
|
Chài |
Cái |
02 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
30.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
Diệt tạp |
Kg |
300 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
1.000 |
|
Men vi sinh gây màu |
Kg |
20 |
|
Nhiên liệu dầu bơm nước |
Lít |
100 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống |
Con |
300.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
408.000 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite |
Kg |
2.000 |
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh |
% |
5% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu (dầu) |
Lít |
400 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (03 người/ha) |
Tháng |
21 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
20 |
5. Cá Bống kèo (Pseudapocryptes elongatus)
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,0 m |
|
Mật độ thả |
100 con/m2 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ số thức ăn |
1,2 |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 20 gram/con |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 80% |
|
Năng suất |
≥ 16 tấn/ha |
Theo thực tế |
Thời gian nuôi |
≤ 5 tháng |
Tùy theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
02 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh, nhà kho chứa |
Cái |
01 |
|
Che lưới ngăn động vật gây hại |
M2 |
10.000 |
|
Rào lưới xung quanh |
M |
1.300 |
|
Cọc tre rào lưới |
Cọc |
650 |
|
Chài |
Cai |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
5 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
500 |
|
Gây màu nước |
Kg |
5 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (≥ 2 cm/con) |
Con |
1.000.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
19.200 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite |
Kg |
500 |
|
Men vi sinh |
Kg |
5 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
20 |
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh |
% |
5% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
Kw |
4.000 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
10 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
10 |
6. Cá Chạch quế (Macrognathus aculeatus)
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,0 m |
|
Mật độ thả |
≥ 70 con/m2 |
Theo khảo sát thực tế |
Hệ số thức ăn |
1,8 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 80% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 60 gram/con |
|
Năng suất |
≥ 38,4 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≥ 5,5 tháng |
Tùy theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
02 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Cống xi măng |
Cái |
02 |
|
Chòi canh, nhà kho chứa |
Cái |
01 |
|
Che lưới ngăn động vật gây hại |
M2 |
10.000 |
|
Rào lưới xung quanh |
M |
1.300 |
|
Cọc tre rào lưới |
Cọc |
650 |
|
Chài |
Cai |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
800 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
5 |
|
Gây màu nước |
Kg |
5 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống |
Con |
800.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
69.120 |
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite |
Kg |
1.000 |
|
Men vi sinh |
Kg |
10 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
20 |
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh |
% |
3% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
Kw |
4.000 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
11 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
10 |
7. Cá chẽm, cá vược (Lates calcarifer) nuôi ao
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,3 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,2 m |
|
Mật độ thả |
1,5 con/m2 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ số thức ăn |
1,5 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 70% |
|
Cỡ thu hoạch |
≥ 0,8 kg/con |
|
Năng suất |
≥ 8 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≥ 8 tháng |
Tùy theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
03 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 - 3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) |
Dàn |
06 |
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện |
Cái |
02 |
|
Dây điện |
M |
300 |
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng |
Bộ |
06 |
|
Cống xi măng |
Cái |
03 |
|
Chòi canh, nhà kho chứa |
Cái |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
10 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
300 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống (≥ 10 cm/con) |
Con |
15.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên |
Kg |
12.600 |
|
Men vi sinh |
Kg |
50 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
90 |
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh |
% |
5% chi phí thức ăn |
|
Nhiên liệu |
Kw |
12.000 |
|
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) |
Tháng |
18 |
|
- Thu hoạch |
Ngày công |
10 |
8. Cá Thát lát (Notopterrus notopterus) ao mương vườn
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,15 - 0,20 ha |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
2 con/m2 |
Theo thực tế |
Năng suất |
≥ 5 tấn/ha |
Theo thực tế |
Thời gian nuôi |
≥ 18 tháng |
Theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
01 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Túi ka tê lược nước |
M |
15 |
|
Cống xi măng |
Cái |
01 |
|
Vợt |
Cái |
01 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
|
Chài |
Cái |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao mới |
Đồng/m2 |
13.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
100 |
|
Nhiên liệu, điện bơm nước |
Lít |
10 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống |
Đồng/con |
3.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Công chăm sóc, thu hoạch 19 tháng |
Tháng |
19 |
9. Cá rô phi (Oreochromis niloticus): Nuôi trong ao, mương vườn
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,10 - 0,20 ha |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
2 con/m2 |
Theo thực tế |
Năng suất |
≥ 10 tấn/ha |
Theo thực tế |
Thời gian nuôi |
≥ 19 tháng |
Theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
01 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
01 |
|
Vợt, thao |
Cái |
01 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
|
Chài |
Cái |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí sên vét ao cũ |
Đồng/m2 |
3.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
50 |
|
Nhiên liệu, điện bơm nước |
Lít |
20 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống |
Đồng/kg |
60.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Công chăm sóc, thu hoạch 18 tháng |
Tháng |
18 |
10. Cá điêu hồng (Oreochromis sp.): Nuôi trong ao, mương vườn
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,15 - 0,20 ha |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
1 - 2 con/m2 |
Theo thực tế |
Năng suất |
≥ 2 tấn/ha |
Theo thực tế |
Thời gian nuôi |
≥ 9 tháng |
Theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
01 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Túi ka tê lược nước |
M |
10 |
|
Cống xi măng |
Cái |
01 |
|
Vợt, thao |
Cái |
01 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
|
Chài |
Cái |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí sên vét ao cũ |
Đồng/m2 |
2.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
50 |
|
Nhiên liệu, điện bơm nước |
Lít |
160 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống |
Đồng/kg |
70.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Công chăm sóc, thu hoạch 9 tháng |
Tháng |
9 |
11. Cua biển (Scylla serrata)
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
1,0 ha |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Độ sâu mực nước ao nuôi |
≥ 1,0 m |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
0,5 - 1 con/m2 |
Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ số thức ăn |
5 |
|
Tỷ lệ sống |
≥ 40 % |
|
Cỡ thu |
≥ 0,3 kg/con |
|
Năng suất |
≥ 1,2 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi |
≥ 06 tháng |
Theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
Lượng giống thả (cỡ giống ≥ 1,2 cm/con) |
Con |
10.000 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Cá tạp cho ăn |
Kg |
6.000 |
|
Vôi CaO, Dolomite, CaCO3 |
Kg |
500 |
|
Diệt khuẩn |
Lít |
10 |
|
Lưới bao xung quanh ao |
M |
1.300 |
|
Dầu bơm nước |
Lít |
120 |
|
Công chăm sóc |
Tháng |
06 |
|
Công thu hoạch |
Ngày công |
3 |
12. Artemia
a) Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha
Các chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Diện tích ao nuôi |
0,2 - 0,5 ha |
Theo thực tế |
Mật độ thả |
100 con/lít |
Hoặc 10 lon/ha |
Năng suất trứng |
≥ 70 kg/ha |
|
Thời gian nuôi |
≤ 6 tháng |
Theo thực tế |
b) Định mức kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị |
|||
Máy bơm nước |
Cái |
01 |
|
Túi ka tê lược nước |
M |
15 |
|
Cống xi măng |
Cái |
01 |
|
Chòi canh |
Cái |
01 |
|
Vợt |
Cái |
02 |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi |
|||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới |
Đồng/m2 |
3.000 |
|
- Ao cũ |
Đồng/m2 |
1.500 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Diệt tạp |
Kg |
100 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 |
Kg |
250 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước |
Kw |
500 |
|
Nhân công kéo nước |
Ngày |
10 |
|
III. Sản xuất trực tiếp |
|||
Giống |
Lon |
10 |
Giá thị trường theo thời điểm |
Phân hữu cơ gây màu |
Kg |
2.000 |
|
Công chăm sóc, thu hoạch trứng (02 người/ha) |
Tháng |
06 |
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35A/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản khác có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí, quy trình xét công nhận làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về điều kiện nuôi tôm nước lợ siêu thâm canh, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế công tác tổ chức đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định quản lý đo lường trong thương mại bán lẻ và tổ chức xây dựng điểm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn các quận thành phố Hải Phòng năm 2019 Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 12/2017/QĐ-UBND được sửa đổi tại Quyết định 31/2018/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số vị trí giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 kèm theo Quyết định 3238/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 12/04/2010