Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2008 giao chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2008 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 1929/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Trung Tín |
Ngày ban hành: | 29/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/05/2008 | Số công báo: | Số 44 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1929/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2008
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08 tháng 3 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy chế về thành lập và hoạt động của Quỹ Phòng, chống lụt, bão địa phương;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố tại Tờ trình số 72/TTr-PCLB ngày 10 tháng 4 năm 2008 về ban hành quyết định giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão năm 2008 cho các quận - huyện và Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố (đính kèm Bảng tổng hợp giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão năm 2008).
Điều 2. Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm nộp hai phần vạn (2/10.000) trên tổng số vốn sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không quá 5.000.000 (năm triệu) đồng và được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông để nộp vào Quỹ Phòng, chống lụt, bão (theo khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ). Giao Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố phát hành danh sách các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Các trường hợp được miễn, tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão thực hiện theo quy định tại điểm g, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 7, Chương II, Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ như sau:
1. Các đối tượng được miễn đóng góp: Các doanh nghiệp công ích và các hợp tác xã nông nghiệp.
2. Đối tượng được tạm hoãn đóng góp: Các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế được miễn, giảm thuế doanh thu (nay là thuế giá trị gia tăng). Thực hiện theo Văn bản hướng dẫn số 427/PCLB ngày 19 tháng 9 năm 2001 của Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều (nay là Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão) và Văn bản số 4590/UB-CNN ngày 14 tháng 12 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Các đối tượng doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh bị thua lỗ xin điều chỉnh (giảm) chỉ tiêu nộp Quỹ Phòng, chống lụt, bão, căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003 doanh nghiệp đó phải nộp báo cáo tài chính năm có kiểm toán cho cơ quan thu để trình cơ quan có thẩm quyền được quy định ở Điều 4 Quyết định này xem xét và quyết định.
Điều 4. Các trường hợp doanh nghiệp xin điều chỉnh mức thu và tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, doanh nghiệp được cấp bù vốn hoạt động từ ngân sách, doanh nghiệp đã điều chỉnh (tăng - giảm) tổng vốn sản xuất - kinh doanh và các doanh nghiệp khác phân công trách nhiệm và ủy quyền như sau:
1. Đối với doanh nghiệp do Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố (Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão) phụ trách thu, giao Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố chủ trì phối hợp với Cục Thuế thành phố xem xét, quyết định.
2. Đối với doanh nghiệp do quận - huyện phụ trách thu, ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chủ trì phối hợp với Cục Thuế thành phố xem xét, quyết định.
Điều 5. Trách nhiệm thu, nộp và phân bổ Quỹ Phòng, chống lụt, bão
1. Giao Ủy ban nhân dân các quận - huyện thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão của các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (vốn đầu tư trong nước), Hợp tác xã và tổng số tiền thu được phân bổ như sau:
a) Trích 5% trên tổng số thu để trả thù lao cho người, đơn vị trực tiếp thu.
b) 95% còn lại (quy thành 100%) được phân bổ như sau:
+ 40% nộp vào Quỹ Phòng, chống lụt, bão quận - huyện (nơi doanh nghiệp đóng trụ sở);
+ 60% nộp về Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố, số tài khoản: 942.90.00.00003 tại Kho bạc Nhà nước thành phố, đơn vị nhận: Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố).
2. Giao Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão của công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả công ty trách nhiệm hữu hạn) và tổng số tiền thu được phân bổ như sau:
a) Trích 5% trên tổng số thu để trả thù lao cho người, đơn vị trực tiếp thu.
b) 95% còn lại nộp vào Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố.
3. Về tài chính, kế toán:
Tổ chức, cá nhân thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão phải thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt, bão; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Quy định cụ thể về chế độ báo cáo: báo cáo thu, nộp Quỹ trong 9 tháng đầu năm 2008; báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng Quỹ năm 2008.
Điều 6. Quy chế thực hiện, phân công phối hợp, trách nhiệm và thời gian hoàn thành
1. Việc thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão phải thực hiện Quy chế công khai tài chính kèm theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 03/2005/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính và thông báo công khai cho các doanh nghiệp biết. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thu đúng và thu đủ, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện đóng góp của các doanh nghiệp vào Quỹ Phòng, chống lụt, bão theo quy định; kết quả thu và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt, bão phải báo cáo về Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố.
