Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Số hiệu: | 1902/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 23/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1902/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 23 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2007/SKHĐT-KTĐN ngày 27/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, bao gồm:
1. Danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp đến năm 2025.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP đến năm 2025.
(Chi tiết có Phụ lục 02 đính kèm).
1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án phải xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế và các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết đinh số 3503/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (FDI, DDI) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1902 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Tên dự án |
Địa điểm đầu tư |
Quy mô đầu tư, thông số kỹ thuật chủ yếu |
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu USD) |
Đầu mối liên hệ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
16,301 |
|
I |
Lĩnh vực công nghiệp |
|
|
10,963 |
|
1 |
Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp |
KKT Nghi Sơn |
100 nghìn tấn/năm |
500 |
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
2 |
Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn (GĐ 2) |
KKT Nghi Sơn |
|
5,000 |
-nt- |
3 |
Tổng kho dầu thô |
KKT Nghi Sơn |
|
3,000 |
-nt- |
4 |
Nhà máy sản xuất Etylen, Etylen diclorua (EDC), Monoethylene Glycol (MEG), Butadien, nhựa PP… |
KKT Nghi Sơn |
2,5 triệu tấn/năm |
500 |
-nt- |
5 |
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PVC, PP, PE |
KKT Nghi Sơn |
100 - 300 nghìn tấn/năm |
250 |
-nt- |
6 |
Nhà máy sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol |
KKT Nghi Sơn |
600 nghìn tấn/năm |
150 |
-nt- |
7 |
Nhà máy sản xuất khí công nghiệp |
KKT Nghi Sơn |
100 - 200 nghìn tấn/năm |
150 |
-nt- |
8 |
Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp |
KKT Nghi Sơn |
50 nghìn tấn/năm |
200 |
-nt- |
9 |
Nhà máy sản xuất nhựa đường |
KKT Nghi Sơn |
200 nghìn tấn/năm |
50 |
-nt- |
10 |
Nhà máy sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện máy và đồ gia dụng |
KCN Hoàng Long; KCN Bỉm Sơn |
180.000 sản phẩm/năm |
10 |
-nt- |
11 |
Nhà máy sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy |
KCN Bỉm Sơn |
50.000 xe và 01 triệu sản phẩm phụ tùng/năm |
100 |
-nt- |
12 |
Nhà máy lắp ráp ô tô, máy công nghiệp |
KCN Bỉm Sơn |
30 triệu sản phẩm/năm |
100 |
-nt- |
13 |
Nhà máy sản xuất nguyên liệu đông dược và dược liệu tổng hợp |
KCN Ngọc Lặc, KCN Bãi Trành, KCN Thạch Quảng |
Dược liệu chiết xuất, sản xuất dược phẩm |
10 |
-nt- |
14 |
Nhà máy sản xuất thép không gỉ |
KKT Nghi Sơn |
200.000 tấn/năm |
150 |
-nt- |
15 |
Nhà máy sản xuất vỏ container |
KKT Nghi Sơn |
Diện tích 20ha; công suất 60.000 TEUs/năm |
50 |
-nt- |
16 |
Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành giầy da, may mặc |
KKT Nghi Sơn |
50 triệu sản phẩm/năm |
20 |
-nt- |
17 |
Nhà máy sản xuất động cơ điện, động cơ diesel |
KCN Bỉm Sơn |
30.000 sản phẩm/năm |
50 |
-nt- |
18 |
Nhà máy sản xuất cáp quang |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
5.000 km/năm |
20 |
-nt- |
19 |
Nhà máy sản xuất cáp và vật liệu điện |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
30.000 tấn/năm |
25 |
-nt- |
20 |
Nhà máy sản xuất thức ăn bổ dưỡng, thực phẩm chức năng, sản phẩm dinh dưỡng điều trị |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
7 ha |
10 |
-nt- |
21 |
Nhà máy sản xuất thiết bị lắp ráp động cơ, máy phát điện |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
30.000 sản phẩm/năm |
18 |
-nt- |
22 |
Nhà máy sản xuất nấm ăn, nấm thực phẩm công nghệ cao |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
10 ha |
20 |
-nt- |
23 |
Nhà máy sản xuất lắp đặt khung vỏ linh phụ kiện điện thoại công nghệ cao |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
10 ha |
10 |
-nt- |
24 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long |
500.000 sản phẩm/năm |
250 |
-nt- |
25 |
Nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí chế tạo |
KCN Hoàng Long |
Cơ khí chế tạo |
100 |
-nt- |
26 |
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
25 tấn/năm |
10 |
-nt- |
27 |
Nhà máy sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện máy và đồ gia dụng |
KCN Bỉm Sơn |
180.000 sản phẩm/năm |
10 |
-nt- |
28 |
Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long |
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm vật tư y tế |
200 |
-nt- |
II |
Lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
665 |
|
29 |
Khu nông nghiệp công nghệ cao |
Thành phố Thanh Hóa |
300 ha |
30 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
30 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng |
Huyện Thọ Xuân |
800 - 1000 ha |
50 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
31 |
Vùng nông nghiệp công nghệ cao các huyện dọc đường Hồ Chí Minh |
Các huyện trung du, miền núi |
Mía thâm canh khoảng 7.000 ha; rau an toàn 1.000 ha; 2 trang trại chăn nuôi bò thịt chất lượng cao, qui mô 3.000 con/ trang trại; Khu liên hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi kết hợp nuôi lợn ngoại hướng nạc, quy mô 70 nghìn con… |
90 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
32 |
Đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu gắn với phát triển vùng lúa chất lượng cao |
Các huyện: Quảng Xương, Yên Định, Thọ Xuân, Hoằng Hóa |
30.000 ha |
35 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
33 |
Đầu tư nhà máy chế biến ngô gắn với phát triển vùng nguyên liệu ngô |
Các huyện trọng điểm ngô của tỉnh |
10.000 ha |
15 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
34 |
Khu trang trại cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao |
Các huyện |
125 ha |
25 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
35 |
Vùng sản xuất rau củ quả chất lượng cao xuất khẩu |
Các huyện |
500 ha |
45 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
36 |
Khu chăn nuôi bò sữa ứng dụng công nghệ cao |
Các huyện: Thọ Xuân, Triệu Sơn |
100 ha |
30 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
37 |
Đầu tư hệ thống tưới mía thâm canh công nghệ cao |
Các huyện: Thạch Thành, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Như Thanh |
7.000 - 13.000 ha |
60 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
38 |
Sản xuất hạt lai F1, sản xuất giống lúa thuần |
Các huyện trọng điểm lúa của tỉnh |
1.000 ha |
20 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
39 |
Đầu tư du nhập và phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao |
Các huyện |
5.000 bò cái sinh sản, 10.000 bò cái lai thịt F2, F3 |
70 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
40 |
Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm gắn với chuỗi cửa hàng cung cấp thực phẩm an toàn. |
Các huyện: Yên Định, Thạch Thành, Ngọc lặc, Như Xuân |
12-15 tấn thịt gia súc, gia cầm/ngày |
10 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
41 |
Chế biến cói xuất khẩu |
Các huyện Nga Sơn, Quảng Xương, Nông Cống |
40 - 42 tấn/ngày |
15 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
42 |
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng |
Các huyện miền núi |
67.772 ha, ván sàn 6.000 m3/năm |
50 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
43 |
Đầu tư chế biến gỗ công nghiệp gắn với phát triển vùng nguyên liệu gỗ lớn |
Các huyện miền núi |
5.000 - 10.000ha |
50 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
44 |
Xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Các huyện, thị xã |
20 tấn trâu, bò/ngày; 60 tấn lợn/ngày; 3,5 tấn gia cầm/ngày |
35 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
45 |
Xây dựng vùng nguyên liệu cá rô phi phục vụ chế biến, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Các huyện: Hà Trung, Thạch Thành, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Nông Cống, Thọ Xuân, Triệu Sơn |
1.000 ha |
35 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
III |
Lĩnh vực hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
|
1,810 |
|
46 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 4 - KKT Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
385 ha |
110 |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
47 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5 - KKT Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
462 ha |
130 |
-nt- |
48 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 6 - KKT Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
350 ha |
100 |
-nt- |
49 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc |
KCN Ngọc Lặc |
150 ha |
80 |
-nt- |
50 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Bãi Trành |
KCN Bãi Trành |
116 ha |
75 |
-nt- |
51 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Thạch Quảng |
KCN Thạch Quảng |
100 ha |
100 |
-nt- |
52 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao thị trấn Thống Nhất - Yên Định |
Huyện Yên Định |
1.800 ha |
65 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
53 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp thực phẩm tỉnh Thanh Hóa |
Huyện Thọ Xuân |
1.000 ha |
150 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa |
54 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp tại các huyện |
Các huyện |
5.000 ha |
200 |
Sở Công Thương |
55 |
Xây dựng khu đô thị trung tâm Khu Kinh tế Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
1.613 ha |
500 |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
56 |
Xây dựng khu đô thị Cửa Đặt, huyện Thường Xuân |
Huyện Thường Xuân |
10,000 |
150 |
Sở Xây dựng |
57 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp dệt may |
Các huyện |
5 triệu sản phẩm/năm |
50 |
Sở Công Thương |
58 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp thực phẩm tỉnh Thanh Hóa |
Huyện Thọ Xuân |
200 ha |
100 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa |
IV |
Lĩnh vực du lịch |
|
|
2,410 |
|
59 |
Khu du lịch phía Đông đường ven biển thị xã Sầm Sơn |
Thị xã Sầm Sơn |
200 ha |
350 |
Sở Xây dựng |
60 |
Khu du lịch phía Đông đường ven biển huyện Quảng Xương |
Huyện Quảng Xương |
300 ha |
700 |
-nt- |
61 |
Khu du lịch sinh thái Trường Lâm |
KKT Nghi Sơn |
543 ha |
270 |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
62 |
Khu du lịch sinh thái Đảo Mê |
KKT Nghi Sơn |
Du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng |
100 |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
63 |
Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế |
KKT Nghi Sơn |
Chất lượng 04 sao theo tiêu chuẩn quốc tế |
100 |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
64 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ |
Huyện Nông Cống |
120 ha |
30 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
65 |
Khu du lịch Hàm Rồng |
Thành phố Thanh Hóa |
562 ha |
180 |
-nt- |
66 |
Khu du lịch văn hóa lịch sử Thành Nhà Hồ |
Huyện Vĩnh Lộc |
5.078 ha |
250 |
-nt- |
67 |
Khu du lịch Lam Kinh |
Huyện Thọ Xuân |
300 ha |
200 |
-nt- |
68 |
Khu du lịch sinh thái thác Ma Hao |
Huyện Lang Chánh |
400 ha |
30 |
-nt- |
69 |
Khu du lịch sinh thái Xuân Liên |
Huyện Thường Xuân |
23.475 ha |
80 |
-nt- |
70 |
Khu du lịch suối cá Cẩm Lương |
Huyện Cẩm Thủy |
300 ha |
120 |
-nt- |
V |
Lĩnh vực năng lượng, môi trường |
|
|
122 |
|
71 |
Xử lý môi trường đô thị Khu Kinh tế Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
17.000 m3/ngày đêm |
100 |
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
72 |
Khu công viên Vĩnh Hằng 2 |
Thị xã Sầm Sơn |
Diện tích khoảng 40ha |
22 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
VI |
Lĩnh vực khác |
|
|
331 |
|
73 |
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình tỉnh Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa |
300 giường bệnh |
30 |
Sở Y tế |
74 |
Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hoá |
Thành phố Thanh Hóa |
160 ha |
210 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
75 |
Trung tâm văn hóa thể thao thành phố Sầm Sơn |
Thành phố Sầm Sơn |
Diện tích khoảng 24 ha |
66 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
76 |
Trung tâm dịch vụ vận tải và bến xe phía Nam thành phố Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa |
15 ha |
25 |
Sở Giao thông Vận tải |
77 |
Xây dựng các bến xe tại các huyện miền núi |
Các huyện |
Đạt tiêu chuẩn tối thiểu bến xe khách loại 3 |
30 |
-nt- |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1902 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Tên dự án |
Địa điểm đầu tư |
Quy mô, thông số kỹ thuật chủ yếu |
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu USD) |
Hình thức hợp đồng |
Đầu mối liên hệ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
1,602 |
|
|
I |
Lĩnh vực giao thông |
|
|
693 |
|
|
1 |
Đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa |
các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia |
61,2km đường giao thông cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h |
341 |
BT |
Sở Giao thông Vận tải |
2 |
Đường giao thông kết nối từ đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn đến Khu du lịch Bến En |
các huyện Nông Cống, Như Thanh |
23km đường giao thông cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h |
32 |
BT |
- nt - |
3 |
Đường giao thông nối từ đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa đến Khu du lịch Bến En |
Các huyện Như Thanh và Nông Cống |
20Km đường giao thông cấp III đồng bằng |
27 |
BT |
- nt - |
4 |
Đường giao thông nối Khu du lịch tâm linh Am Tiên đến Khu du lịch Bến En |
Các huyện Triệu Sơn, Như Thanh và Nông Cống |
25Km đường giao thông cấp III đồng bằng |
34 |
BT |
- nt - |
5 |
Cảng Quảng Châu, thành phố Sầm Sơn |
thành phố Sầm Sơn |
02 bến dài 200m, phục vụ cho tàu 1.000 DWT ra, vào cảng |
23 |
BOT, BT |
- nt - |
6 |
Cầu Hoằng Khánh và đường 2 đầu cầu |
các huyện Thiệu Hóa, Hoằng Hóa |
Cầu BTCT, chiều dài 500m và đường 2 đầu cầu là đường cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h |
23 |
BOT, BT |
- nt - |
7 |
Đường gom QL1A, đoạn tránh TP Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
Đường phố chính đô thị chủ yếu B = 50m, chiều dài 11km |
102 |
BT |
UBND thành phố Thanh Hóa |
8 |
Xây dựng bến xe các huyện miền núi và thành phố Thanh Hóa |
các huyện miền núi và thành phố Thanh Hóa |
Xây dựng các bến xe hiện đại, với diện tích khoảng 2ha - 5ha |
9 |
BT, BOT |
Sở Giao thông Vận tải |
9 |
Tuyến đường mới nối từ TT Thọ Xuân đi Cảng Hàng không Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân (tuyến mới) |
thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân |
Đầu tư tuyến đường mới với chiều dài khoảng 6,5km (rút ngắn 3km so với tuyến đường cũ); chiều rộng mặt đường Bn = 2x7m; chiều rộng lề đường Bm = 2x1m=2m; dải phân cách giữa 1m. |
11 |
BT |
UBND huyện Thọ Xuân |
10 |
Cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy |
xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy |
Xây dựng cầu vĩnh cửu, tải trọng thiết kế HL93, tải trọng người đi 3x10-3MPa. Khổ cầu B = 7 + 2x0,5m = 8,0m. Tần suất thiết kế P = 1%, chiều dài toàn cầu L = 490,8m. Phần đường: 2,4 Km đường cấp IV đồng bằng |
11 |
BT hoặc BOT |
Sở Giao thông Vận tải |
11 |
Tuyến đường Tây Sầm Sơn 3, thành phố Sầm Sơn |
thành phố Sầm Sơn |
Chiều dài tuyến khoảng 3,7km, chỉ giới đường đỏ 40m, mặt đường rộng 2x10,5m, vỉa hè 6m, giải phân cách rộng 7m |
9 |
BT |
UBND thành phố Sầm Sơn |
12 |
Đường từ QL1A vào khu du lịch biển Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia |
huyện Tĩnh Gia |
Chiều dài tuyến khoảng 3km |
9 |
BT |
UBND huyện Tĩnh Gia |
13 |
Đường giao thông ven biển 4D, đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết địa giới hành chính xã Quảng Đại, thành phố Sầm Sơn |
thành phố Sầm Sơn |
Chiều dài tuyến khoảng 3,7km, chỉ giới đường đỏ 37,5m, mặt đường rộng 2x11,25m, vỉa hè 6m, giải phân cách rộng 3m |
16 |
BT |
UBND thành phố Sầm Sơn |
14 |
Đường giao thông Hoằng Thịnh - Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa |
các xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thắng, Hoằng Lưu, Hoằng Đông, Hoằng Phụ, Hoằng Thanh |
chiều dài 12,5km, quy mô tối thiểu đường cấp V đồng bằng |
27 |
BT |
UBND huyện Hoằng Hóa |
15 |
Đường giao thông từ Bình Minh đi Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia |
huyện Tĩnh Gia |
Chiều dài tuyến khoảng 3,5km |
9 |
BT |
UBND huyện Tĩnh Gia |
16 |
Cảng cá Hòn Mê |
Đảo Mê, huyện Tĩnh Gia |
Đầu tư xây dựng cầu cảng, bờ kè, nạo vét, san lấp mặt bằng khu dịch vụ hậu cần và xây dựng các công trình phụ trợ khác |
9 |
BOT, BTO |
Sở NN&PTNT |
II |
Lĩnh vực công nghệ thông tin |
|
|
9 |
|
|
17 |
Đầu tư xây dựng tòa nhà cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm CNTT trong Khu công nghiệp CNTT tập trung tại thành phố Thanh Hóa |
thành phố Thanh Hóa |
Đầu tư trụ sở làm việc và hạ tầng kỹ thuật phụ trợ phục vụ cho các doanh nghiệp CNTT |
9 |
BOT |
Sở Thông tin và Truyền thông |
III |
Lĩnh vực hạ tầng đô thị |
|
|
509 |
|
|
18 |
Hệ thống xử lý nước thải - Khu kinh tế Nghi Sơn |
Khu kinh tế Nghi Sơn |
Công suất xử lý dự kiến 69.500m3/ ngày đêm |
105 |
BOT, BOO, BTO |
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp |
19 |
Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung 02 đô thị loại III (Lam Sơn - Sao Vàng; Tĩnh Gia - Nghi Sơn) và 01 đô thị loại IV (Ngọc Lặc) |
các huyện Tĩnh Gia, Thọ Xuân, Ngọc Lặc |
Công suất xử lý nước thải dự kiến trung bình cho mỗi đô thị khoảng 10.000 - 15.000 m3/ngày đêm; |
32 |
BOT, BOO, BTO |
- nt - |
20 |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho các làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao |
Tại các làng nghề đang gây ô nhiễm môi trường và có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao |
đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho mỗi làng nghề với công suất: 150m3/ngày |
136 |
BOT, BTO |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
21 |
Các dự án xử lý chất thải rắn (CTR) sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
tại thị xã Bỉm Sơn: huyện Tĩnh Gia; huyện Thọ Xuân; huyện Cẩm Thủy. |
Khu liên hiệp xử lý CTR tổng hợp tại thị xã Bỉm Sơn: 650 tấn/ngày đêm; tại huyện Tĩnh Gia: 1.300 tấn/ngày đêm; tại huyện Thọ Xuân: 500 tấn/ngày đêm; tại xã huyện Cẩm Thủy: 300 tấn/ngày đêm. |
236 |
BOT, BTO, BOO |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
IV |
Lĩnh vực y tế |
|
|
141 |
|
|
22 |
Khu dịch vụ Y tế chất lượng cao - Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
Dự kiến quy mô 300 giường bệnh |
27 |
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL |
Sở Y tế |
23 |
Khu dịch vụ Y tế chất lượng cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
Dự kiến quy mô 500 giường bệnh |
36 |
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL |
- nt - |
24 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
Dự kiến quy mô 300 giường bệnh |
23 |
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL |
- nt - |
25 |
Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình, tỉnh Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
Dự kiến quy mô đầu tư 300 giường bệnh |
23 |
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL |
- nt - |
26 |
Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
Dự kiến quy mô 500 giường bệnh |
32 |
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL |
- nt - |
V |
Lĩnh vực văn hóa, xã hội |
|
|
222 |
|
|
27 |
Sân vận động thuộc Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
30.000 chỗ ngồi |
68 |
BOT |
Sở Xây dựng |
28 |
Trung tâm văn hóa tỉnh |
thành phố Thanh Hóa |
Đầu tư các hạng mục theo quy hoạch, diện tích khoảng 56,9ha |
27 |
BT hoặc BOT |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
29 |
Khu Quảng trường biển, phố đi bộ, nhà hát và khu bảo tàng sinh học thành phố Sầm Sơn |
thành phố Sầm Sơn |
Diện tích thực hiện dự án khoảng 14,0 ha, bao gồm các hạng mục công trình như : Sân quảng trường, phố đi bộ, dịch vụ hỗn hợp, nhà hát, bảo tàng, bãi đỗ xe… |
45 |
BT |
UBND thành phố Sầm Sơn |
30 |
Trung tâm Văn hóa thể thao thành phố Sầm Sơn |
TX Sầm Sơn |
Diện tích 30ha, sân vận động 30.000 chỗ ngồi |
66 |
BT |
- nt - |
31 |
Bảo tồn, tôn tạo và phục hồi một số hạng mục tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 4 tòa miếu số 1, 2, 8 và 9, Tả Vu, Hữu Vu; Trụ sở Ban quản lý, nơi đón tiếp và bãi đỗ xe |
Khu di tích lịch sử Lam Kinh, huyện Thọ Xuân |
Bảo tồn, tôn tạo và phục hồi một số hạng mục tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 4 tòa miếu số 1, 2, 8 và 9, Tả Vu, Hữu Vu; Trụ sở Ban quản lý, nơi đón tiếp và bãi đỗ xe với tổng diện tích khoảng 3,3ha |
16 |
BT, BTO |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
VI |
Lĩnh vực hạ tầng cụm công nghiệp |
|
|
27 |
|
|
32 |
Đầu tư xây dựng hậ tầng KCN Bãi Trành |
Huyện Như Xuân |
179,03 ha |
27 |
BOT, BT, BOO |
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về quỹ, tổ chức hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 16/01/2021
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em (Dân số-Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục tên thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc ở địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 19/01/2019
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc chức năng quản lý của Ngành Nội vụ Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 07/08/2020
Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện nghị quyết của Chính phủ, nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực và hết hiệu lực năm 2017 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 38/QĐ-UBND Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 38/QĐ-UBND về kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 38/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2013 về tăng chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh cho các bệnh viện thuộc Sở Y tế do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục và mức thu một phần viện phí áp dụng trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đối tượng được hưởng chế độ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung thủ tục hành chính vào bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021