Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 2123/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 22/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2123/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 22 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020.
Căn cứ văn bản số 642-TB/TU ngày 28/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về Kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020;
- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1085/TTr-SKHĐT ngày 10/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu
1.1. Mục tiêu:
Tạo điều kiện thuận lợi nhằm thu hút nguồn vốn từ hình thức đối tác công tư đạt mức 5% - 10% tổng huy động nguồn đầu tư xã hội (Tương đương 20.000 - 40.000 tỷ đồng) giai đoạn 2017 - 2020 để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện thành công mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Đại hội XVIII đề ra.
1.2. Yêu cầu:
- Các cấp, các ngành nắm chắc các quy định của Nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, tạo sự chuyển biến về nhận thức và phương pháp huy động nguồn lực về đầu tư theo hình thức PPP; nghiên cứu lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và phát huy tốt hiệu quả.
- Xây dựng quy trình tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức PPP đảm bảo đúng quy trình quy định, dễ thực hiện, theo hướng cải cách hành chính trong quá trình chuẩn bị và tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
- Các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả với nhà đầu tư để tổ chức triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, phát huy tốt hiệu quả.
- Các cấp, các ngành trong phạm vi quyền hạn của mình chịu trách nhiệm quản lý thống nhất nguồn lực và khai thác có hiệu quả nguồn lực đầu tư phát triển.
2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch
2.1. Việc xây dựng danh mục dự án đầu tư theo hình thức PPP phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả tỉnh, trong từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương đã được phê duyệt.
2.2. Tuân thủ các quy định Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan
2.3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư và khả năng huy động nguồn lực của địa phương để đầu tư thực hiện dự án.
2.4. Việc bố trí vốn đầu tư công cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP phải tổ chức thẩm định nguồn vốn theo quy định của Luật Đầu tư công. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề xuất dự án (đối với dự án nhóm C) hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng quy định Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan.
2.5. Các dự án được khởi công xây dựng các cấp, các ngành và nhà đầu tư phải thực hiện nghiêm việc phân chia huy động nguồn lực và thời gian bố trí nguồn lực theo hồ sơ dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và nội dung hợp đồng ký kết.
2.6. Đối với các địa phương (cấp huyện), các dự án đầu tư thực hiện theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) với theo nguyên tắc ngang giá (lấy đất đổi công trình) phải đảm bảo cân đối quỹ đất, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy hoạch, bàn giao sớm nhất cho nhà đầu tư, để tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giảm chi phí lãi suất và trượt giá của dự án.
2.7. Các dự án đầu tư công đang triển khai thực hiện nhưng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 không đảm bảo cân đối nguồn vốn để thực hiện hoàn thành dự án có thể chuyển đổi sang hình thức đầu tư đối tác công tư, quy trình thực hiện theo quy định Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.8. Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc các lĩnh vực sau:
Dự án xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công gồm:
a) Công trình kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và các dịch vụ có liên quan;
b) Hệ thống chiếu sáng; hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư; nghĩa trang;
c) Nhà máy điện, đường dây tải điện;
d) Công trình kết cấu hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và các dịch vụ liên quan; trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước;
đ) Công trình kết cấu hạ tầng thương mại, khoa học và công nghệ, khí tượng thủy văn, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung; ứng dụng công nghệ thông tin;
e) Công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
g) Các lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.9 Dự án được lựa chọn thực hiện theo hình thức đối tác công tư phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định tại mục 3.8 trên đây;
c) Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;
d) Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;
đ) Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) và dự án quy định tại điểm e mục 3.8 trên đây.
3. Danh mục dự án
- Phụ lục 01: Danh mục dự án đang thực hiện.
- Phụ lục 02: Danh mục dự án đã phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Phụ lục 03: Danh mục dự án đang thực hiện Lập hồ sơ chủ trương đầu tư.
- Phụ lục 04: Danh mục dự án đăng ký thực hiện - Trong quá trình triển khai thực hiện, Danh mục này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế (bổ sung dự án vào danh mục, đưa dự án ra ngoài danh mục hoặc thay đổi hình thức đầu tư dự án).
4. Nhiệm vụ giải pháp
4.1. Tiếp tục tổ chức tập huấn, quán triệt, hướng dẫn đến các cấp, các ngành về quy định đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
4.2. Công khai danh mục dự kiến các dự án thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư lên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư có thông tin, nghiên cứu và xem xét đầu tư dự án.
4.3. Tổ chức thực hiện hoàn thành các dự án đang thực hiện đưa vào sử dụng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã phê duyệt đề xuất dự án, lựa chọn đơn vị tư vấn đảm bảo năng lực lập đề xuất các dự án trọng điểm thu hút đầu tư của tỉnh theo quy định Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ đảm bảo chất lượng và có tính khả thi cao hoàn thành trong năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
a) Về giao thông vận tải:
- Thực hiện hoàn thành dự án Đường Lê Mao kéo dài, thành phố Vinh (giai đoạn 2);
- Triển khai nhanh có hiệu quả các dự án đã được phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi: Xây dựng tuyến đường Lý Thường Kiệt (đoạn qua phường Hưng Bình) thành phố Vinh, Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Viết Xuân thành phố Vinh, Xây dựng các tuyến đường quy hoạch xã Nghị phú và Hưng Dũng thành phố Vinh, Xây dựng Cầu Hiếu 2 và đường hai đầu cầu, thị xã Thái Hòa; Xây dựng các tuyến đường quy hoạch xã Nghi Kim, thành phố Vinh.
- Lập hồ sơ đề xuất dự án: Xây dựng thêm 01 đường cất hạ cánh mới tại CHK Quốc tế Vinh; Nâng cấp cảng cửa Lò thị xã Cửa Lò; Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2); Đường tránh thị trấn Nam Đàn huyện Nam Đàn; Nâng cấp đường Bình Minh, thị xã Cửa Lò; Đường Lê Mao thành phố Vinh (giai đoạn 3); Xây dựng cầu vượt tại các nút giao thông trên địa bàn thành phố Vinh; Tuyến đường ven biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò Nghệ An.
b) Về Y tế:
Lập hồ sơ đề xuất dự án: Xây dựng nhà máy xử lý rác thải y tế nguy hại trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện phụ cận, Xây dựng bệnh viện dưỡng lão.
c) Về thu gom và xử lý chất thải rắn:
Lập hồ sơ đề xuất dự án: Xây dựng nhà máy xử lý rác thải thị xã Thái Hòa và các vùng phụ cận; Xây dựng nhà máy xử lý rác thải thị xã Hoàng Mai và các vùng phụ cận; Xây dựng nhà máy xử lý rác thải thị trấn Đô Lương và các vùng phụ cận.
d) Về hệ thống công viên, vườn hoa, cây xanh:
Lập hồ sơ đề xuất dự án: Quần thể trung tâm vui chơi giải trí Nguyễn Tất Thành, thành phố Vinh; Quần thể trung tâm vui chơi giải trí hồ điều hòa Nghi Hòa, thành phố Vinh;
đ) Về Giáo dục và Đào tạo:
Lập hồ sơ đề xuất dự án Xây dựng cơ sở mới Trường THPT chuyên Phan Bội Châu.
e) Về cấp nước sạch và thủy lợi:
- Triển khai nhanh có hiệu quả dự án Xây dựng nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn.
4.5. Tiếp tục rà soát nguồn lực thuộc thẩm quyền cùng với kế hoạch đầu tư công trung hạn để có phương án cân đối chung về nguồn lực đảm bảo thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư, gắn với chính sách xã hội hóa trong đầu tư, chuyển đổi hình thức đầu tư.
4.6. Nâng cao chất lượng quy hoạch chuẩn bị đầu tư
- Tăng cường công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư theo đúng quy định của Luật đầu tư công. Các ngành, các huyện triển khai rà soát quy hoạch phát triển ngành đến 2020.
- Tiếp tục rà soát quy hoạch sử dụng đất (tập trung Thành phố Vinh, các thị xã, các thị trấn) để tạo nguồn từ quỹ đất. Quy hoạch vị trí khu đất cho các dự án trọng điểm thu hút đầu tư của tỉnh.
4.7. Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư: Thực hiện đồng bộ 8 nhóm giải pháp đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), quan trọng hơn đó là cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức từ lãnh đạo các cấp, ngành, cán bộ công chức nhất là các cơ quan liên quan đến chỉ số PCI;
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ và sâu rộng công tác cải cách hành chính (từ tư duy, nhận thức cho đến hành động); thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông nhằm giúp nhà đầu tư giảm trừ thời gian trong giải quyết các thủ tục đầu tư; nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, các loại quy hoạch của tỉnh (quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch địa điểm xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực,..) nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin và các cơ hội đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động gặp gỡ, trao đổi và lắng nghe các phản hồi, phản ánh từ cơ sở, doanh nghiệp để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp và hoàn thiện cơ chế, chính sách của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng công tác tham mưu của các cơ quan chuyên môn và tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc của lãnh đạo tỉnh để khắc phục những hạn chế, yếu kém trong môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh của tỉnh;
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về môi trường đầu tư kinh doanh và các chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh, tạo sự đồng thuận cao trong phát triển kinh tế - xã hội bằng nhiều hình thức phong phú.
- Đầu tư nâng cấp, cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng bằng cách tập trung ngân sách tỉnh để đầu tư; kêu gọi, khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư hạ tầng KKT, các KCN trên địa bàn tỉnh; vận động các dự án đầu tư theo hình thức ODA, BOT, BT, BTO và PPP...
- Nâng cao nhận thức, kiến thức về pháp luật cho các doanh nghiệp cũng như chất lượng lao động trên địa bàn tỉnh thông qua các cuộc tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp cho bộ phận doanh nghiệp mới thành lập; liên kết đào tạo nghề, tổ chức các hội chợ việc làm gắn với nhu cầu của doanh nghiệp. Xây dựng đội ngũ doanh nghiệp giỏi trong đó có một số doanh nghiệp tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Chuẩn bị điều kiện để hình thành một số doanh nghiệp tư vấn thiết kế, phân phối và tiêu thụ sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
4.8. Ban hành hướng dẫn quy trình thực hiện các dự án PPP trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ, với tinh thần cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư. (sau khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015)
4.9. Nâng cao chất lượng thẩm định các dự án PPP để công trình đảm bảo chất lượng, phát huy tốt hiệu quả, tổng mức đầu tư sát đúng với quy mô, giải pháp kỹ thuật công trình và thẩm định giá đất phù hợp với thực tế cho các dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng BT.
4.10. Phối hợp chặt chẽ với nhà đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tổ chức triển khai thực hiện dự án nhanh và có hiệu quả, nhất là trong công tác đền bù GPMB.
4.11. Thành lập Nhóm công tác liên ngành cho từng dự án cụ thể để hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước được ủy quyền trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và triển khai thực hiện dự án.
4.12. Đối với dự án do Nhà đầu tư lập đề xuất căn cứ vào đề xuất dự án của nhà đầu tư tổ chức thẩm định báo cáo UBND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo xin ý kiến của Tỉnh ủy theo quy định trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã kịp thời báo cáo UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp xử lý và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
Các nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị liên quan cụ thể như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu UBND tỉnh trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức PPP trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn, phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và tham mưu UBND tỉnh thực hiện các quy định về đầu tư theo hình thức PPP.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp và các Sở, ngành Ban hành hướng dẫn quy trình thực hiện các dự án PPP trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ, (Sau khi các Nghị định trên được sửa đổi, bổ sung).
- Chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh mục các dự án PPP báo cáo UBND trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; đăng tải danh mục các dự án và đề xuất dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên hệ thống thông tin điện tử theo đúng quy định.
- Hàng năm hướng dẫn các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch đầu tư các dự án PPP của cơ quan đơn vị cùng với kế hoạch đầu tư công và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan lập đề xuất dự án các công trình trọng điểm và với các Bộ, ngành xây dựng đề xuất dự án trên địa bàn tỉnh do Bộ, ngành là cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Nhóm công tác liên ngành cho từng dự án cụ thể.
- Chủ trì phối hợp với các cấp và các Sở, ngành định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức PPP cho UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính, chủ trì, hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong việc sử dụng kinh phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án; cơ chế tài chính thực hiện, thủ tục giải ngân và quyết toán công trình, dự án đầu tư theo hình thức PPP.
- Tham mưu bố trí từ nguồn vốn NSNN trong kế hoạch chi sự nghiệp của tỉnh theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP (đối với chi phí công bố dự án, chi phí hoạt động của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP, chi phí thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền, chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan, chi phí khác).
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định giá trị quỹ đất thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án BT, trình UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Tổ chức quán triệt quy định về đầu tư theo hình thức PPP; tạo môi trường thuận lợi, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; thực hiện tốt các chính sách về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.
- Chủ trì tổ chức xây dựng đề xuất dự án trọng điểm được giao là cơ quan nhà nước được ủy quyền theo danh mục tại điểm 5.3 khoản 5 mục II trên đây.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất danh mục dự án PPP thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020, đặc biệt các dự án có thể chuyển đổi từ hình thức đầu tư công sang đầu tư theo hình thức PPP thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý.
- Hàng năm xây dựng các danh mục dự án để bổ sung, hoặc khi có nhà đầu tư quan tâm dự án chưa có trong danh mục để bổ sung.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi và các nội dung khác theo quy định đảm bảo chất lượng và có tính khả thi cao của dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất đảm bảo cân đối quỹ đất cho phát triển và cho các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT).
- Thực hiện việc cung cấp thông tin và đăng tải thông tin về đấu thầu các dự án PPP theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
- Phối hợp chặt chẽ với các Nhà đầu tư và nhóm công tác liên ngành để tổ chức thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hợp đồng được ký kết; hỗ trợ tối đa cho nhà đầu tư trong công tác đền bù GPMB.
4. Các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh được ủy quyền
- Chủ trì tổ chức xây dựng đề xuất dự án trọng điểm được giao là cơ quan nhà nước được ủy quyền theo danh mục tại điểm 5.3 khoản 5 mục II trên đây.
- Thực hiện việc cung cấp thông tin và đăng tải thông tin về đấu thầu các dự án PPP theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
- Phối hợp chặt chẽ với nhà đầu tư và chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tổ chức triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hợp đồng được ký kết, nhất là trong công tác đền bù GPMB.
- Phối hợp chặt chẽ với nhóm công tác liên ngành để hoàn thiện hợp đồng và triển khai thực hiện dự án nhanh, đạt hiệu quả.
5. Các sở, ban, ngành khác
- Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức quán triệt trong các ngành, các cấp các quy định về đầu tư theo hình thức PPP; tạo môi trường thuận lợi, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; thực hiện tốt các chính sách về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; quản lý chất lượng công trình theo quy định.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất danh mục dự án PPP thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020, đặc biệt các dự án có thể chuyển đổi từ hình thức đầu tư công sang đầu tư theo hình thức PPP thuộc lĩnh vực mình quản lý.
- Hàng năm xây dựng các danh mục dự án để bổ sung, hoặc khi có nhà đầu tư quan tâm dự án chưa có trong danh mục để bổ sung.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi và các nội dung khác theo quy định đảm bảo chất lượng và có tính khả thi cao của dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
- Cử cán bộ có năng lực để tham gia nhóm công tác liên ngành cùng với cơ quan nhà nước được ủy quyền để triển khai thực hiện dự án đạt hiệu quả.
6. Nhà đầu tư
- Ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp và nhà thầu khác trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế để áp dụng thống nhất trong quá trình thực hiện dự án.
- Tổ chức lập, thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Huy động nguồn lực, phương tiện triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ theo hợp đồng ký kết.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, dịch vụ của dự án; tự giám sát, quản lý hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình theo thiết kế, phương án kinh doanh quy định tại hợp đồng dự án.
- Phối hợp với cơ quan được ủy quyền tổ chức lập và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT |
Tên dự án |
Hợp đồng dự án |
Mục tiêu của dự án |
Thông số kỹ thuật |
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Cơ quan nhà nước được ủy quyền |
1 |
Trạm xử lý nước thải thị xã Cửa Lò |
BT |
Đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị và du lịch |
Trạm xử lý nước thải thị xã Cửa Lò công suất 3.700m3/ngày đêm |
59 |
UBND thị xã Cửa Lò |
2 |
Đường Lê Mao, thành phố Vinh giai đoạn 2 |
BT |
Mở rộng phát triển thành phố Vinh về phía Tây |
Chiều dài 1,2 km, Bn=48m, Bm=2x9m, Bvh=2x9m, Bvl=12m |
81 |
UBND thành phố Vinh |
3 |
Di chuyển, nâng cấp đoạn đê Cầu Dâu, huyện Đô Lương |
BT |
Bảo vệ cho 415 hộ dân và mở rộng thị trấn Đô Lương |
Chiều dài 1.745m, đê cấp III |
90 |
UBND huyện Đô Lương |
4 |
Xây dựng tuyến đường giao thông nối từ đường Nghĩa Đàn - Đông Hồi vào Cảng Đông Hồi |
BT |
Đảm bảo giao thông xuống cảng Đông Hồi |
Chiều dài 480 m, chiều rộng 15 m |
34 |
Ban quản lý KKT Đông Nam |
5 |
Xây dựng trường tiểu học Hưng Phúc, phường Hưng, Phúc, thành phố Vinh |
BT |
Đảm bảo cơ sở vật chất cho học sinh trường tiểu học Hưng Phúc |
20 lớp học, nhà hiệu bộ và các công trình hạ tầng |
51 |
UBND thành phố Vinh |
|
Tổng số |
|
|
|
315 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT ĐỀ XUẤT DỰ ÁN VÀ BCNCKT THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT |
Tên dự án |
Hợp đồng dự án |
Mục tiêu của dự án |
Thông số kỹ thuật |
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Cơ quan nhà nước được ủy quyền |
1 |
Xây dựng các tuyến đường quy hoạch xã Nghi Phú và Hưng Lộc, thành phố Vinh |
BT |
Tạo được sự cân bằng về lưu lượng giao thông, hình thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội toàn khu vực phía Đông thành phố Vinh |
Xây dựng 5 tuyến đường, tổng chiều dài 1.610 m, rộng từ 12m đến 30m |
143 |
UBND thành phố Vinh |
2 |
Xây dựng Cầu Hiếu 2 và đường hai đầu cầu, thị xã Thái Hòa |
BT |
Kết nối được tuyến đường trục chính vùng trung tâm đô thị Thái Hòa, tránh được thế độc đạo của Cầu Hiếu hiện tại và QL48 đoạn qua thị xã Thái Hòa |
Cầu và đường hai đầu cầu dài 990 m, rộng 18m |
211 |
UBND thị xã Thái Hòa |
3 |
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Viết Xuân |
BT |
Tạo được sự cân bằng về lưu lượng giao thông, hình thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội toàn khu vực phía Đông thành phố Vinh |
Tổng chiều dài 1.700m; lộ giới đường rộng 30m, lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m |
365 |
UBND thành phố Vinh |
4 |
Xây dựng tuyến đường Lý Thường Kiệt đoạn qua phường Hưng Bình, thành phố Vinh |
BT |
Đấu nối với các tuyến giao thông hiện có của của khu vực, góp phần thúc đẩy giao thương, thương mại của phường Hưng Bình cũng như của thành phố Vinh. Đồng thời giảm tải lưu lượng giao thông cho các tuyến đường trong khu vực |
Chiều dài 1.056 m, chỉ giới 24m, mặt đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên 4,5m |
118 |
UBND thành phố Vinh |
5 |
Xây dựng các tuyến đường quy hoạch tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh |
BT |
Tạo điều kiện thuận lợi giao thông trong khu vực có rất nhiều dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội tại Xã Nghi Kim (dự án bến xe Bắc Vinh, Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An, khu đô thị Vinhland, khu đô thị Bắc Nghi Kim, Đại Thành, Thương mại Bắc Vinh) và đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của thành phố Vinh |
Chiều dài 3.723m, chiều rộng từ 15m đến 30m |
160 |
UBND thành phố Vinh |
6 |
Xây dựng Trung tâm văn hóa thị xã Hoàng Mai, thị xã Hoàng Mai |
BT |
Đảm bảo cơ sở vật chất cho trung tâm văn hóa thị xã Hoàng Mai hoạt động |
Nhà văn hóa 2 tầng 500 chỗ ngồi, sân hoạt động ngoài trời và các công trình phụ trợ |
23 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
7 |
Xây dựng Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn |
BOT |
Đảm bảo cung cấp nước cho thị trấn Nghĩa Đàn và vùng phụ cận |
Công suất 15.000 m3/ngày đêm |
229 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
Tổng số |
|
|
|
1.249 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG LẬP HỒ SƠ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT |
Tên dự án |
Dự kiến hợp đồng dự án |
Mục tiêu của dự án |
Thông số kỹ thuật |
Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Địa chỉ liên hệ |
1 |
Tuyến đường ven biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò Nghệ An |
BT, BOT |
Góp phần quan trọng trong việc cải thiện hạ tầng cơ sở, thúc đẩy phát triển kinh tế, kết nối và lưu thông hàng hóa giữa cảng biển từ Nghi Sơn đến Cửa Lò |
Chiều dài tuyến 83,5km, tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (TCVN 4054- 2005) |
5.170 |
Sở Giao thông vận tải |
2 |
Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh, thị xã Cửa Lò |
BT |
Đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và du khách, tạo bộ mặt đô thị Cửa Lò văn minh, hiện đại |
- Tổng chiều dài tuyến L=8.640m. - Bề rộng nền đường Bnền=39,0m; Bề rộng mặt đường Bmặt=2x10,5m; Bề rộng vỉa hè phía Tây Bvhp=10,0m; Bề rộng vỉa hè phía Đông Bvht=5,0m; giải phân cách giữa Bgpc=3,0m. - Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. |
800 |
UBND thị xã Cửa Lò |
3 |
Đường Lê Mao thành phố Vinh - Giai đoạn 3 |
BT |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, kết nối khu vực phía Nam của thành phố |
Chiều dài tuyến khoảng 1.182m, lòng đường rộng 2x9m. hè rộng 2x9m, giải phân cách giữa rộng 12m |
450 |
UBND thành phố Vinh |
4 |
Xây dựng cơ sở mới trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
BT |
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng quy mô đào tạo 45 lớp sử dụng đất tại xã Nghi Ân, thành phố Vinh. |
Quy mô 45 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
320 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Đường giao thông chống ngập úng nối từ QL1A xã Diễn Trường đi xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu |
BT |
Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân nhất là trong mùa mưa bão; góp phần phát triển kinh tế - xóa đói, giảm nghèo |
Dài khoảng 4 Km, tiêu chuẩn đường GTNT cấp B. nền đường rộng 5m, mặt đường rộng 3,5m, lề đường rộng 2x0,75m và cầu trên tuyến. |
50 |
UBND huyện Diễn Châu |
6 |
Đường GTNT xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu |
BT |
Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân xã Diễn Đồng và các xã vùng lân cận; góp phần phát triển kinh tế - xóa đói, giảm nghèo |
Dài khoảng 7 km, tiêu chuẩn đường GTNT cấp B. nền đường rộng 5m, mặt đường rộng 3,5m, lề đường rộng 2x0,75m |
50 |
UBND huyện Diễn Châu |
7 |
Xây dựng công trình giao thông đoạn từ QL46 đến giao với đường Bình Minh và đường ra vào bến 5, 6, 7, 8 cảng Cửa Lò |
BT |
Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa của bến cảng số 5, 6, 7, 8 hiện đang triển khai thi công, đảm bảo an toàn giao thông cho khách du lịch và nhân dân hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại trong khu vực, khai thác tối đa công suất cụm cảng Cửa Lò |
