Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030"
Số hiệu: | 38/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 09/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 592/TTr-STNMT ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quy hoạch có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các điểm, trạm quan trắc phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, yêu cầu bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ phát triển bền vững tỉnh Trà Vinh.
2. Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh được quy hoạch đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, trên phạm vi toàn tỉnh; đội ngũ cán bộ đủ năng lực để vận hành.
3. Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh là một hệ thống mở, liên tục được bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, kết nối và chia sẻ thông tin bảo đảm thông suốt với sự quản lý thống nhất theo quy định.
4. Từng bước hiện đại hóa công nghệ, thiết bị quan trắc trên cơ sở áp dụng rộng rãi các công nghệ nghiên cứu tạo ra ở trong nước và tiếp thu, làm chủ được các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.
5. Thu thập và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh khoa học, phù hợp với đặc điểm tự nhiên và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng mạng lưới điểm quan trắc chất lượng môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải và không khí có cơ sở khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
- Thiết lập hệ thống công cụ theo dõi diễn biến các nguồn tác động xấu lên môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải và không khí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Xây dựng chương trình quan trắc môi trường phục vụ Chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Trà Vinh.
IV. Định hướng chiến lược mạng lưới quan trắc tỉnh Trà Vinh
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện mạng lưới quan trắc trên phạm vi tỉnh Trà Vinh.
- Điều chỉnh, bổ sung các vị trí, thông số, tần suất quan trắc trên cơ sở rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh năm 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020”, hiện trạng môi trường giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ quan trắc của từng lĩnh vực tài nguyên và môi trường cụ thể.
- Lựa chọn tần suất quan trắc, thời gian quan trắc; bổ sung các vị trí, thông số quan trắc đảm bảo phản ánh chính xác chất lượng môi trường đến năm 2030.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị quan trắc, đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Tiếp tục củng cố, hiện đại hóa trang thiết bị, đội ngũ cán bộ quan trắc đáp ứng nhu cầu của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường các cấp.
- Nâng cấp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao.
V. Các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh là mạng lưới chuyên ngành gồm: Quan trắc môi trường nền, quan trắc môi trường tác động, cụ thể:
- Quan trắc môi trường nước: Nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải.
- Quan trắc môi trường không khí.
- Quan trắc môi trường đất.
Được xây dựng dựa trên cơ sở duy trì, nâng cấp các trạm, điểm quan trắc môi trường hiện có và xây dựng bổ sung các điểm quan trắc mới phù hợp, không trùng lắp với các điểm quan trắc môi trường hiện có trên địa bàn tỉnh, trong đó:
- Quan trắc môi trường nền: Gồm 02 điểm quan trắc môi trường nền không khí và 04 điểm quan trắc môi trường nền nước mặt.
- Quan trắc môi trường tác động:
+ Không khí: 42 vị trí;
+ Nước mặt: 26 vị trí;
+ Nước dưới đất: 20 vị trí;
+ Nước thải: 25 vị trí;
+ Nước biển ven bờ: 10 vị trí;
+ Đất: 27 vị trí.
Thời điểm quan trắc, được cố định và tiến hành theo một quy trình thống nhất. Khi các trạm quan trắc môi trường tự động được xây dựng hoàn chỉnh tùy điều kiện thực tế và cụ thể vị trí đặt các trạm quan trắc tự động, mạng lưới quan trắc sẽ được điều chỉnh phù hợp (trên cơ sở là sử dụng trạm quan trắc tự động thay thế vị trí quan trắc trong mạng lưới đối với các điểm trùng với vị trí đặt các trạm quan trắc tự động).
Đối với các điểm quan trắc môi trường tác động tại các dự án đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá môi trường sẽ do chủ đầu tư thực hiện theo quy định.
