Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Số hiệu: 1902/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành: 23/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1902/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 23 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2007/SKHĐT-KTĐN ngày 27/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, bao gồm:

1. Danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp đến năm 2025.

(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).

2. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP đến năm 2025.

(Chi tiết có Phụ lục 02 đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án phải xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu đặt ra.

2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế và các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết đinh số 3503/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (FDI, DDI) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1902 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Tên dự án

Địa điểm đầu tư

Quy mô đầu tư, thông số kỹ thuật chủ yếu

Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu USD)

Đầu mối liên hệ

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

 

 

16,301

 

I

Lĩnh vực công nghiệp

 

 

10,963

 

1

Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp

KKT Nghi Sơn

100 nghìn tấn/năm

500

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

2

Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn (GĐ 2)

KKT Nghi Sơn

 

5,000

-nt-

3

Tổng kho dầu thô

KKT Nghi Sơn

 

3,000

-nt-

4

Nhà máy sản xuất Etylen, Etylen diclorua (EDC), Monoethylene Glycol (MEG), Butadien, nhựa PP…

KKT Nghi Sơn

2,5 triệu tấn/năm

500

-nt-

5

Nhà máy sản xuất hạt nhựa PVC, PP, PE

KKT Nghi Sơn

100 - 300 nghìn tấn/năm

250

-nt-

6

Nhà máy sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol

KKT Nghi Sơn

600 nghìn tấn/năm

150

-nt-

7

Nhà máy sản xuất khí công nghiệp

KKT Nghi Sơn

100 - 200 nghìn tấn/năm

150

-nt-

8

Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp

KKT Nghi Sơn

50 nghìn tấn/năm

200

-nt-

9

Nhà máy sản xuất nhựa đường

KKT Nghi Sơn

200 nghìn tấn/năm

50

-nt-

10

Nhà máy sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện máy và đồ gia dụng

KCN Hoàng Long; KCN Bỉm Sơn

180.000 sản phẩm/năm

10

-nt-

11

Nhà máy sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy

KCN Bỉm Sơn

50.000 xe và 01 triệu sản phẩm phụ tùng/năm

100

-nt-

12

Nhà máy lắp ráp ô tô, máy công nghiệp

KCN Bỉm Sơn

30 triệu sản phẩm/năm

100

-nt-

13

Nhà máy sản xuất nguyên liệu đông dược và dược liệu tổng hợp

KCN Ngọc Lặc, KCN Bãi Trành, KCN Thạch Quảng

Dược liệu chiết xuất, sản xuất dược phẩm

10

-nt-

14

Nhà máy sản xuất thép không gỉ

KKT Nghi Sơn

200.000 tấn/năm

150

-nt-

15

Nhà máy sản xuất vỏ container

KKT Nghi Sơn

Diện tích 20ha; công suất 60.000 TEUs/năm

50

-nt-

16

Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành giầy da, may mặc

KKT Nghi Sơn

50 triệu sản phẩm/năm

20

-nt-

17

Nhà máy sản xuất động cơ điện, động cơ diesel

KCN Bỉm Sơn

30.000 sản phẩm/năm

50

-nt-

18

Nhà máy sản xuất cáp quang

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

5.000 km/năm

20

-nt-

19

Nhà máy sản xuất cáp và vật liệu điện

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

30.000 tấn/năm

25

-nt-

20

Nhà máy sản xuất thức ăn bổ dưỡng, thực phẩm chức năng, sản phẩm dinh dưỡng điều trị

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

7 ha

10

-nt-

21

Nhà máy sản xuất thiết bị lắp ráp động cơ, máy phát điện

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

30.000 sản phẩm/năm

18

-nt-

22

Nhà máy sản xuất nấm ăn, nấm thực phẩm công nghệ cao

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

10 ha

20

-nt-

23

Nhà máy sản xuất lắp đặt khung vỏ linh phụ kiện điện thoại công nghệ cao

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

10 ha

10

-nt-

24

Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính

KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long

500.000 sản phẩm/năm

250

-nt-

25

Nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí chế tạo

KCN Hoàng Long

Cơ khí chế tạo

100

-nt-

26

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

25 tấn/năm

10

-nt-

27

Nhà máy sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện máy và đồ gia dụng

