Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1954/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phan Đình Phùng |
Ngày ban hành: | 18/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN ngày 05/6/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2245/QĐ-TTg ngày 11/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành KH &CN đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế;
Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 22/01/2013 của Tỉnh ủy và Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 26/3/2013 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Trung ương 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành Chiến lược phát triển KH &CN tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 391/TB-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh-Phan Đình Phùng tại Hội nghị tổng kết hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2015 và định hướng hoạt động giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (tại Tờ trình số 95/TTr-SKHCN ngày 29/7/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020.
(Có Kế hoạch gửi kèm theo Quyết định)
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức, triển khai, kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1954/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, của Bộ Khoa học và Công nghệ và của tỉnh Phú Yên về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Phú Yên và chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh đến năm 2020; phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cấp là cơ sở tổ chức triển khai thực hiện hàng năm của cấp cơ sở (cấp ngành, huyện…).
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải được xây dựng từ cơ sở đồng thời được quán triệt, phổ biến tới các cấp, các ngành trong tỉnh để phối hợp tổ chức triển khai thực hiện.
- Nội dung kế hoạch thể hiện rõ thứ tự ưu tiên và phân bổ các nguồn lực KH&CN phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, có khả năng cân đối thực hiện các nguồn lực; phát huy tối đa nội lực đồng thời tranh thủ sự ủng hộ, hỗ trợ của các nguồn lực từ bên ngoài.
1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, cơ chế quản lý và hoạt động KH&CN
Hoàn thiện và nâng cao một bước năng lực của bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN cấp tỉnh và cấp huyện.
Triển khai thực hiện Luật KH&CN năm 2013, áp dụng các quy định mới về cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng của nhiệm vụ KH&CN và sẽ áp dụng cơ chế quỹ cấp phát kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN khi có đủ điều kiện.
Đổi mới phương thức cấp kinh phí thường xuyên cho các tổ chức KH&CN thông qua nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên ngành việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập phù hợp với đặc thù của hoạt động KH&CN.
2. Tập trung các nguồn lực để triển khai các định hướng phát triển KH&CN chủ yếu
Tập trung nguồn lực để phát triển các sản phẩm của tỉnh, đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, gắn nhiệm vụ phát triển KH&CN với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Tiếp tục nâng cao tiềm lực KH&CN của tỉnh
Triển khai các biện pháp huy động nguồn vốn xã hội và nguồn vốn nước ngoài thông qua hệ thống quỹ phát triển KH&CN của địa phương, doanh nghiệp và các dự án hợp tác công - tư. Tiếp tục đầu tư phát triển các tổ chức KH&CN, xây dựng một số tổ chức KH&CN mạnh theo mô hình tiên tiến. Phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực KH&CN cả về số lượng và chất lượng. Xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng KH&CN.
4. Phát triển thị trường KH&CN, doanh nghiệp KH&CN và các hoạt động dịch vụ KH&CN
- Phát triển thị trường KH&CN gắn với thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu, khai thác sáng chế, ứng dụng và phát triển công nghệ, khuyến khích sáng tạo KH&CN. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Hình thành hệ thống doanh nghiệp KH&CN gồm cả doanh nghiệp khởi nghiệp từ các nhóm nghiên cứu và các tổ chức KH&CN.
- Phát triển các mạng lưới các tổ chức dịch vụ KH&CN, dịch vụ chuyển giao công nghệ, đẩy mạnh kết nối cung - cầu công nghệ. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về KH&CN song song với phát triển toàn diện công tác thống kê KH&CN, công khai thông tin về kết quả, hiệu quả hoạt động KH&CN trên toàn quốc.
5. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN
Đẩy mạnh hội nhập quốc tế về KH&CN nhằm nâng cao khả năng tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên tiến tạo ra sản phẩm, dịch vụ, công nghệ mới, góp phần vào việc phát triển tiềm lực KH&CN, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và giá trị gia tăng cao.