2. Giao Sở Tài chính thành phố chủ trì phối hợp với Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn, theo dõi, quản lý, kiểm tra tình hình thu và sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt, bão theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thành phố, Cục Thuế thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố, Sở Tư pháp thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện để tổ chức họp bàn biện pháp khắc phục tình trạng các doanh nghiệp cố tình không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão.
3. Sở Tài chính thành phố: in và quản lý việc phát hành biên lai thu tiền theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính để thu tiền Quỹ Phòng, chống lụt, bão; chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận - huyện thực hiện thu, nộp, sử dụng và lập báo cáo về Quỹ Phòng, chống lụt, bão quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định này.
4. Quá trình tổ chức thu, Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố và Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm thống kê, lập danh sách các trường hợp không thu được ngoài các trường hợp đã quy định ở Điều 4 và khoản 2 Điều 7 Quyết định này liên hệ trực tiếp với Cục Thuế thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố phối hợp xem xét, giải quyết. Ủy ban nhân dân các quận - huyện thống kê doanh nghiệp không thu được Quỹ (do đã giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại trên thực tế) và báo cáo về Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố trước ngày 30 tháng 9 năm 2008; thống kê doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống lụt, bão và báo cáo về Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố trước ngày 31 tháng 01 năm 2009.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố, Sở Tài chính thành phố và Cục Thuế thành phố, phối hợp thực hiện trách nhiệm được phân công tại Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Thời gian thực hiện và hoàn thành việc thu, nộp Quỹ Phòng, chống lụt, bão trong năm 2008 (riêng quyết toán chậm nhất là đến ngày 31 tháng 3 năm 2009).
Điều 7. Khen thưởng, xử lý vi phạm và xử phạt vi phạm hành chính
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc xây dựng, quản lý và đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão được khen thưởng theo chế độ quy định của Nhà nước.
2. Doanh nghiệp không nộp hoặc không nộp đủ nghĩa vụ đóng góp vào Quỹ Phòng, chống lụt, bão theo quy định sẽ xử lý theo Điều 17 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ. Thành phố quy định cụ thể như sau: sau ngày 15 tháng 11 năm 2008 cho phép Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố và Ủy ban nhân dân các quận - huyện đề nghị cơ quan Ngân hàng cắt chuyển kinh phí từ tài khoản của doanh nghiệp không nộp hoặc không nộp đủ Quỹ vào tài khoản Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố hoặc quận - huyện.
3. Người được giao nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt, bão vi phạm các quy định của Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Về xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo Điều 17 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 9. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, các thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố và Giám đốc các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU - NỘP QUỸ PCLB ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Quận Huyện |
Quận - Huyện phụ trách |
VP Ban Chỉ huy PCLB thành phố phụ trách |
Tổng số DN |