KCN Bỉm Sơn

180.000 sản phẩm/năm

10

-nt-

28

Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế

KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long

Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm vật tư y tế

200

-nt-

II

Lĩnh vực nông nghiệp

 

 

665

 

29

Khu nông nghiệp công nghệ cao

Thành phố Thanh Hóa

300 ha

30

Sở Nông nghiệp và PTNT

30

Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng

Huyện Thọ Xuân

800 - 1000 ha

50

Sở Nông nghiệp và PTNT

31

Vùng nông nghiệp công nghệ cao các huyện dọc đường Hồ Chí Minh

Các huyện trung du, miền núi

Mía thâm canh khoảng 7.000 ha; rau an toàn 1.000 ha; 2 trang trại chăn nuôi bò thịt chất lượng cao, qui mô 3.000 con/ trang trại; Khu liên hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi kết hợp nuôi lợn ngoại hướng nạc, quy mô 70 nghìn con…

90

Sở Nông nghiệp và PTNT

32

Đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu gắn với phát triển vùng lúa chất lượng cao

Các huyện: Quảng Xương, Yên Định, Thọ Xuân, Hoằng Hóa

30.000 ha

35

Sở Nông nghiệp và PTNT

33

Đầu tư nhà máy chế biến ngô gắn với phát triển vùng nguyên liệu ngô

Các huyện trọng điểm ngô của tỉnh

10.000 ha

15

Sở Nông nghiệp và PTNT

34

Khu trang trại cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao

Các huyện

125 ha

25

Sở Nông nghiệp và PTNT

35

Vùng sản xuất rau củ quả chất lượng cao xuất khẩu

Các huyện

500 ha

45

Sở Nông nghiệp và PTNT

36

Khu chăn nuôi bò sữa ứng dụng công nghệ cao

Các huyện: Thọ Xuân, Triệu Sơn

100 ha

30

Sở Nông nghiệp và PTNT

37

Đầu tư hệ thống tưới mía thâm canh công nghệ cao

Các huyện: Thạch Thành, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Như Thanh

7.000 - 13.000 ha

60

Sở Nông nghiệp và PTNT

38

Sản xuất hạt lai F1, sản xuất giống lúa thuần

Các huyện trọng điểm lúa của tỉnh

1.000 ha

20

Sở Nông nghiệp và PTNT

39

Đầu tư du nhập và phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao

Các huyện

5.000 bò cái sinh sản, 10.000 bò cái lai thịt F2, F3

70

Sở Nông nghiệp và PTNT

40

Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm gắn với chuỗi cửa hàng cung cấp thực phẩm an toàn.

Các huyện: Yên Định, Thạch Thành, Ngọc lặc, Như Xuân

12-15 tấn thịt gia súc, gia cầm/ngày

10

Sở Nông nghiệp và PTNT

41

Chế biến cói xuất khẩu

Các huyện Nga Sơn, Quảng Xương, Nông Cống

40 - 42 tấn/ngày

15

Sở Nông nghiệp và PTNT

42

Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng

Các huyện miền núi

67.772 ha, ván sàn 6.000 m3/năm

50

Sở Nông nghiệp và PTNT

43

Đầu tư chế biến gỗ công nghiệp gắn với phát triển vùng nguyên liệu gỗ lớn

Các huyện miền núi

5.000 - 10.000ha

50

Sở Nông nghiệp và PTNT

44

Xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Các huyện, thị xã

20 tấn trâu, bò/ngày; 60 tấn lợn/ngày; 3,5 tấn gia cầm/ngày

35

Sở Nông nghiệp và PTNT

45

Xây dựng vùng nguyên liệu cá rô phi phục vụ chế biến, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Các huyện: Hà Trung, Thạch Thành, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Nông Cống, Thọ Xuân, Triệu Sơn

1.000 ha

35

Sở Nông nghiệp và PTNT

III

Lĩnh vực hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

 

 

1,810

 

46

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 4 - KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

385 ha

110

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

47

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5 - KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

462 ha

130

-nt-

48

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 6 - KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

350 ha

100

-nt-

49

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc

KCN Ngọc Lặc

150 ha

80

-nt-

50

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Bãi Trành

KCN Bãi Trành

116 ha

75

-nt-

51

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Thạch Quảng

KCN Thạch Quảng

100 ha

100

-nt-

52

Đầu tư kinh doanh hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao thị trấn Thống Nhất - Yên Định

