Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1954/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 21/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 687/TTr-SGDĐT ngày 30/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1954/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Sở có 10 phòng chức năng; 44 đơn vị sự nghiệp công lập, 03 trường trung học phổ thông tư thục trực thuộc Sở, cụ thể:
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Chính trị, tư tưởng;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Đơn vị sự nghiệp:
- Trường Trung học phổ thông công lập: |
36 trường (bao gồm Trường trung học phổ thông - Dân tộc nội trú tỉnh); |
- Trường trung học cơ sở - Dân tộc nội trú: |
06 trường; |
- Trường Giáo dục trẻ khuyết tật tỉnh: |
01 trường; |
- Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp: |
01 trường; |
- Trường trung học phổ thông tư thục: |
03 trường. |
II. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc tinh giản biên chế
1. Mục đích và yêu cầu:
Theo tinh thần Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 01 tháng 11 năm 2013 là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Với mục tiêu xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế đã được Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) thông qua, nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 và tổ chức bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng do Giám đốc Sở thành lập.
b) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật;
c) Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý theo thẩm quyền.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi.
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. Thực trạng biên chế, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức hiện nay:
1. Về thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Tổng biên chế hành chính được giao là 52 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện hết. Trong đó:
- Lãnh đạo Sở: 04 biên chế;
- Văn phòng Sở: 09 biên chế;
- Thanh tra Sở: 04 biên chế;
- Phòng Tổ chức cán bộ: 03 biên chế;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: 06 biên chế;
- Phòng Giáo dục Mầm non: 03 biên chế;
- Phòng Giáo dục Tiểu học: 03 biên chế;
- Phòng Giáo dục Trung học: 11 biên chế;
- Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên: 04 biên chế;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng: 04 biên chế;
- Phòng Chính trị - Tư tưởng: 01 người.
Ngoài ra, có 06 hợp đồng lao động theo Nghị định 68.
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao cho các trường, đơn vị thuộc Sở là 2.862 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 2.674 chỉ tiêu.
2. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính:
-Thạc sĩ: 14 người, chiếm 27%;
- Đại học: 38 người, chiếm 73%.
b) Khối sự nghiệp:
Tổng số viên chức hiện trong chỉ tiêu được giao có là 2.862 người, trong đó:
- Thạc sĩ: 198 người, tỷ lệ 6,91%;
- Đại học: 2.316 người, tỷ lệ 80,92 %;
- Cao đẳng: 86 người, tỷ lệ 3,00 %;
- Trung cấp: 63 người, tỷ lệ 2,20 %;
- Sơ cấp và chưa qua đào tạo: 11 người, tỷ lệ 0,38 %.
II. Xác định đối tượng tinh giản biên chế:
1. Công chức, viên chức và người hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc diện dôi dư do rà soát, sắp xếp lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan, đơn vị theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không còn phù hợp với vị trí việc làm mới;
2. Dôi dư do cơ cấu lại công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác;
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
6. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc, không the bố trí việc làm khác phù hợp.
III. Kế hoạch tinh giản biên chế:
Qua thực trạng về tổ chức bộ máy, biên chế, đội ngũ công chức, viên chức và rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức thuộc Sở. Sở Giáo dục và Đào tạo xác định kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế năm 2017:
Có 12 viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện chính sách tinh giản biên chế: 11 viên chức nghỉ hưu trước tuổi và 01 viên chức thôi việc ngay.
(Có danh sách kèm theo).
* Lý do thực hiện tinh giản biên chế: Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm; có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
IV. Quản lý và sử dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
Sở Giáo dục và Đào tạo được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới công chức, viên chức theo quy định.
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014 NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1954/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Họ và tên |
Ngay tháng năm sinh |
Trình độ CM được đào tạo |
Chức danh chuyên môn đảm nhiệm |
Số năm đóng BHXH |
Tuổi đời khi tinh giản biên chế |
Thời điểm nghỉ tinh giản biên chế |
Lý do tinh giản |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
KHỐI SỰ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
* |
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
||
1 |
Lương Thị Khánh Lâm |
02/12/1965 |
ĐHSP |
Giáo viên |
23 năm 02 tháng |
51 tuổi 01 tháng |
01/01/2017 |
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
* |
Trường THPT số 2 Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Phước Kỳ |
20/4/1960 |
Trung cấp |
Kế toán |
38 năm 02 tháng |
57 tuổi 5 tháng |
01/10/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
3 |
Lê Ngọc Tuấn |
08/01/1960 |
ĐHSP |
Giáo viên |
32 năm |
57 tuổi 8 tháng |
01/9/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* |
Trường THPT Phạm Văn Đồng |
|
|
|
|
|
||
4 |
Ngô Thuật |
25/4/1959 |
ĐHSP |
Giáo viên |
33 năm 11 tháng |
57 tuổi 8 tháng |
01/01/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* |
Trường THPT số 1 Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyễn Ngọc Tiến |
10/03/1962 |
ĐHSP |
Giáo viên |
32 năm 7 tháng |
55 tuổi 01 tháng |
01/4/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
6 |
Trần Kim Quang |
06/10/1962 |
ĐHSP |
Giáo viên |
24 năm 3 tháng |
55 tuổi 02 tháng |
01/12/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* |
Trường THPT Trần Quang Diệu |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nguyễn Mậu Thinh |
20/4/1961 |
ĐHSP |
Giáo viên |
32 năm 9 tháng |
55 tuổi 8 tháng |
01/01/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* |
Trường THPT Vạn Tường |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phạm Thị Niên |
12/11/1964 |
CĐSP |
Giáo viên |
30 năm 5 tháng |
52 tuổi 2 tháng |
1/01/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* |
Trường THPT số 1 Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nguyễn Văn Minh |
20/02/1962 |
ĐHSP |
Phó Hiệu trưởng |
32 năm 10 tháng |
56 tuổi 6 tháng |
01/9/2017 |
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
* |
Trường THPT Chu Văn An |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trần Thị Một |
04/6/1964 |
ĐHSP |
Giáo viên |
29 năm 8 tháng |
53 tuổi 11 tháng |
01/5/2017 |
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* |
Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nguyễn Thị Có |
02/5/1965 |
Trung cấp |
Nhân viên |
23 năm 10 tháng |
52 tuổi 7 tháng |
01/12/2017 |
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
|
Thôi việc ngay |
|
|
|
|
|
|
|
* |
Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh |
|
|
|
|
|
||
12 |
Phạm Văn Mừng |
27/6/1966 |
ĐHSP |
Giáo viên |
24 năm 4 tháng |
50 tuổi 6 tháng |
01/01/2017 |
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
(Danh sách này gồm có 12 viên chức)
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định Cơ chế khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Quy định về tính độc lập trong hoạt động của Đoàn thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ và sửa đổi giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2012/QĐ-UBND; 01/2014/QĐ-UBND; 09/2011/QĐ-UBND; Chỉ thị 04/2007/CT-UBND; 42/2010/CT-UBND Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định có liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang Long Hương thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định cơ quan kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn, thực phẩm nông lâm thủy sản và phân công, phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2005/QĐ-UB, 46/2005/QĐ-UB, 73/2005/QĐ-UB Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Biểu số 04, 05, 06 được kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Long An Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009