Tổng tỉ lệ 2/10.000 (đồng) |
Tổng số tiền đóng Quỹ (đồng) |
||||
Số DN |
Tỉ lệ 2/10.000 |
Số tiền đóng Quỹ |
Số DN |
Tỉ lệ 2/10.000 |
Số tiền đóng Quỹ |
|||||
1 |
Quận 01 |
4.041 |
3.474.357.975 |
1.969.669.000 |
1.419 |
25.962.682.291 |
3.212.362.000 |
5.460 |
29.437.040.266 |
5.182.031.000 |
2 |
Quận 02 |
820 |
574.726.902 |
356.250.000 |
209 |
1.342.667.584 |
332.038.000 |
1.029 |
1.917.394.486 |
688.288.000 |
3 |
Quận 3 |
2.736 |
2.158.619.415 |
1.192.334.000 |
728 |
11.479.570.955 |
1.301.060.000 |
3.464 |
13.638.190.370 |
2.493.394.000 |
4 |
Quận 4 |
970 |
305.341.651 |
291.531.000 |
222 |
853.959.315 |
342.267.000 |
1.192 |
1.159.300.966 |
633.798.000 |
5 |
Quận 5 |
2.373 |
1.049.389.524 |
792.669.000 |
325 |
3.226.486.512 |
484.901.000 |
2.698 |
4.275.876.036 |
1.277.570.000 |
6 |
Quận 6 |
1.685 |
636.816.923 |
521.723.000 |
187 |
367.489.065 |
227.308.000 |
1.872 |
1.004.305.988 |
749.031.000 |
7 |
Quận 7 |
1.555 |
856.537.112 |
650.667.000 |
462 |
4.277.272.674 |
1.031.972.000 |
2.017 |
5.133.809.786 |
1.682.639.000 |
8 |
Quận 8 |
1.526 |
531.652.091 |
478.389.000 |
190 |
386.204.200 |
233.832.000 |
1.716 |
917.856.291 |
712.221.000 |
9 |
Quận 9 |
1.027 |
388.388.327 |
323.788.000 |
220 |
2.150.810.931 |
299.836.000 |
1.247 |
2.539.199.258 |
623.624.000 |
10 |
Quận 10 |
2.462 |
899.287.807 |
793.760.000 |
449 |
1.344.913.130 |
547.461.000 |
2.911 |
2.244.200.937 |
1.341.221.000 |
11 |
Quận 11 |
1.790 |
943.930.564 |
650.794.000 |
217 |
671.177.722 |
245.356.000 |
2.007 |
1.615.108.286 |
896.150.000 |
12 |
Quận 12 |
1.868 |
814.173.495 |
653.284.000 |
360 |
933.653.679 |
395.482.000 |
2.228 |
1.747.827.174 |
1.048.766.000 |
13 |
Q. Bình Tân |
2.741 |
1.891.627.630 |
1.234.675.000 |
419 |
2.115.871.814 |
723.158.000 |
3.160 |
4.007.499.444 |
1.957.833.000 |
14 |
Q. Bình Thạnh |
3.999 |
1.170.345.203 |
1.011.024.000 |
951 |
2.694.700.091 |
1.155.951.000 |
4.950 |
3.865.045.294 |
2.166.975.000 |
15 |
Q. Gò Vấp |
3.871 |
1.083.030.083 |
990.498.000 |
480 |
1.149.373.066 |
446.641.000 |
4.351 |
2.232.403.149 |
1.437.139.000 |
16 |
Q. Phú Nhuận |
2.403 |
1.283.617.474 |
800.437.000 |
549 |
5.204.275.458 |
650.385.000 |
2.952 |
6.487.892.932 |
1.450.822.000 |
17 |
Q. Tân Bình |
5.544 |
2.243.444.502 |
1.880.180.000 |
1.055 |
3.997.295.219 |
1.243.655.000 |
6.599 |
6.240.739.721 |
3.123.835.000 |
18 |
Q. Tân Phú |
3.564 |
1.165.813.126 |
1.018.862.000 |
473 |
1.095.863.888 |
564.511.000 |
4.037 |
2.261.677.014 |
1.583.373.000 |
19 |
Q. Thủ Đức |
1.444 |
611.770.629 |
503.864.000 |
354 |
1.845.369.038 |
631.576.000 |
1.798 |
2.457.139.667 |
1.135.440.000 |
20 |
H. Bình Chánh |
1.271 |
1.249.227.839 |
670.877.000 |
180 |
568.740.328 |
295.765.000 |
1.451 |
1.817.968.167 |
966.642.000 |
21 |
H. Cần Giờ |
69 |
32.042.000 |
32.042.000 |
8 |
42.100.000 |
15.100.000 |
77 |
74.142.000 |
47.142.000 |
22 |
H. Củ Chi |
606 |
241.592.857 |
239.392.000 |
104 |
441.119.291 |
225.256.000 |
710 |
682.712.148 |
464.648.000 |
23 |
H. Hóc Môn |
827 |
316.408.506 |
301.665.000 |
125 |
222.086.711 |
175.513.000 |
952 |
538.495.217 |
477.178.000 |
24 |
H. Nhà Bè |
205 |
121.750.020 |
102.151.000 |
36 |
1.059.951.020 |
82.631.000 |
241 |
1.181.701.040 |
184.782.000 |
|
Tổng cộng |
49.397 |
24.043.891.655 |
17.460.525.000 |
9.722 |
73.433.633.982 |
14.864.017.000 |
59.119 |
97.477.525.637 |
32.324.542.000 |
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 14/05/2012
Thông tư 03/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính Ban hành: 06/01/2005 | Cập nhật: 02/10/2012