Huyện Yên Định

1.800 ha

65

Sở Nông nghiệp và PTNT

53

Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp thực phẩm tỉnh Thanh Hóa

Huyện Thọ Xuân

1.000 ha

150

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

54

Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp tại các huyện

Các huyện

5.000 ha

200

Sở Công Thương

55

Xây dựng khu đô thị trung tâm Khu Kinh tế Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

1.613 ha

500

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

56

Xây dựng khu đô thị Cửa Đặt, huyện Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

10,000

150

Sở Xây dựng

57

Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp dệt may

Các huyện

5 triệu sản phẩm/năm

50

Sở Công Thương

58

Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp thực phẩm tỉnh Thanh Hóa

Huyện Thọ Xuân

200 ha

100

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

IV

Lĩnh vực du lịch

 

 

2,410

 

59

Khu du lịch phía Đông đường ven biển thị xã Sầm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

200 ha

350

Sở Xây dựng

60

Khu du lịch phía Đông đường ven biển huyện Quảng Xương

Huyện Quảng Xương

300 ha

700

-nt-

61

Khu du lịch sinh thái Trường Lâm

KKT Nghi Sơn

543 ha

270

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

62

Khu du lịch sinh thái Đảo Mê

KKT Nghi Sơn

Du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng

100

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

63

Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế

KKT Nghi Sơn

Chất lượng 04 sao theo tiêu chuẩn quốc tế

100

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

64

Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ

Huyện Nông Cống

120 ha

30

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

65

Khu du lịch Hàm Rồng

Thành phố Thanh Hóa

562 ha

180

-nt-

66

Khu du lịch văn hóa lịch sử Thành Nhà Hồ

Huyện Vĩnh Lộc

5.078 ha

250

-nt-

67

Khu du lịch Lam Kinh

Huyện Thọ Xuân

300 ha

200

-nt-

68

Khu du lịch sinh thái thác Ma Hao

Huyện Lang Chánh

400 ha

30

-nt-

69

Khu du lịch sinh thái Xuân Liên

Huyện Thường Xuân

23.475 ha

80

-nt-

70

Khu du lịch suối cá Cẩm Lương

Huyện Cẩm Thủy

300 ha

120

-nt-

V

Lĩnh vực năng lượng, môi trường

 

 

122

 

71

Xử lý môi trường đô thị Khu Kinh tế Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

17.000 m3/ngày đêm

100

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

72

Khu công viên Vĩnh Hằng 2

Thị xã Sầm Sơn

Diện tích khoảng 40ha

22

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

VI

Lĩnh vực khác

 

 

331

 

73

Bệnh viện chấn thương chỉnh hình tỉnh Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

300 giường bệnh

30

Sở Y tế

74

Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hoá

Thành phố Thanh Hóa

160 ha

210

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

75

Trung tâm văn hóa thể thao thành phố Sầm Sơn

Thành phố Sầm Sơn

Diện tích khoảng 24 ha

66

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

76

Trung tâm dịch vụ vận tải và bến xe phía Nam thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

15 ha

25

Sở Giao thông Vận tải

77

Xây dựng các bến xe tại các huyện miền núi

Các huyện

Đạt tiêu chuẩn tối thiểu bến xe khách loại 3

30

-nt-

 

PHỤC LỤC 2:

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1902 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Tên dự án

Địa điểm đầu tư

Quy mô, thông số kỹ thuật chủ yếu

Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu USD)

Hình thức hợp đồng

Đầu mối liên hệ

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

 

 

1,602

 

 

I

Lĩnh vực giao thông

 

 

693

 

 

1

Đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa

các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia

61,2km đường giao thông cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h

341

BT

Sở Giao thông Vận tải

2

Đường giao thông kết nối từ đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn đến Khu du lịch Bến En

các huyện Nông Cống, Như Thanh

23km đường giao thông cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h

32

BT

- nt -

3

Đường giao thông nối từ đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa đến Khu du lịch Bến En