VI. Nội dung quy hoạch mạng lưới quan trắc
1. Cơ sở của việc xác định vị trí đặt trạm quan trắc
Xác định vị trí quan trắc theo phương pháp khoanh vùng nhạy cảm ô nhiễm trọng điểm: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích đánh giá sự phù hợp của hệ thống quan trắc môi trường hiện hữu với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh, tiến hành xây dựng phương án điều chỉnh mạng lưới quan trắc môi trường phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến 2030, theo đó loại bỏ những điểm quan trắc không còn phù hợp và điều chỉnh, bổ sung những vị trí quan trắc mới có tính đặc trưng phù hợp với điều kiện môi trường hiện tại và định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Vị trí quan trắc lựa chọn phù hợp với các mục tiêu sau:
- Phục vụ cho công tác quản lý các nguồn thải được tốt hơn, đảm bảo thường xuyên, liên tục;
- Xác định phân bố theo không gian mức độ ô nhiễm;
- Đánh giá mức độ ô nhiễm so với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường hiện hành;
- Xác định chiều hướng ô nhiễm;
- Xác định ảnh hưởng của các chất ô nhiễm đến sức khỏe;
- Xác định nguyên nhân gây ô nhiễm;
- Đánh giá hiệu quả của các chương trình khống chế ô nhiễm;
- Cảnh giới và báo động ô nhiễm.
2. Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh
2.1. Quan trắc môi trường không khí
a) Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc không khí bao gồm: 02 vị trí quan trắc nền và 42 vị trí quan trắc tác động (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 1).
b) Tần suất quan trắc
- Quan trắc nền: 12 lần/năm.
- Quan trắc tác động: 04 lần/năm.
c) Các thông số quan trắc
- Thông số cơ bản: Bụi lơ lửng, SO2, NO2, CO, O3, và độ ồn (dBA).
+ Đối với các loại hình công nghiệp (K5, K19, K21, K22, K24, K28, K29, K31, K34, K35, K36, K37, K38, K39): Quan trắc bổ sung một số thông số: các khí vô cơ độc hại: H2S, NH3 và các chất hữu cơ độc hại: VOC, THC.
+ Đối với các điểm giao thông (K1, K2, K3, K10, K13, K15, K18, K20, K23, K27, K32, K41): Quan trắc thêm các thông số như THC, Pb.
+ Đối với khu vực sản xuất gạch ngói (K8): Quan trắc thêm thông số HF; Khu vực chế biến hải sản (K22, K26): Quan trắc thêm thông số: H2S, NH3.
+ Đối với khu vực bãi rác (K4, K9, K17, K25, K40, K42): Quan trắc thêm các thông số CH4, H2S, NH3. Các thông số vi khí hậu cũng cần được quan trắc như: Tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm.
2.2. Quan trắc môi trường nước
2.2.1. Nước mặt
a) Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc nước mặt bao gồm: 04 vị trí quan trắc nền và 26 vị trí quan trắc tác động (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 2).
b) Tần suất quan trắc
- Quan trắc nền: 12 lần/năm.
- Quan trắc tác động: 4 lần/năm.
c) Các thông số quan trắc
Thông số quan trắc: pH, DO, SS, BOD5, COD, NH4+-N, NO2--N, NO3--N, P-PO43-, Cl-, Coliforms, dầu mỡ. Riêng tại các vị trí có ký hiệu NM4, NM9, NM10, NM19 và NM20 quan trắc thêm các thông số: Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, kim loại nặng (As, Pb, Fe).
2.2.2. Nước dưới đất
a) Vị trí quan trắc
Chỉ quy hoạch quan trắc tác động đối với nước dưới đất khu vực tỉnh Trà Vinh. Mạng lưới quan trắc nước dưới đất gồm 20 vị trí quan trắc tác động (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 3).
b) Tần suất quan trắc: 04 lần/năm.
c) Thông số quan trắc: pH, độ cứng, chỉ số pemanganat, Cl-, F-, NO2--N, NO3--N, SO42-, As, Pb, Fe, E. Coli, Coliforms.
2.2.3. Nước thải
a) Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc nước thải bao gồm 25 vị trí (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 4).
b) Tần suất quan trắc: 04 lần/năm
c) Thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, TSS, BOD5, COD, NH4+-N, NO2--N, NO3--N, PO43--P, tổng N, tổng P, CN-, H2S, dầu mỡ khoáng, CL-, Coliforms.
+ Đối với nước thải sản xuất/công nghiệp (NT3, NT4, NT8, NT9, NT11, NT12, NT15, NT16, NT20, NT24, NT25, NT26); Quan trắc thêm các thông số như Độ màu, kim loại nặng (As, Hg, Pb).
+ Đối với nước thải bệnh viện (NT1, NT7, NT27): Quan trắc thêm các thông số như Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae.
2.2.4. Nước biển ven bờ
a) Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc nước biển ven bờ gồm 10 vị trí (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 5).
b) Tần suất quan trắc: 04 lần/năm.
c) Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, S2-, NH4+-N, độ muối, độ đục, dầu mỡ khoáng, Coliforms, kim loại nặng (As, Cr, Zn, Cd, Cu, Hg, Fe), tổng Phenol, hóa chất bảo vệ thực vật (DTTs), thủy sinh (thực vật nổi, động vật nổi và động vật đáy).
2.3. Quan trắc đất
a) Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc đất gồm 27 vị trí (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 6).
b) Tần suất quan trắc: 01 lần/năm
c) Thông số quan trắc: pH (H2O, KCL), N, P, K tổng số, NH4+, NO3-, P2O5, muối tan tổng số, Cl-, SO42-, Na+, Ca2+, Mg2+, K+, Fe3+, Al3+, kim loại nặng (Cu, Cd, Pb, Zn, Hg). Riêng tại các vị trí có ký hiệu Đ7, Đ8, Đ9, Đ12 quan trắc thêm thông số thuốc bảo vệ thực vật.
VII. Các giải pháp chính thực hiện Quy hoạch
Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường giao trong dự toán hàng năm của Sở Tài nguyên và Môi trường, nội dung và định mức chi căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Hoàn thiện về chính sách, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Kế thừa và nâng cao việc quản lý trang thiết bị, nguồn lực và cách thức hoạt động của bộ máy thực hiện công tác quan trắc hiện có.
- Áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến việc quan trắc, thu thập, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường theo quy chuẩn thống nhất.
3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ quan trắc
- Đầu tư trang thiết bị, máy móc để thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường trong tương lai.
- Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong công tác quan trắc (tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, trong quản lý số liệu và lập báo cáo).
- Tập trung và chia sẻ cơ sở dữ liệu quan trắc từ nhiều nguồn khác nhau trên địa bàn tỉnh.
- Củng cố và từng bước hiện đại hóa các trạm quan trắc môi trường hiện có; xây dựng và đưa vào vận hành một số trạm dự kiến xây mới, trọng tâm là những khu vực, những yếu tố quan trắc có nhu cầu cấp bách phục vụ cho việc theo dõi các thành phần môi trường tại các vị trí có các công trình lớn, vị trí có phát sinh nguồn thải có tải lượng ô nhiễm cao.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến, nhất là công nghệ quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý, phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường.
- Tin học hóa, tự động hóa, ứng dụng GIS và viễn thám để tạo cơ sở dữ liệu thuộc tính trên nền bản đồ số và ảnh vệ tinh, giúp cho việc khoanh vùng những vùng nhạy cảm, ô nhiễm môi trường dựa trên các dữ liệu thuộc tính được cập nhật định kỳ theo tần suất quan trắc.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao năng lực đối với cán bộ thực hiện quan trắc và phân tích môi trường.