1. Phấn đấu đến năm 2020 KH&CN của tỉnh đạt mức khá so với các tỉnh trong khu vực Nam Trung bộ và mức trung bình khá của cả nước.
2. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN từ tỉnh đến huyện, thành phố; 100% cán bộ quản lý KH&CN được bồi dưỡng, chuẩn hóa theo quy định.
3. Nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thông qua việc thực hiện cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
4. Nâng cao hiệu quả của các tổ chức KH&CN, hoàn thành việc chuyển đổi tổ chức KH&CN công lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
5. Khuyến khích thành lập Quỹ phát triển KH&CN trong ít nhất 10 doanh nghiệp tỉnh.
6. Đẩy mạnh thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
7. Tiếp tục hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp cho ít nhất 05 sản phẩm mang thương hiệu của tỉnh.
8. Hình thành và phát triển thị trường KH&CN; hình thành 5-10 doanh nghiệp và tổ chức hoạt động KHCN.
9. Phấn đấu đến năm 2020, tỉ lệ đóng góp của KH&CN vào sự tăng trưởng kinh tế thông qua yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) chiếm khoảng 30-32%.
10. Nâng cao chất lượng và hiệu quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bảo đảm trên 60% đề tài, dự án lĩnh vực kỹ thuật - công nghệ được ứng dụng vào sản xuất, đời sống và 80% đề tài, dự án lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn có kết quả được công bố, phổ biến tại thư viện các cấp.
1. Tiếp tục hoàn thiện về tổ chức, cơ chế quản lý về hoạt động KH&CN
1.1. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách mới về hoạt động các tổ chức KH&CN:
- Hoàn thành việc chuyển đổi các tổ chức KH&CN công lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động cho các tổ chức KH&CN công lập, thông qua các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng và nhiệm vụ KH&CN theo Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và các quy định khác.
- Thực thi có hiệu quả các quy định về chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN theo Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời có cơ chế phân chia hợp lý lợi ích giữa nhà nước, cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN và tác giả.
- Thực hiện các quy định về công nhận kết quả nghiên cứu KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và thương mại hóa và các quy định khác.
1.2. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách mới về quản lý, phương thức đầu tư và cơ chế tài chính:
- Đổi mới cơ chế xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách đối với hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của lĩnh vực KH&CN và nhu cầu phát triển địa phương; bảo đảm đồng bộ, gắn kết giữa định hướng phát triển dài hạn, chương trình phát triển trung hạn, chiến lược KH&CN với kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng KH&CN hằng năm theo Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ.
- Điều chỉnh phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động KH&CN theo hướng căn cứ vào kết quả, hiệu quả sử dụng kinh phí KH&CN của địa phương, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, kém hiệu quả.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế đặt hàng, đấu thầu thực hiện nhiệm vụ KH&CN và cơ chế khoán kinh phí đến sản phẩm KH&CN cuối cùng theo kết quả đầu ra của Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Triển khai cơ chế đặc thù trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo hướng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, hình thành cơ chế đánh giá độc lập, tư vấn, phản biện, giám định xã hội đối với các hoạt động KH&CN.
- Có cơ chế thúc đẩy, đổi mới công nghệ theo hướng ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại.
- Thực hiện cơ chế hợp tác công - tư, đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Tăng cường liên kết giữa tổ chức KH&CN với doanh nghiệp trong việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nhân lực.
- Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho phát triển KH&CN; tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên ngành việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước.
- Triển khai chính sách hỗ trợ các lĩnh vực ưu tiên; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, khai thác sáng chế, ưu tiên mua bán công nghệ nội địa do các tổ chức KH&CN tạo ra; thực hiện hiệu quả quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, ngăn chặn nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ lạc hậu, kém chất lượng, tiêu tốn năng lượng và không đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường.
1.3. Tiếp tục kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN:
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN theo Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ KH&CN và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND tỉnh, cấp huyện.
- Tiến hành điều tra, đánh giá và quy hoạch nhân lực KH&CN gắn chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương tới năm 2020, tầm nhìn 2030 theo chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên.