Các huyện Như Thanh và Nông Cống

20Km đường giao thông cấp III đồng bằng

27

BT

- nt -

4

Đường giao thông nối Khu du lịch tâm linh Am Tiên đến Khu du lịch Bến En

Các huyện Triệu Sơn, Như Thanh và Nông Cống

25Km đường giao thông cấp III đồng bằng

34

BT

- nt -

5

Cảng Quảng Châu, thành phố Sầm Sơn

thành phố Sầm Sơn

02 bến dài 200m, phục vụ cho tàu 1.000 DWT ra, vào cảng

23

BOT, BT

- nt -

6

Cầu Hoằng Khánh và đường 2 đầu cầu

các huyện Thiệu Hóa, Hoằng Hóa

Cầu BTCT, chiều dài 500m và đường 2 đầu cầu là đường cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h

23

BOT, BT

- nt -

7

Đường gom QL1A, đoạn tránh TP Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

Đường phố chính đô thị chủ yếu B = 50m, chiều dài 11km

102

BT

UBND thành phố Thanh Hóa

8

Xây dựng bến xe các huyện miền núi và thành phố Thanh Hóa

các huyện miền núi và thành phố Thanh Hóa

Xây dựng các bến xe hiện đại, với diện tích khoảng 2ha - 5ha

9

BT, BOT

Sở Giao thông Vận tải

9

Tuyến đường mới nối từ TT Thọ Xuân đi Cảng Hàng không Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân (tuyến mới)

thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân

Đầu tư tuyến đường mới với chiều dài khoảng 6,5km (rút ngắn 3km so với tuyến đường cũ); chiều rộng mặt đường Bn = 2x7m; chiều rộng lề đường Bm = 2x1m=2m; dải phân cách giữa 1m.

11

BT

UBND huyện Thọ Xuân

10

Cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy

xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy

Xây dựng cầu vĩnh cửu, tải trọng thiết kế HL93, tải trọng người đi 3x10-3MPa. Khổ cầu B = 7 + 2x0,5m = 8,0m. Tần suất thiết kế P = 1%, chiều dài toàn cầu L = 490,8m. Phần đường: 2,4 Km đường cấp IV đồng bằng

11

BT hoặc BOT

Sở Giao thông Vận tải

11

Tuyến đường Tây Sầm Sơn 3, thành phố Sầm Sơn

thành phố Sầm Sơn

Chiều dài tuyến khoảng 3,7km, chỉ giới đường đỏ 40m, mặt đường rộng 2x10,5m, vỉa hè 6m, giải phân cách rộng 7m

9

BT

UBND thành phố Sầm Sơn

12

Đường từ QL1A vào khu du lịch biển Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia

huyện Tĩnh Gia

Chiều dài tuyến khoảng 3km

9

BT

UBND huyện Tĩnh Gia

13

Đường giao thông ven biển 4D, đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết địa giới hành chính xã Quảng Đại, thành phố Sầm Sơn

thành phố Sầm Sơn

Chiều dài tuyến khoảng 3,7km, chỉ giới đường đỏ 37,5m, mặt đường rộng 2x11,25m, vỉa hè 6m, giải phân cách rộng 3m

16

BT

UBND thành phố Sầm Sơn

14

Đường giao thông Hoằng Thịnh - Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa

các xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thắng, Hoằng Lưu, Hoằng Đông, Hoằng Phụ, Hoằng Thanh

chiều dài 12,5km, quy mô tối thiểu đường cấp V đồng bằng

27

BT

UBND huyện Hoằng Hóa

15

Đường giao thông từ Bình Minh đi Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia

huyện Tĩnh Gia

Chiều dài tuyến khoảng 3,5km

9

BT

UBND huyện Tĩnh Gia

16

Cảng cá Hòn Mê

Đảo Mê, huyện Tĩnh Gia

Đầu tư xây dựng cầu cảng, bờ kè, nạo vét, san lấp mặt bằng khu dịch vụ hậu cần và xây dựng các công trình phụ trợ khác

9

BOT, BTO

Sở NN&PTNT

II

Lĩnh vực công nghệ thông tin

 

 

9

 

 

17

Đầu tư xây dựng tòa nhà cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm CNTT trong Khu công nghiệp CNTT tập trung tại thành phố Thanh Hóa

thành phố Thanh Hóa

Đầu tư trụ sở làm việc và hạ tầng kỹ thuật phụ trợ phục vụ cho các doanh nghiệp CNTT

9

BOT

Sở Thông tin và Truyền thông

III

Lĩnh vực hạ tầng đô thị

 