* Đường GT: Tổng chiều dài 2 tuyến là 1.320m; Bnền = 26.0m; Bm = 4x3.5m; Bhh - 2x2.0m; Bvh = 2x4.0m. * Xây dựng đồng bộ hệ thống: Thoát nước; Điện chiếu sáng; ATGT và cây xanh; Cầu BTCT: Bcầu=26m, tổng chiều dài L= 173,35m. |
300 |
UBND thị xã Cửa Lò |
8 |
Đường GT nối đường Nguyễn Viết Xuân đến đường 35m và hạ tầng cơ sở dự án Tạo lập quỹ đất phục vụ phát triển KTXH trên địa bàn thành phố Vinh |
BT |
Mở rộng không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Đông |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
300 |
UBND thành phố Vinh |
9 |
Xây dựng một số tuyến đường quy hoạch phía Đông thành phố Vinh |
BT |
Mở rộng không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Đông |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
300 |
UBND thành phố Vinh |
10 |
Xây dựng tuyến đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đường 8B quy hoạch mới) đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến tuyến tránh Vinh - Quốc lộ 1A tuyến QH khác thuộc phía Tây thành phố Vinh |
BT |
Mở rộng không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Tây |
Bnền=35m, Bmặt = 14m, Bvh=2x10,5m |
300 |
UBND thành phố Vinh |
11 |
Xây dựng đường giao thông tại Thung Bừng xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Môn Sơn, huyện Con Cuông |
BT |
Đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và thuận tiện trong việc vận chuyển hàng hóa trong vùng nguyên liệu |
Chiều dài tuyến 4.414m, cấp V miền núi, Bnền=6,5m. Bmặt = 5,5m |
70 |
UBND huyện Anh Sơn |
12 |
Xây dựng trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Hưng Nguyên |
BT |
Đáp ứng nhu cầu về chỗ làm việc cho cán bộ, công nhân viên Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Hưng Nguyên |
Trụ sở UBND huyện cao 7 tầng, trụ sở Huyện ủy, Khối dân cao 3 tầng ở 2 bên |
100 |
UBND huyện Hưng Nguyên |
13 |
Xây dựng trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh Nghệ An kiêm Trung tâm dạy nghề và dịch vụ hỗ trợ nông dân |
BT |
Đáp ứng nhu cầu làm việc và đào tạo nghề của Hội nông dân tỉnh Nghệ An |
Xây dựng nhà làm việc, nhà học, nhà nội trú 2 tầng, 3 tầng |
50 |
Hội nông dân tỉnh Nghệ An |
14 |
Hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư liền kề tự xây, huyện Đô Lương |
BT |
Đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho nhân dân địa phương |
Diện tích sử dụng đất khoảng 10.000m2 |
50 |
UBND huyện Đô Lương |
15 |
Đầu tư, xây dựng, sở hữu, kinh doanh Trung tâm dịch vụ thể thao văn hóa Đô Lương |
BOO |
Đáp ứng nhu cầu luyện tập cũng như thi đấu thể thao của nhân dân trong vùng |
Diện tích xây dựng 22.971,69m2 |
330 |
UBND huyện Đô Lương |
16 |
Khu hành chính văn hóa thể thao phường Thu Thủy, thị xã Cửa Lò |
BT |
Đáp ứng nhu cầu làm việc với trang thiết bị cần thiết, từng bước hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước |
Nhà làm việc của UBND phường: Nhà 3 tầng, có tổng diện tích sàn 1.170m2; Nhà làm việc của Công an phường: Nhà 3 tầng, có tổng diện tích sàn 1,094m2; Các hạng mục phụ trợ |
28 |
UBND thị xã Cửa Lò |
Tổng cộng |
|
|
|
8.668 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT |
Tên dự án |
Dự kiến loại Hợp đồng dự án |
Mục tiêu đầu tư |
Thông số kỹ thuật |
Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Địa chỉ liên hệ |
I |
DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BT |
|||||
1 |
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2) |
BT |
Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường theo quy hoạch được duyệt |
Km0+00-Km9+680: đầu tư tiếp phần đường chính 8 làn xe, mỗi bên 4 làn rộng 16m; giải phân cách giữa rộng 21 m, đường gom mỗi bên rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 9m |
1.520 |
Sở Giao thông vận tải |
2 |
Đường tránh thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn |
BT |
Nhằm tổ chức phân luồng giao thông, đáp ứng yêu cầu gia tăng năng lực vận tải lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn giao thông |
Xây dựng tuyến đường dài 5,62km. Quy mô đường cấp lII đồng bằng |
500 |
Sở Giao thông vận tải |
3 |
Xây dựng thêm 01 đường cất hạ cánh mới tại CHK Quốc tế Vinh |
BT |
Đáp ứng nhu cầu khai thác và giảm áp lực cho Cảng hàng không Quốc tế Vinh, đồng thời đảm bảo an toàn cho các hoạt động bay |
Dài 3000m, rộng 45m |
3.000 |
Sở Giao thông Vận tải |
4 |
Đường tránh Thị xã Thái Hòa (Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị, thị xã Thái Hòa) |
BT |
Giảm lưu lượng phương tiện qua khu vực trung tâm thị xã Thái Hòa; Nhằm tổ chức phân luồng giao thông, đáp ứng yêu cầu gia tăng năng lực vận tải lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn giao thông |
Đường giao thông cấp 3 đồng bằng (TCVN- 4054- 2005), nền đường rộng 12,0m, mặt đường rộng 7,0m; gia cố lề mỗi bên 2,0m như kết cấu mặt đường. Công trình trên tuyến vĩnh cửu, tải trọng HL93 (TCN-272-05). Chiều dài tuyến khoảng 10km |
650 |
UBND thị xã Thái Hòa |
5 |
Đường tránh Thị xã Hoàng Mai |
BT |
Giảm lưu lượng phương tiện quy khu vực trung tâm thị xã Hoàng Mai |
Dài khoảng 10Km, quy mô cấp III đồng bằng; Bnền = 56m, Bmặt = 30m |
350 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
6 |
Đường tránh thị trấn Diễn Châu |
BT |
Giảm lưu lượng phương tiện quy khu vực trung tâm thị trấn Diễn Châu |
Dài khoảng 10Km, quy mô cấp III đồng bằng |
350 |
UBND huyện Diễn Châu |
7 |
Xây dựng đường Cao Xuân Huy kéo dài |
BT |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nhằm chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại |
Chiều dài 724,44m, lộ giới 30m, lòng đường 15m, vỉa hè 7,5m mỗi bên. Xây dựng cầu Tùng Bình với chiều dài 48,2m |
80 |
UBND thành phố Vinh |
8 |
Xây dựng cầu vượt tại các nút giao thông trên địa bàn thành phố Vinh |
BT |
Nhằm giảm thiểu ách tắc giao thông trên địa bàn thành phố Vinh |
Cầu thép lắp ghép |
200 |
UBND thành phố Vinh |
9 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trung tâm và vui chơi giải trí tại thị trấn Cầu Giát |
BT |
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí cho nhân dân trong vùng |
San lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích khoảng 25ha |
200 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
10 |
Trung tâm hội chợ triển lãm tại TP Vinh |
BT |
Tổ chức hội chợ triển lãm tầm quốc gia và quốc tế |
Khoảng 15ha |
100 |
UBND thành phố Vinh |
11 |
Nhà thi đấu thể thao tại TP Vinh |
BT |
Tổ chức thi đấu các giải thể thao quy mô quốc gia và quốc tế |
Khoảng 15ha |
100 |
UBND thành phố Vinh |
12 |
Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến ĐT537B |
BT |
Xây dựng cầu vĩnh cữu bằng BTCT, thay thế cầu cũ đã xuống cấp nghiêm trọng, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện lưu thông trên cầu |
Cầu vĩnh cữu bằng BTCT, chiều dài khoảng 100m, tải trọng TK HL93, bề rộng cầu B=(7+2x0,5)m |
50 |
Sở Giao thông vận tải |
13 |
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Nậm Tôn - Thị trấn Quỳ Hợp |
BT |
Dự án hoàn thành đảm bảo an toàn buôn bán, tiêu thụ nông sản của nhân dân Diện tích khoảng 15.000m2 |
Chiều dài kè 1.200 m |
90 |
UBND huyện Quỳ Hợp |
14 |
Xây dựng tuyến đường Tràng - Minh, huyện Đô Lương |
BT |
Dự án hoàn thành đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi cho vùng lân cận |
Làm mới và nâng cấp, cải tạo tuyến đường dài 10Km. Trong đó: Làm mới 3,64Km; nâng cấp, mở rộng 6,36Km; Nền đường rộng 15m |
220 |
UBND huyện Đô Lương |
15 |
Xây dựng tuyến đường Yên Sơn - Đà Sơn, huyện Đô Lương |
BT |
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh quan của khu Thị trấn và xã Đà Sơn, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông mở rộng Thị trấn Đô Lương đến năm 2020. |
Xây dựng mới tuyến đường dài 2,0Km; Nền đường rộng 15m |
80 |
UBND huyện Đô Lương |
16 |
Xây dựng tuyến đường CCN Lạc Sơn - N5 (Tuyến DCD 04), huyện Đô Lương |
BT |
Dự án hoàn thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa từ cụm CN Lạc Sơn đi đến đường N 5 |
Xây dựng mới tuyến đường dài 2,75Km; Nền đường rộng 15m |
80 |
UBND huyện Đô Lương |
17 |
Xây dựng tuyến đường nối Vườn xanh đi QL7A (Thịnh Sơn), huyện Đô Lương |
BT |
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh quan của khu Thị trấn và các xã lân cận, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông mở rộng Thị trấn Đô Lương đến năm 2020. |
Xây dựng mới tuyến đường dài 3,1Km; Nền đường rộng 15m |
120 |
UBND huyện Đô Lương |
18 |
Xây dựng tuyến đường ven Sông Lam qua địa bàn thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương |
BT |
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh quan của khu Thị, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông mở rộng Thị trấn Đô Lương đến năm 2020. |
Xây dựng mới tuyến đường dài 3,0Km; Nền đường rộng 15m |
90 |
UBND huyện Đô Lương |
19 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Hải Thượng Lãn Ông kéo dài (từ nút giao đường Tuệ Tĩnh đến đường QH24m) |
BT |
Giảm ách tắc cục bộ trong giờ cao điểm, từng bước đồng bộ kết cấu hạ tầng giao thông của thành phố Vinh |
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: chiều dài 1,200 m lộ giới 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 6m; - Đường Trần Khánh Dư: chiều dài 1.200m, lộ giới 12m, lòng đường 9m, vỉa hè mỗi bên 1,5m; |
150 |
UBND thành phố Vinh |
20 |
Đường QH24m nối từ đường Lý Tự Trọng đến đường 72m |
BT |
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh quan của khu vực phường Hà Huy Tập và xã Nghi Phú, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông của khu QH trung tâm thành phố Vinh |
Tổng chiều dài 500m; lộ giới 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 6m; |
40 |
UBND thành phố Vinh |
21 |
Đài truyền hình thị xã Hoàng Mai |
BT |
Đáp ứng yêu cầu phát sóng và tiếp sóng, phục vụ nhu cầu giải trí của nhân dân trên địa bàn |
Trụ sở 2 tầng, 10 phòng; cột ăng-teng phát sóng và các công trình phụ trợ khác |
40 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
22 |
Trung tâm hội nghị thị xã Hoàng Mai |
BT |
Đáp ứng nhu cầu tổ chức các cuộc hội nghị của thị xã |
Diện tích đất xây dựng khoảng 2.300m2. Hội trường lớn khoảng 700 chỗ ngồi và các phòng chức năng: phòng kỹ thuật, phòng họp, phòng truyền thống, phòng lễ tân... Và các công trình phụ trợ khác |
70 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
23 |
Trụ sở làm việc trụ sở Đảng ủy, HĐND - UBND và các tổ chức đoàn thể xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu |
BT |
Đáp ứng nhu cầu làm việc với trang thiết bị cần thiết, từng bước hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước |
Diện tích khoảng 5000m2, bao gồm: Nhà làm việc 3 tầng, có tổng diện tích sàn 1.424,4m2; Nhà làm 2 tầng, có tổng diện tích sàn 606m2; Các hạng mục phụ trợ |
30 |
UBND huyện Diễn Châu |
24 |
Đường giao thông từ ngã tư đường Hồ Chí Minh vào trung tâm thị trấn huyện Nghĩa Đàn |
BT |
Đảm bảo lưu thông huyện Nghĩa Đàn với tuyến trục chính và vùng phụ cận |
Tuyến đường dài 2,5 km, mở rộng mặt rộng 9m (nền cũ 7m), xử lý gia cố nền cũ hư hỏng, rải thảm BTN hạt trung dày 7cm, nền đường rộng 15m, mở rộng hè mỗi bên 3m (hè 2x3m = 6m) lát gạch Blooc - trồng cây bóng mát |
40 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
25 |
Xây dựng trường Tiểu học Hưng Lộc 2 |
BT |
Xây dựng mới toàn bộ các khối nhà học, khu chức năng và các hạng mục phụ trợ đáp ứng chuẩn Quốc gia theo quy định. |
Quy mô 20 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
50 |
UBND thành phố Vinh |
26 |
Xây dựng trường THCS Đông Vĩnh |
BT |
Xây dựng mới toàn bộ các khối nhà học, khu chức năng và các hạng mục phụ trợ đáp ứng chuẩn Quốc gia theo quy định. |
Quy mô 16 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
40 |
UBND thành phố Vinh |
27 |
Trường THPT Hoàng Mai 2, thị xã Hoàng Mai |
BT |
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu đào tạo |
Quy mô 36 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
50 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
28 |
Trường mầm non Hưng Yên Nam, Hưng Châu |
BT |
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu đào tạo |
- Nhà học; cấp III, 2 tầng, 8 phòng, diện tích xây dựng 600m2; - Nhà đa chức năng: Nhà cấp III, 2 tầng, diện tích 270m2 |
30 |
UBND huyện Hưng Nguyên |
29 |
Khu liên hiệp thể thao Nghi Phong |
BT |
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động thể thao của tỉnh, miền trung và cả nước |
Diện tích 19,5 ha, xây dựng 5 cụm công trình thể thao |
400 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
30 |
Kênh thoát nước phía tây trục dọc số 3 từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 11 |
BT |
Đảm bảo nhu cầu thoát nước thải sinh hoạt, nước mưa của các hộ dân, nhà hàng, khách sạn trên địa bàn |
Xây dựng mới 4.312,46m kênh thoát nước, mặt cắt ngang đáy kênh rộng từ 4m - 15m |
90 |
UBND thị xã Cửa Lò |
31 |
Đường giao thông trục chính dọc trung tâm thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
BT |
Đảm bảo an toàn giao thông, giảm tải mật độ tham gia giao thông trên tuyến QL1A đoạn qua địa bàn thị trấn Quán Hành, mở rộng không gian, kiến trúc cảnh quan cho thị trấn Quán Hành - là đô thị cửa ngõ thành phố Vinh và là một trong 4 đô thị vệ tinh, cực tăng trưởng phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. (dự án được dự kiến bố trí trong trung hạn NSTW 30 tỷ đồng) |
Chiều dài tuyến L=2.526,69m. Bề rộng nền: Bnền = 35,0m: Bề rộng mặt đường: Bmặt=2x7,5m=15,0m; Bề rộng vỉa hè B vỉa hè = 2x8,0 = 16,0m; Bề rộng giải phân cách giữa: Bgpc = 4,0m. Công trình phụ trợ |
150 |
UBND Huyện Nghi Lộc |
32 |
Đường cứu hộ vùng lũ, đảm bảo an ninh quốc phòng các xã từ Nghĩa Lâm đến Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An |
BT |
Dự án đã được dự kiến bố trí trung hạn 15 tỷ đồng; Đường cứu hộ vùng lũ, đảm bảo an ninh quốc phòng; đáp ứng nhu cầu đi lại cho nhân dân, trực tiếp phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân, đảm bảo an toàn các công trình, cơ sở hạ tầng trong mùa mưa lũ trên địa bàn các xã huyện Nghĩa Đàn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị trong khu vực |