- Triển khai cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng, đãi ngộ, tôn vinh đội ngũ KH&CN, nhất là các chuyên gia giỏi, có nhiều đóng góp. Tạo môi trường thuận lợi, điều kiện cơ sở vật chất để cán bộ KH&CN phát triển tài năng và hưởng lợi ích xứng đáng với giá trị lao động sáng tạo của mình. Nâng cao năng lực, trình độ và phẩm chất của cán bộ quản lý KH&CN ở địa phương.
- Có chính sách trọng dụng đặc biệt đối với cán bộ KH&CN đầu ngành, cán bộ KH&CN được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học quan trọng của tỉnh, cán bộ KH&CN trẻ tài năng; đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ KH&CN theo Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ về quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và các quy định khác.
- Thực hiện chính sách đối với viên chức KH&CN; Thông tư liên tịch số 01/2016/TT-BKHCN-BNV ngày 11/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ các quy định khác.
- Phát hiện và đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học thông qua các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật các cấp.
2. Tập trung các nguồn lực để triển khai các định hướng phát triển KH&CN
2.1. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN Quốc gia được Chính phủ phê duyệt:
Xây dựng kế hoạch, đề án, dự án để thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án khoa học và công nghệ quốc gia trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Tiếp tục thực hiện các dự án KH&CN cấp quốc gia chuyển tiếp thực hiện trên địa bàn tỉnh thuộc chương trình quốc gia phát triển tài sản trí tuệ và chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ nông thôn, miền núi và vùng dân tộc thiểu số.
- Tập trung nguồn lực, huy động các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ tham gia thực hiện, triển khai chương trình, đề án quốc gia sau đây trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020: chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao; chương trình đổi mới công nghệ; chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ; chương trình nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam; chương trình hỗ trợ hình thành, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thúc đẩy tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; đề án hội nhập quốc tế về KH&CN; đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.
2.2. Nhóm các chương trình áp dụng khoa học và công nghệ vào các lĩnh vực kinh tế của tỉnh:
2.2.1. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn mới.
2.2.2 Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN phục vụ các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
2.2.3. Nhóm các chương trình, đề án, dự án phục vụ Du lịch.
2.2.4. Nhóm các chương trình, đề án, dự án đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.2.5. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN phục vụ các sản phẩm đặc thù và có lợi thế so sánh của tỉnh.
2.2.6. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN hỗ trợ phát triển một số ngành công nghệ cao: Thông tin, sinh học, vật liệu mới.
2.3. Nhóm các chương trình phục vụ phát triển bền vững:
2.3.1. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN về Khoa học xã hội - nhân văn và Khoa học quản lý. Tập trung vào việc xây dựng cơ sở lý luận, luận cứ khoa học cho phát triển các ngành chủ lực, du lịch, phát triển bền vững, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2.3.2. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN phục vụ Y và Dược, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2.3.3. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN điều tra cơ bản, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.4. Nhóm các chương trình phục vụ phát triển thị trường và hợp tác- liên kết nghiên cứu, phát triển KH&CN:
2.4.1. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2.4.2. Nhóm các chương trình, đề án, dự án KH&CN phát triển quan hệ hợp tác, liên kết nghiên cứu và phát triển KH&CN với các tỉnh, viện, trường.
2.5. Chương trình phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:
Từ nay đến năm 2020, phấn đấu hình thành dự án KH&CN với các dự án thành phần, nhằm phát triển tiềm lực KH&CN của tỉnh:
2.5.1. Xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực KH&CN.
Xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh đến năm 2025; xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong nước và quốc tế về công tác tại Phú Yên.
2.5.2. Dự án xây dựng và đầu tư tăng cường cơ sở vật chất KH&CN.
Xây dựng và nâng cao năng lực cho Trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên; xây dựng và nâng cao năng lực đạt chuẩn quốc gia cho Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn- Đo lường- Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ; Xây dựng Trung tâm nghiên cứu và phát triển Yến sào Phú Yên; Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên; xây dựng Trung tâm thông tin và thống kê KH &CN; Xây dựng đề án Trạm quan trắc phóng xạ môi trường tại Phú Yên.