 

509

 

 

18

Hệ thống xử lý nước thải - Khu kinh tế Nghi Sơn

Khu kinh tế Nghi Sơn

Công suất xử lý dự kiến 69.500m3/ ngày đêm

105

BOT, BOO, BTO

Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

19

Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung 02 đô thị loại III (Lam Sơn - Sao Vàng; Tĩnh Gia - Nghi Sơn) và 01 đô thị loại IV (Ngọc Lặc)

các huyện Tĩnh Gia, Thọ Xuân, Ngọc Lặc

Công suất xử lý nước thải dự kiến trung bình cho mỗi đô thị khoảng 10.000 - 15.000 m3/ngày đêm;

32

BOT, BOO, BTO

- nt -

20

Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho các làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao

Tại các làng nghề đang gây ô nhiễm môi trường và có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao

đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho mỗi làng nghề với công suất: 150m3/ngày

136

BOT, BTO

Sở Tài nguyên và Môi trường

21

Các dự án xử lý chất thải rắn (CTR) sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

tại thị xã Bỉm Sơn: huyện Tĩnh Gia; huyện Thọ Xuân; huyện Cẩm Thủy.

Khu liên hiệp xử lý CTR tổng hợp tại thị xã Bỉm Sơn: 650 tấn/ngày đêm; tại huyện Tĩnh Gia: 1.300 tấn/ngày đêm; tại huyện Thọ Xuân: 500 tấn/ngày đêm; tại xã huyện Cẩm Thủy: 300 tấn/ngày đêm.

236

BOT, BTO, BOO

Sở Tài nguyên và Môi trường

IV

Lĩnh vực y tế

 

 

141

 

 

22

Khu dịch vụ Y tế chất lượng cao - Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

Dự kiến quy mô 300 giường bệnh

27

BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL

Sở Y tế

23

Khu dịch vụ Y tế chất lượng cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

Dự kiến quy mô 500 giường bệnh

36

BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL

- nt -

24

Bệnh viện Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

Dự kiến quy mô 300 giường bệnh

23

BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL

- nt -

25

Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình, tỉnh Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

Dự kiến quy mô đầu tư 300 giường bệnh

23

BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL

- nt -

26

Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

Dự kiến quy mô 500 giường bệnh

32

BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL

- nt -

V

Lĩnh vực văn hóa, xã hội

 

 

222

 

 

27

Sân vận động thuộc Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

30.000 chỗ ngồi

68

BOT

Sở Xây dựng

28

Trung tâm văn hóa tỉnh

thành phố Thanh Hóa

Đầu tư các hạng mục theo quy hoạch, diện tích khoảng 56,9ha

27

BT hoặc BOT

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

29

Khu Quảng trường biển, phố đi bộ, nhà hát và khu bảo tàng sinh học thành phố Sầm Sơn

thành phố Sầm Sơn

Diện tích thực hiện dự án khoảng 14,0 ha, bao gồm các hạng mục công trình như : Sân quảng trường, phố đi bộ, dịch vụ hỗn hợp, nhà hát, bảo tàng, bãi đỗ xe…

45

BT

UBND thành phố Sầm Sơn

30

Trung tâm Văn hóa thể thao thành phố Sầm Sơn

TX Sầm Sơn

Diện tích 30ha, sân vận động 30.000 chỗ ngồi

66

BT

- nt -

31

Bảo tồn, tôn tạo và phục hồi một số hạng mục tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 4 tòa miếu số 1, 2, 8 và 9, Tả Vu, Hữu Vu; Trụ sở Ban quản lý, nơi đón tiếp và bãi đỗ xe

Khu di tích lịch sử Lam Kinh, huyện Thọ Xuân

Bảo tồn, tôn tạo và phục hồi một số hạng mục tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 4 tòa miếu số 1, 2, 8 và 9, Tả Vu, Hữu Vu; Trụ sở Ban quản lý, nơi đón tiếp và bãi đỗ xe với tổng diện tích khoảng 3,3ha

16

BT, BTO

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

VI

Lĩnh vực hạ tầng cụm công nghiệp

 

 

27

 

 

32

Đầu tư xây dựng hậ tầng KCN Bãi Trành

Huyện Như Xuân

179,03 ha

27

BOT, BT, BOO

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN