Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 38/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 08/08/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 08 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 554/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với các nội dung như sau:

1. Đối tượng thu phí

a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô.

b) Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

2. Đối tượng nộp phí

a) Người sử dụng xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô có nhu cầu trông giữ.

b) Người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.

3. Về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô

Mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b sau đây là mức thu áp dụng chung tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư.

a) Mức thu phí giữ xe áp dụng ban ngày:

- Xe đạp, xe đạp điện: 2.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 1.000 đồng/xe/lượt.

- Xe gắn máy, xe mô tô: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 15.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 20.000 đồng/xe/lượt.

b) Trường hợp giữ xe ban đêm (từ sau 20 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu được tính:

- Xe đạp, xe đạp điện: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.

- Xe gắn máy, xe mô tô: 5.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 3.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 30.000 đồng/xe/lượt.

Đối với trường hợp giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu được tính bằng mức thu phí giữ xe ban ngày cộng với mức thu phí giữ xe ban đêm.

c) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu từng trường hợp cụ thể đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô do nhà nước đầu tư có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác nhưng mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu phí trông giữ ô tô tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 1, Quyết định này.

d) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư nếu trường hợp các chủ đầu tư xét thấy việc áp dụng mức thu nêu trên là không phù hợp thì lập phương án thu phí đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quy định mức thu riêng cho phù hợp với hiệu quả từ việc đầu tư điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện, có lợi nhuận hợp lý và phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp phí.

e) Mức thu phí giữ xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

- Xe đạp, xe đạp điện: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.

- Xe gắn máy, xe mô tô: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.

- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 30.000 đồng/xe/ngày đêm.

- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 40.000 đồng/xe/ngày đêm.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

 

- Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 447/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung Điều 3, Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 08/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:

“Thay thế Mục 2, Phần B, Phụ lục số 01 của Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”

Xem nội dung VB




Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014

Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012

Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012