Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2013 -2015
Số hiệu: | 2031/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 08/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2031/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 08 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 25/3/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Phó Trưởng Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 2150/TTr-SNV ngày 01 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2013 -2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ triển khai, theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này và kịp thời báo cáo Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; định kỳ vào cuối quý IV hàng năm, tổng hợp kết quả trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn 2013 - 2015, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện thí điểm xây dựng cơ chế một cửa hiện đại tại một số cơ quan, đơn vị.
- 100% các Sở, Ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong cơ quan và đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc.
- Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức; thi nâng ngạch công chức, đảm bảo người được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của tỉnh phải có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực.
- 90% cán bộ, công chức được chuẩn hóa trình độ, tiêu chuẩn theo chức danh công chức.
- Đổi mới công tác tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý.
- Đổi mới công tác đánh giá công chức theo hướng đề cao trách nhiệm người đứng đầu và gắn với kết quả công vụ.
- Thực hiện cơ chế đào thải, giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện chất lượng, hiệu quả chính sách thu hút, tiến cử, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật.
- Đổi mới trong công tác quản lý và về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Quan điểm
- Quán triệt kịp thời chủ trương, đường lối của Đảng về cải cách chế độ công vụ, công chức; đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức gắn với quá trình thực hiện kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thống nhất về nhận thức và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả phục vụ nhân dân.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức gắn với lộ trình cải cách hành chính hiện nay, tạo bước đột phá đối trong hoạt động công vụ, công chức của tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo lộ trình thích hợp và phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của tỉnh.
1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị hành chính các cấp theo hướng tinh gọn, tránh chồng chéo, trùng lập chức năng, nhiệm vụ và giảm quy mô thực thi công vụ.
3. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương rà soát, xác định danh mục vị trí việc làm để xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong cơ quan và đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc.
4. Ứng dụng công nghệ tin học vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức để việc tổ chức kỳ thi đảm bảo khoa học, công bằng, chất lượng và hiệu quả.
5. Đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt và đẩy mạnh thực hiện phân cấp thẩm quyền trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng công chức theo tiêu chuẩn chức danh và chú trọng nâng cao kỹ năng thực thi công vụ.
7. Hoàn thiện tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó phòng và chức danh tương đương thuộc các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Tổ chức thực hiện thí điểm, tuyển chọn Trưởng, Phó trưởng cấp Sở, cấp huyện và thành phố qua thi tuyển.
8. Hoàn thiện quy trình, thẩm quyền đánh giá cán bộ, công chức, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác; trong đó trách nhiệm đánh giá thuộc về người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức và đảm bảo việc đánh giá phải căn cứ vào thành tích, công trạng, kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức, xem đó là thước đo chính để đánh giá phẩm chất, trình độ, năng lực của cán bộ, công chức;
Kết hợp công tác đánh giá với triển khai việc thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hàng năm đối với công chức lãnh đạo các cấp.
9. Gắn với công tác đánh giá để rà soát, thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng và tinh gọn đội ngũ cán bộ, công chức;
Việc tuyển dụng thay thế vào chỉ tiêu của đối tượng ra khỏi biên chế, chỉ được thực hiện không quá 50%; chỉ tiêu biên chế còn lại để cân đối, bổ sung cho cơ quan, đơn vị, lĩnh vực cần tăng.
10. Thực hiện cơ chế đổi mới trong công tác quản lý và về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
11. Đẩy mạnh thực hiện các quy định khen thưởng, tiến cử, trọng dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức có trách nhiệm và thành tích trong hoạt động thực thi công vụ.
12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vào các hoạt động thực thi công vụ và thống kê tổng hợp, quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức; đảm bảo công tác thống kê báo cáo là một công cụ quan trọng trong xây dựng và phát triển đội ngũ công chức.
13. Tăng cường công tác kiểm tra, chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức; quy trình chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và tinh thần phục vụ, thái độ, văn hóa ứng xử của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước các cấp của tỉnh.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cụ thể tại biểu tổng hợp, đính kèm Kế hoạch này.
1. Kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn lực hợp pháp khác (nếu có).
2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm (trong giai đoạn 2013 - 2015) bao gồm kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ theo nhiệm vụ, trách nhiệm được phân công; kịp thời cân đối, bố trí kinh phí phát sinh trong năm để việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo lộ trình, chất lượng và hiệu quả.
Căn cứ theo Kế hoạch nêu trên, các Sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm được phân công. Hàng năm, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp và báo cáo về Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11;
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ban Chỉ đạo (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế./.
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Đính kèm Kế hoạch đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức, theo Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến thời gian hoàn thành |
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh, giai đoạn đến 2015 |
2 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông cấp huyện và cấp xã. |
UBND huyện, thành phố |
Các Sở, Ban ngành có liên quan |
Tháng 6 năm 2014 |
3 |
Mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành có liên quan |
Tháng 12 năm 2013 |
4 |
Mở rộng áp dụng phần mềm Văn phòng điện tử đến các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố. Triển khai áp dụng phần mềm Văn phòng điện tử đến các xã, phường, thị trấn: + Thí điểm: 3 đơn vị/huyện, thành phố; + Tất cả các đơn vị. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
- Tháng 12 năm 2014
+ Tháng 12 năm 2014 + Tháng 12 năm 2015 |
5 |
Thí điểm thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Văn phòng Phát triển Kinh tế (EDO) và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tp Phan Rang - TC |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3 năm 2014 |
6 |
- Rà soát, hoàn thiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng tinh gọn, không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh. - Tổ chức đánh giá kết quả, hiệu quả thực thi nhiệm vụ của các phòng chuyên môn trực thuộc UBND huyện, thành phố. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
- Theo Kế hoạch hàng năm
- Tháng 12 năm 2013 |
7 |
- Triển khai xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố (theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ). - Rà soát, điều chuyển, cân đối biên chế hành chính của một số Sở, Ban ngành cho phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh; ưu tiên cho các ngành, lĩnh vực cần thu hút nhân lực. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 năm 2014 |
8 |
Đẩy mạnh thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố. |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Theo Kế hoạch hàng năm |
9 |
Đẩy mạnh thực hiện công tác luân chuyển, thay thế vị trí công tác đối với cán bộ, công chức cấp xã nhằm nâng cao chất lượng chính quyền cơ sở. |
UBND huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Tháng 12 năm 2015 |
10 |
Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ ngành |
11 |
Nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ tin học vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức. |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 9 năm 2014 |
12 |
Đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt và thực hiện phân cấp thẩm quyền trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo quy định của Trung ương và hướng dẫn của Bộ ngành |
13 |
Thực hiện cơ chế đổi mới trong công tác quản lý và về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. |
Sở Nội vụ |
UBND huyện, thành phố |
Theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ ngành |
14 |
Rà soát, tiếp tục thực hiện chuẩn hóa, tiêu chuẩn chức danh công chức (theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ ngành). |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 năm 2015 |
15 |
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức các cấp theo tiêu chuẩn chức danh và chú trọng nâng cao kỹ năng thực thi công vụ. - Hoàn thiện đào tạo kỹ năng lập và triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng vùng nông thôn mới |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
- Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm - Tháng 12 năm 2013 |
16 |
Tiếp tục hoàn thiện Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính |
Tháng 6 năm 2014 |
17 |
Rà soát, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo của các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố và các đơn vị hành chính trực thuộc. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 năm 2014 |
18 |
Tham mưu thực hiện chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý. |
Sở Nội vụ |
|
Theo quy định của Trung ương và hướng dẫn của Bộ ngành |
19 |
Tổ chức thực hiện thí điểm, tuyển chọn Trưởng, Phó trưởng cấp Sở, cấp huyện và thành phố qua thi tuyển. |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 7 năm 2014 |
20 |
- Rà soát, hoàn thiện quy trình, thẩm quyền đánh giá cán bộ, công chức. - Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đánh giá cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
- Tháng 12 năm 2013 - Tháng 10 năm 2014 |
21 |
Triển khai tổ chức thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hằng năm đối với công chức lãnh đạo các cấp |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 12 năm 2013 |
22 |
Đẩy mạnh thực hiện các quy định khen thưởng, tiến cử, trọng dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức có trách nhiệm và thành tích trong hoạt động thực thi công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ ngành |
23 |
Ứng dụng công nghệ tin học vào các hoạt động thực thi công vụ và thực hiện thống kê tổng hợp, quản lý hồ sơ, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức. |
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 12 năm 2014 |
24 |
Tăng cường công tác kiểm tra, chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức; quy trình chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và tinh thần phục vụ, thái độ, văn hóa ứng xử của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước các cấp của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
|
Theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ hàng năm |
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 12 thủ tục hành chính mới và 47 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ và đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Sở Giao thông Vận tải thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 635/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nghề, thời gian đào tạo, định mức chi phí đào tạo và hỗ trợ đào tạo nghề từ ngân sách Nhà nước trình độ sơ cấp nghề và đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công chứng, Bồi thường nhà nước, Trợ giúp pháp lý, hộ tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch khu vực kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 – 2015 kèm theo Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2012 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn ở các huyện đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009