Xây dựng 21 km đường giao thông (Tuyến chính dài 17 km; Tuyến nhánh 4 km), theo tiêu chuẩn cấp V miền núi (TCVN 4054-2005). Tuyến chính: Điểm đầu tại xóm Làng Xâm, xã Nghĩa Lâm (giao với QL 15A tại Km 206+500); Điểm cuối Km 16+500 giao với ĐT 598A, chiều dài 16 km. Tuyến nhánh: Điểm đầu tại xóm Mẹn, xã Nghĩa Lạc, nối với tuyến chính tại Km 8+290; điểm cuối tại xã Nghĩa Đức (giáp Thanh hóa), chiều dài 4 km |
170 |
UBND Huyện Nghĩa Đàn |
33 |
Cải tạo, nâng cấp Đường GTNT tuyến Quỳnh Hồng - Quỳnh Hậu |
BT |
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông giữa các xã trong khu vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo an ninh - quốc phòng |
Chiều dài 5km, đường cấp V đồng bằng. Bề rộng nền đường Bnền =7,5m; Bề rộng mặt đường B mặt = 5,5m; Bề rộng lề đường B lề = 2x1,0m. Bề rộng lề gia cố (kết cấu giống kết cấu mặt đường) B (lề gia cố) = 1x0,5m; Hai bên có rãnh thoát nước |
50 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
34 |
Nâng cấp tuyến đê sông Thái huyện Quỳnh Lưu (giai đoạn 2) |
BT |
Nạo vét sông Thái, kè mái đê, đổ bê tông mặt đê kết hợp đường giao thông với chiều dài 10 km qua thị trấn Cầu Giát, các xã Quỳnh Hồng, Quỳnh Hưng, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Thọ, Sơn Hải phục vụ nhu cầu thoát nước, chống ngập úng trong mùa mưa lũ, đảm bảo an toàn tính mạng người và tài sản cho các xã mà tuyến sông đi qua |
Chiều dài 10 km, Công trình thủy lợi cấp III. Chiều rộng mặt đê B=5m, Mái và chân đê được bảo vệ bằng đá hộc lát trong khung bê tông. Đoạn dân ở sát làm bằng bê tông. Công trình trên tuyến được thiết kế vĩnh cửu. |
150 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
35 |
Xây dựng 4 tuyến đường nội thị trấn huyện Nghĩa Đàn |
BT |
Đảm bảo lưu thông và phát triển kinh tế, xã hội cho thị trấn Nghĩa Đàn, Phù hợp với định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông thị trấn |
Tổng chiều dài 4 tuyến 2,6Km, theo quy hoạch được phê duyệt |
100 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
36 |
Hạ tầng cụm công nghiệp Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn |
BT |
Thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp |
Diện tích 20 ha, gồm hệ thống giao thông 2,6km, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống điện chiếu sáng, san nền... |
100 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
37 |
Khu liên hợp thể thao huyện Nghĩa Đàn |
BT |
Đảm bảo cơ sở vật chất cho các hoạt động thể thao của huyện và khu vực |
Diện tích 5 ha, xây dựng các công trình phục vụ thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, hạ tầng sân đường nội bộ... |
80 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
38 |
Xây dựng đường Nguyễn Duy Trinh. TP Vinh |
BT |
Nâng cấp và mở rộng đảm bảo lưu thông trong đô thị |
Chiều dài khoảng 1,5 Km |
70 |
UBND thành phố Vinh |
39 |
Xây dựng đường giao thông nối QL46 đến đường QL1A đoạn tránh TP Vinh, đoạn qua Khối 16, thị trấn HN |
BT |
Đảm bảo nhu cầu kết nối giữa QL46 đến QL1A đoạn tránh TP Vinh, thuộc địa phận thị trấn Hưng Nguyên, nhằm giảm lưu lượng người và phương tiện lưu thông trên QL46 đoạn qua thị trấn Hưng Nguyên |
Đường giao thông cấp III, chiều dài khoảng 5km, nền đường rộng 22,5m |
100 |
UBND huyện Hưng Nguyên |
40 |
Xây dựng đường giao thông nối đường QL1A đoạn tránh TP Vinh đến xóm 1 xã Hưng Yên Nam |
BT |
Đảm bảo nhu cầu lưu thông của các xã trong khu vực với QL1A đoạn tránh TP Vinh |
Đường GT cấp III, chiều dài khoảng 7km, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề 2x2,5m |
150 |
UBND huyện Hưng Nguyên |
41 |
Xây dựng tuyến đường giao thông nội bộ thị trấn Yên Thành |
BT |
Đảm bảo đồng bộ hạ tầng giao thông trong nội thị trấn Yên Thành |
Chiều dài 1,5Km thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 104- 2007, đường chính khu vực, cấp IV; Nền đường rộng: 27.0m, mặt đường 12.0m, vỉa hè 2x7.5m |
100 |
UBND huyện Yên Thành |
42 |
Xây dựng một số tuyến đường giao thông nội thị thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu |
BT |
Xây dựng hệ thống đường giao thông nội thị thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu góp phần chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại |
Dài khoảng 1.500m, tiêu chuẩn đường đô thị TCXDVN 104-2007; nền đường rộng từ 5 - 22m; mặt đường rộng từ 5 - 17m |
30 |
UBND huyện Diễn Châu (Đăng ký bổ sung) |
43 |
Xây dựng tuyến đường quy hoạch 24m nối từ đường Nguyễn Xuân Linh đến đường 72m và đường bao phía Tây đoạn nối từ dự án Khu đô thị Kosy đề xuất đến đường quy hoạch 72m |
BT |
Mở rộng không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Tây |
Đường QH 24m có chiều dài 2.200m, Bnền=24m, Bmặt = 12m, Bvh=2x6m; Đường bao Tây: chiều dài 375m, Bnền=36m, Bmặt = 21m, Bvh=2x7,5m |
188 |
UBND thành phố Vinh |
44 |
Xây dựng đường Hồ Sỹ Dương (nối đường Hồ Tùng Mậu đến đường Lê Hồng Phong) phường Hưng Bình, thành phố Vinh. |
BT |
Giải tỏa giao thông cho hai tuyến đường Lê Hồng Phong và Nguyễn Thị Minh Khai |
Dài khoảng 1.500m; Lộ giới 9-12m |
40,0 |
UBND Thành phố Vinh |
45 |
Khu tưởng niệm di tích lịch sử Cây Đa Làng Trù - Hang rú ấm (Di tích lịch sử cấp tỉnh, cây cổ thụ quốc gia) |
BT |
Nơi tổ chức lễ hội truyền thống của huyện, Đây là hoạt động văn hóa hàng năm có quy mô lớn của huyện và có nhiều ý nghĩa to lớn. |
Diện tích 1,5 ha, xây dựng các công trình phục vụ lễ hội; Sân vận động, bia di tích, nhà tưởng niệm, hạ tầng sân đường nội bộ. |
40 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
46 |
Xây dựng trụ sở HĐND- UBND huyện Đô Lương |
BT |
Đáp ứng nhu cầu về chỗ làm việc cho cán bộ, công chức HĐND, UBND huyện Đô Lương |
Xây dựng quy mô 03 tầng, diện tích sàn sử dụng 3.000m2. |
40 |
UBND huyện Đô Lương |
|
|
|
|
|
10.368 |
|
II |
DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT |
|||||
47 |
Nâng cấp cảng cửa Lò thị xã Cửa Lò |
BOT |
Nâng cấp cảng cửa Lò thị xã Cửa Lò đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ngày càng tăng cao |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
5.000 |
Sở Giao thông vận tải |
48 |
Công viên phía Đông thị xã Cửa Lò |
BOT |
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí cho nhân dân trong vùng và khách du lịch |
Khoảng 50ha |
200 |
UBND thị xã Cửa Lò |
49 |
Công viên và phía Tây thị xã Cửa Lò |
BOT |
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí cho nhân dân trong vùng và khách du lịch |
Khoảng 200ha |
1.500 |
UBND thị xã Cửa Lò |
50 |
Cấp nước sinh hoạt cụm liên Diễn Quãng, Hạnh, Xuân, Nguyên |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu về nước sạch sinh hoạt cho nhân dân các xã vùng hưởng lợi |
Diện tích xây dựng,10.000m2 (gồm hồ chứa nước, bể hút nước thô, bể chứa nước sạch, nhà quản lý vận hành, nhà đặt thiết bị, sân, đường nội bộ |
50 |
UBND huyện Diễn Châu |
51 |
Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị, thị xã Thái Hòa (UBND thị xã Thái Hòa đề nghị chỉ thực hiện theo hình thức BT) |
BOT |
Nhằm tổ chức phân luồng giao thông, đáp ứng yêu cầu gia tăng năng lực vận tải lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn giao thông |
Đường giao thông cấp 3 đồng bằng (TCVN- 4054- 2005), nền đường rộng 12,0m, mặt đường rộng 7,0m; gia cố lề mỗi bên 2,0m như kết cấu mặt đường. Công trình trên tuyến vĩnh cửu, tải trọng HL93 (TCN-272-05). Chiều dài tuyến khoảng 15km |