2.5.3. Đề án Xây dựng Trung tâm ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Phú Yên.
2.6. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ quản lý:
- Ứng dụng KH&CN trong công tác quản lý nhà nước và cải cách hành chính.
- Xây dựng đề án rà soát, đánh giá năng lực hoạt động, bố trí nguồn lực, kiện toàn các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc các Sở trên địa bàn tỉnh. Tăng cường phân cấp cho các địa phương, các ngành trong quản lý, triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ.
- Khảo sát, tìm kiếm, xây dựng nguồn lực thông tin, tiếp cận công nghệ, đặc biệt là các công nghệ tiên tiến của các nước phát triển nhằm đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa có lợi thế của tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động xây dựng, xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ phục vụ mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh, quảng bá thương hiệu trên thị trường. Đẩy mạnh hoạt động sáng kiến; cung ứng dịch vụ khai thác sở hữu trí tuệ, đẩy mạnh công tác bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo các chuẩn mực quốc tế nhằm thu hút các doanh nghiệp FDI mạnh dạn và an tâm đầu tư và chuyển giao công nghệ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh trong việc thực thi các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của tổ chức thương mại thế giới (WTO) đồng thời bảo vệ hợp pháp và lợi ích chính đáng của các doanh nghiệp và người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
- Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ công về khoa học và công nghệ: dịch vụ tư vấn, cung cấp thông tin, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn- đo lường- chất lượng.
- Đẩy mạnh hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Căn cứ các quy định của Trung ương, xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách và các quy định về quản lý các hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng thuyết minh thực hiện từng nhiệm vụ khoa học công nghệ trong kế hoạch KH&CN giai đoạn 2016-2020 trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp KH&CN hằng năm trên cơ sở quy định của Nhà nước để bảo đảm thực hiện kế hoạch KH&CN tỉnh Phú Yên 2016-2020.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch KH&CN của UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch KH&CN của địa phương; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở KH&CN để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước cho KH&CN của địa phương.
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển KH&CN gắn với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Các Sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng được giao:
- Căn cứ kế hoạch KH&CN giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch KH&CN của đơn vị; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Xây dựng dự toán chi thực hiện kế hoạch tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung nội dung, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về kiểm tra, giám sát công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về phát triển ngành nghề nông thôn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sự cố vỡ đập, hồ thủy lợi, thủy điện xả lũ Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện duy trì và nâng cao Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index) tỉnh Quảng Ninh năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020 Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới" Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 về triển khai, thi hành Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1665/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về hành động phát triển ngành tôm tỉnh Cà Mau đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của tỉnh Nam Định Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND về thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” đến năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2017 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Đồng Tháp năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Kế hoạch hành động 60/KH-UBND năm 2016 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết 19-2016/NQ-CP Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 về rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam tại địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015-2020 về Phát triển giao thông vận tải thành phố Cần Thơ theo hướng hiện đại, hợp lý và giảm ùn tắc giao thông Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2016 về phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến tuyển sinh, đào tạo trình độ tiến sĩ Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 2245/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện đề án “Đảm bảo tài chính các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” tại tỉnh Nam Định Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 1318/QĐ-BKHCN năm 2015 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng đến 2020, định hướng đến 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2018
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Thông tư liên tịch 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Thông tư 15/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Kế họach 60/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2013 - 2016 trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình trong năm 2013, 2014 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg về biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU và Nghị quyết 46/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Kế hoạch số 60/KH-UBND về triển khai thực hiện Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về quản lý hoạt động bán hàng rong trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 23/05/2009
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2008 giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ cho Viện Sốt rét – Ký sinh trùng và côn trùng Trung ương Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Đề án Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai năm 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 60/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2021 Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021