1.000 |
UBND thị xã Thái Hòa |
52 |
Xây dựng bến xe khách Tân Kỳ |
BOT |
Xây dựng bến xe khách, diện tích xây dựng 3ha |
Diện tích xây dựng 3ha |
50 |
UBND huyện Tân Kỳ |
53 |
Nhà máy cung cấp nước sạch Nghĩa Hoàn, Tân An, huyện Tân Kỳ |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân trong vùng |
Công suất 1.00m3/ngày đêm |
100 |
UBND huyện Tân kỳ |
54 |
Nhà máy nước phía Bắc khu kinh tế Đông Nam, công suất 1.700m3/ngđ |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân, các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy trong khu vực |
XD nhà máy nước công suất 1.700m3/ngđ |
250 |
Ban quản lý KKT Đông Nam |
55 |
Trung tâm thương mại huyện Nam Đàn |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân địa phương |
Diện tích xây dựng 10.000m2 |
170 |
UBND huyện Nam Đàn |
56 |
Đầu tư, xây dựng, sở hữu, kinh doanh Trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống Đô Lương |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân địa phương |
Diện tích xây dựng 22971,69 m2; mật độ xây dựng 75,74%, khoảng 1929 ki ốt, quầy hàng, sạp hàng làm điểm kinh doanh |
330 |
UBND huyện Đô Lương |
57 |
Chợ trung tâm thị trấn huyện Nghĩa Đàn |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân địa phương, phù hợp định hướng quy hoạch và phát triển kinh tế- xã hội của huyện |
Xây dựng Chợ hạng 2 với trên 200 điểm kinh doanh, các hệ thống ki ốt kết hợp nhà ở quanh chợ, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch, Diện tích sử dụng đất khoảng 1 ha |
200 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
58 |
Tổ hợp chợ Nghĩa Thuận, thuộc xã Nghĩa Thuận |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân địa phương |
Diện tích sử dụng đất khoảng 1ha |
50 |
UBND thị xã Thái Hòa |
59 |
Xây dựng đài hóa thân và nghĩa trang vĩnh hằng Diễn Châu (Đặt tại Diễn Đoài hoặc Diễn Lâm) |
BOT |
Xây dựng đài hóa thân và nghĩa trang vĩnh hằng Diễn Châu, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường |
Diện tích 15ha (Đài hóa thân 3ha, nghĩa trang vĩnh hằng và cây xanh 12ha) |
50 |
UBND huyện Diễn Châu |
60 |
Bãi đậu xe và khu du lịch dịch vụ tổng hợp tại xã Kim Liên |
BOT |
Đáp ứng nhu cầu cho du khách về với quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh |
Diện tích khoảng 45,5ha |
100 |
UBND huyện Nam Đàn |
61 |
Xây dựng hạ tầng khu chế biến thủy sản tập trung Lạch Quèn |
BOT |
Nhằm nâng cao năng lực chế biến, bảo quản, phát huy hiệu quả sản xuất ngành thủy sản và đa dạng hóa sản phẩm chế biến đáp ứng nhu cầu người sử dụng; góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường |
San lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích khoảng 30ha |
150 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
62 |
Xây dựng hạ tầng tại cụm công nghiệp Quỳnh Châu |
BOT |
Sau khi xây dựng hoàn thành là nơi tập trung các nhà máy, xí nghiệp sản xuất chế biến như: Lâm sản, tôn lợp, thiết bị điện tử,... |
San lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích khoảng 70ha |
200 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
63 |
Xây dựng hạ tầng tại cụm công nghiệp Quỳnh Hoa |
BOT |
Sau khi xây dựng hoàn thành là nơi tập trung các nhà máy, xí nghiệp sản xuất chế biến như: Nhà máy may, thiết bị điện tử,... Tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương |
San lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích khoảng 12,5ha |
100 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
64 |
Xây dựng bến xe khách Tân Kỳ |
BOT |
Khắc phục tình trạng bến xe dù, xe cóc; góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, văn minh đô thị |
Diện tích xây dựng 3ha |
30 |
UBND huyện Tân Kỳ |
65 |
Nhà ở cho công nhân thuê tại KCN Nam Cấm |
BOT |
Nhằm đáp ứng một phần nhu cầu về nhà ở cho công nhân trong khu công nghiệp |
Nhà ở 05 tầng, diện tích xây dựng 1.218m2, tổng diện tích sàn 6.350m2 |
70 |
Ban quản lý KKT Đông Nam |
66 |
Xây dựng cáp treo Chùa Đại Tuệ |
BOT |
Phục vụ nhân dân và khách du lịch tâm linh tại Chùa Đại Tuệ |
Chiều dài tuyến cáp khoảng 15Km |
1.500 |
UBND huyện Nam Đàn |
|
|
|
|
|
11.100 |
|
III |
DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOO |
|||||
67 |
Xây dựng Bệnh viện Dưỡng Lão |
BOO |
Xây dựng bệnh viện nhằm chăm sóc người già, chăm sóc y tế hiện đại kết hợp với đông y |
500 giường |
2.000 |
Sở Y tế |
68 |
Xây dựng Trung tâm xử lý rác thải y tế nguy hại khu vực thành phố Vinh và các huyện lân cận |
BOO |
Đầu tư nhà máy xử lý rác thải y tế nguy hại khu vực thành phố Vinh và vùng lân cận nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường |
Công suất 2700kg/ngày |
150 |
Sở Y tế |
69 |
Trung tâm Văn hóa thể thao, khách sạn và dịch vụ thương mại Tân Kỳ |
BOO |
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng, mua sắm cho nhân dân |
Diện tích sử dụng đất 7.726m2; nhà 11 tầng |
90 |
UBND huyện Tân Kỳ |
70 |
Khu vui chơi giải trí thanh, thiếu nhi thị trấn Tân Kỳ |
BOO |
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí cho nhân dân trong vùng |
Diện tích xây dựng 1,5ha |
60 |
UBND huyện Tân Kỳ |
71 |
Trường Mầm Non Tư Thục Sao Mai Thị trấn Tân Kỳ |
BOO |
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu đào tạo, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần giảm tải cho trường công lập |
Diện tích sử dụng đất 9.000m2. Xây dựng hệ thống trường lớp và các hệ thống vui chơi cho trẻ, sân đường nội bộ, cây xanh... |
30 |
UBND huyện Tân Kỳ |
72 |
Đầu tư xây dựng, sở hữu kinh doanh trung tâm thương mại, dịch vụ vui chơi thể thao cụm các xã Diễn Kỷ, Xuân, Đồng, Tháp, Thái (đất tại Diễn Kỷ giáp QL 7B) |
BOO |
Diện tích 5000m2 (Trung tâm thương mại 3000m2, dịch vụ vui chơi giải trí 2000m2) |
Diện tích 5000m2 (Trung tâm thương mại 3000m2, dịch vụ vui chơi giải trí 2000m2) |
50 |
UBND huyện Diễn Châu |
73 |
Khu vui chơi giải trí thanh, thiếu nhi |
BOO |
Xây dựng nhằm chỉnh trang đô thị theo quy hoạch, tạo chỗ vui chơi giải trí cho nhân dân trên địa bàn |
Diện tích sử dụng đất khoảng 1,5 ha |
50 |
UBND huyện Tân Kỳ |
74 |
Đầu tư, xây dựng, sở hữu, kinh doanh Trung tâm dịch vụ thể thao văn hóa Đô Lương |
BOO |
Xây dựng trung tâm văn hóa để thực hiện các nhiệm vụ văn hóa, thể thao chính trị trên địa bàn huyện |
Diện tích sử dụng đất khoảng 5 ha |
60 |
UBND huyện Đô Lương |
75 |
Cấp nước sinh hoạt cụm liên xã Diễn Quãng, Diễn Hạnh, Diễn Xuân, Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân ở các xã: Diễn Quãng, Diễn Hạnh, Diễn Xuân, Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu |
Công suất thiết kế 2.000m3/ngày đêm |
100 |
UBND huyện Diễn Châu |
76 |
Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt xã Tây Thành, huyện Yên Thành |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho 1434 hộ (6640 người) xã Tây Thành, huyện Yên Thành |
Công suất thiết kế là 400m3/ngày đêm |
40 |
UBND huyện Yên Thành |
77 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Phúc Thành, huyện Yên Thành. |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho 2.150 hộ, 9.200 khẩu xã Phúc Thành, huyện Yên Thành |
Công suất thiết kế 840m3/ngày đêm |
60 |
UBND huyện Yên Thành |
78 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành. |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho 1.875 hộ, 7.294 khẩu xã Liên Thành, huyện Yên Thành |
Công suất thiết kế 750m3/ngày đêm |
50 |
UBND huyện Yên Thành |
79 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Lưu. |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho 993 hộ, 5.066 khẩu xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Lưu |
Công suất thiết kế 700m3/ngày đêm |
40 |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
80 |
Xây dựng công trình cấp nước SH xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho 1360 hộ (5567 người) xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu |
Công suất thiết kế 600m3/ngày đêm |
40 |
UBND huyện Diễn Châu |
81 |
Đầu tư xây dựng, sở hữu kinh doanh trung tâm thương mại, dịch vụ vui chơi thể thao cụm các xã Diễn Kỷ, Xuân, Đồng, Tháp, Thái (đất tại Diễn Kỷ giáp QL 7B) |
BOO |
Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, mua sắm của nhân dân trong khu vực |
Diện tích 5000m2 (Trung tâm thương mại 3000m2, dịch vụ vui chơi giải trí 2000m2) |
30 |
UBND huyện Diễn Châu |
82 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải công nghiệp thị xã Thái Hòa và vùng phụ cận |
BOO |
Đảm bảo vệ sinh môi trường |
Công suất 300m3/ngày đêm |
500 |
UBND thị xã Thái Hòa |
83 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải công nghiệp thị xã Hoàng Mai và vùng phụ cận |
BOO |
Đảm bảo vệ sinh môi trường |
Công suất 300m3/ngày đêm |
500 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
84 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải công nghiệp thị trấn Đô Lương và vùng phụ cận |
BOO |
Đảm bảo vệ sinh môi trường cho thị trấn Đô Lương và vùng phụ cận |
Công suất 300m3/ngày đêm |
500 |
UBND huyện Đô Lương |
85 |
Xây dựng chợ thị trấn Tân Kỳ |
BOO |
Diện tích sử dụng đất 7.726m2; nhà 3 tầng |
Diện tích sử dụng đất 7.726m2; nhà 3 tầng |
180 |
UBND huyện Tân Kỳ |
86 |
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp |
BOO |
Tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp |
Diện tích 5,5 ha |
50 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
87 |
Trường MN tư thục thị trấn Nghĩa Đàn |
BOO |
Góp phần giáo dục đào tạo cấp mầm non, tổ chức trông giữ trẻ khi Nghĩa Đàn phát triển, tạo điều kiện an sinh xã hội, giảm áp lực quá tải từ trường công lập |
Quy hoạch 1,5 ha (đã có) Xây dựng hệ thống trường lớp và các hệ thống vui chơi cho trẻ, sân đường nội bộ, cây xanh... |
50 |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
88 |
Xây dựng Nhà máy Nước sinh hoạt cụm liên xã: Lưu Sơn, Đà Sơn, huyện Đô Lương |
BOO |
Cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân ở các xã: Đà Sơn, Lưu Sơn và các vùng phụ cận |
Công suất thiết kế 2.000m3/ngày đêm |
40 |
UBND huyện Đô Lương |
|
|
|
|
|
4.670 |
|
IV |
DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BLT |
|||||
89 |
Đê chắn sóng và luồng tàu khu bến cảng Đông Hồi, thị xã Hoàng Mai |
BLT |
Đầu tư xây dựng mới đê chắn sóng, luồng tàu đảm bảo an toàn cho nhân dân trong khu vực, đáp ứng nhu cầu neo đậu tàu thuyền, nhất là tàu có tải trọng lớn |
Đầu tư xây dựng mới đê chắn sóng có tổng chiều dài khoảng 1.600m; luồng tàu có tổng chiều dài khoảng 10.000m, độ sâu nạo vét -12m, bề rộng luồng 150m và mái dốc nạo vét m=10, bán kính cong tối thiểu của luồng Rmin=1000m |
2.610 |
Ban quản lý KKT Đông Nam |
90 |
Đê chắn sóng và luồng tàu cảng Quốc tế Cửa Lò, tỉnh Nghệ An |
BLT |
Đầu tư xây dựng mới đê chắn sóng, luồng tàu đảm bảo an toàn cho nhân dân trong khu vực, đáp ứng nhu cầu neo đậu tàu thuyền, nhất là tàu có tải trọng lớn |
1. Tuyến số 1: khu bến cảng phía Bắc Cảng Cửa Lò gắn với KKT Đông Nam. Gồm: - Đê chắn sóng dài 2.548m - Luồng tàu: + Chiều dài 7 km cho tầu loại 30.000 đến tàu 50.000 DWT; + Khu quay trở tàu đường kính 450m đáp ứng cho tàu 50.000 DWT. *. Tuyến số 2: Cảng biển VISSAI. Gồm: - Đê chắn sóng dài 2.360 m - Luồng tàu: + Chiều dài 1 km, rộng 80m và cao trình đáy -7,5m (Khu bến Nội địa); + Chiều dài 5km, rộng 160m và cao trình đáy -13,5m cho tàu đến 70.000 DWT (Khu bến Quốc tế); + Khu quay trở tàu đường kính 280m và cao trình -7,5m (Khu bến Nội địa); + Khu quay trở tàu đường kính 450m và cao trình -13,5m đáp ứng cho tàu 70.000 DWT (Khu bến Quốc tế) |
13.100 |
Ban quản lý KKT Đông Nam |
91 |
Quần thể trung tâm vui chơi giải trí Nguyễn Tất Thành, thành phố Vinh |
BLT |
Xây dựng cơ sở hạ tầng công viên Nguyễn Tất Thành hài hòa với thiên nhiên, đảm bảo phù hợp quy hoạch, cung cấp dịch vụ tốt nhất cho nhân dân trong công tác, sinh hoạt và nghĩ dưỡng, tạo mỹ thuật cảnh quang đô thị hiện đại |
Nâng cấp tượng đài; Nâng cấp trục đường Trường Thi; Xây dựng mới nhà hội nghị 1.600 chỗ; Xây dựng khu vui chơi, giải trí; Xây dựng Thư viện;.... |
720 |
UBND thành phố Vinh |
92 |
Quần thể trung tâm vui chơi giải trí hồ điều hòa Nghi Hòa, thành phố Vinh |
BLT |
Xây dựng quần thể trung tâm vui chơi giải trí hồ điều hòa Nghi Hòa hài hòa với thiên nhiên, cung cấp dịch vụ tốt nhất cho nhân dân, tạo mỹ thuật cảnh quang đô thị văn minh, hiện đại |
Xây dựng khu vui chơi, giải trí |
1.000 |
UBND thành phố Vinh |
|
|
|
|
|
17.430 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
53.800 |
|
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết vốn dự phòng, thuộc nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 vốn ngân sách trung ương Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thành lập thị xã Hòa Thành và thành lập các phường thuộc thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức lại và đổi tên Ban Dân tộc tỉnh thành Ban Dân tộc - Tôn giáo tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 quyết định về chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2019 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2019 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/03/2019
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2018 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về chỉ tiêu biên chế hành chính, số người làm việc năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 17/07/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 tán thành chủ trương thành lập thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 33/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 33/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên phố tại phường Trần Lãm, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2015 về chương trình hoạt động giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2013 về Chia tách thôn Hùng Lãm, xã Hồng Thái, huyện Việt Yên và thành lập 03 thôn mới Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn kế hoạch vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2011 phê duyệt bảng giá đất năm 2012 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang phê duyệt Bảng mức giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 1993 về thông qua chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chống tham nhũng, buôn lậu và các tiêu cực khác Ban hành: 13/01/1993 | Cập nhật: 17/07/2014