5. Mở rộng và tăng cường hợp tác trong lĩnh vực quan trắc môi trường
Mở rộng và tăng cường hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong tỉnh và ngoài tỉnh nhằm tranh thủ sự giúp đỡ về kinh nghiệm, khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, thông tin... để phát triển nhanh, mạnh và vững chắc mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường của tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh là cơ quan quản lý và giám sát chương trình quan trắc; chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố tổ chức, triển khai thực hiện nội dung Quy hoạch này.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Quy hoạch này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Huyện, TX, TP |
Ký hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Cơ sở lựa chọn |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
I. Quan trắc môi trường nền |
||||||
H. Duyên Hải |
K01 |
Khu vực đồng bằng xã Ngũ Lạc |
Khu vực ít có sự biến động lớn về quy hoạch, phải cách xa trung tâm đô thị, công nghiệp, giao thông vận tải |
601420 |
1070596 |
Duy trì |
H. Trà Cú |
K02 |
Vùng đồng bằng xã Phước Hưng |
591629 |
1082393 |
Duy trì |
|
II. Quan trắc môi trường tác động |
||||||
TP. Trà Vinh |
K1 |
Bến xe Trà Vinh |
Ảnh hưởng của dân dư, giao thông |
592323 |
1093899 |
Duy trì |
K2 |
Chợ Trà Vinh |
Ảnh hưởng của dân dư, giao thông |
592153 |
1098842 |
Duy trì |
|
K3 |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Ảnh hưởng của dân cư, giao thông |
591980 |
1099109 |
Duy trì |
|
K5(*) |
Khu vực gần KCN Long Đức |
Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp |
592906 |
1102820 |
Duy trì |
|
K6 (*) |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh |
Mật độ giao thông cao. Ô nhiễm không khí do hóa chất, dung môi |
592112 |
1097863 |
Duy trì |
|
K7 (*) |
Lò hỏa táng tại xã Long Đức |
Ô nhiễm không khí lò đốt |
588925 |
1103923 |
Duy trì |
|
H. Châu Thành |
K4 (*) |
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Trà Vinh |
Khu vực xử lý rác thải có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. |
586132 |
1094121 |
Duy trì |
K8 (*) |
Khu vực xung quanh nhà máy gạch Tuynel (Công ty CP Cosinco Cửu Long) |
Ô nhiễm khí thải lò đốt, ô nhiễm bụi và HF |
592758 |
1087235 |
Duy trì |
|
K9 (*) |
Bãi rác TP. Trà Vinh |
Ảnh hưởng của bãi rác |
558882 |
1095512 |
Duy trì |
|
K10 |
Giao lộ đường 2/9 và đường 30/4 |
Ảnh hưởng giao thông cao |
592766 |
1091726 |
Duy trì |
|
K11 |
Làng nghề xã Hưng Mỹ |
Ảnh hưởng của hoạt động làng nghề tiểu thủ công nghiệp. |
600069 |
1095025 |
Duy trì |
|
K12 (*) |
Lò hỏa táng tại chùa Hang |
Ảnh hưởng đến không khí do hoạt động của lò đốt |
592515 |
1093388 |
Duy trì |
|
H. Càng Long |
K13 |
Giao lộ QL 53 và QL 60 |
Mật độ giao thông cao |
581189 |
1101481 |
Duy trì |
K14 |
Làng nghề xã Đức Mỹ |
Ảnh hưởng của hoạt động làng nghề tiểu thủ công nghiệp |
584567 |
1111457 |
Duy trì |
|
K15 |
Khu vực gần UBND huyện Càng Long |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
577143 |
1105906 |
Duy trì |
|
K16 |
Bệnh viện Đa khoa Càng Long |
Ảnh hưởng do hóa chất, dung môi |
576554 |
1103894 |
Duy trì |
|
K17 |
Bãi rác Càng Long |
Ảnh hưởng của bãi rác |
583366 |
1098931 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
K18 |
Giao lộ QL 60 - QL 54, Thị trấn Tiểu Cần |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
574536 |
1084153 |
Duy trì |
K19 |
Khu vực gần KCN Cầu Quan |
Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp |
567611 |
1079584 |
Duy trì |
|
H. Cầu Kè |
K20 |
Chợ Cầu Kè (QL 54 - TT. Cầu Kè) |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
560761 |
1091608 |
Duy trì |
K21 |
Khu vực gần CCN Phong Phú |
Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp |
564423 |
1084350 |
Duy trì |
|
H. Trà Cú |
K22 (*) |
Công ty TNHH sản xuất thương mại Định An |
Khu vực sản xuất phát sinh mùi |
590105 |
1063906 |
Duy trì |
K23 |
Khu vực chợ Trà Cú |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
583157 |
1071109 |
Duy trì |
|
K24(*) |
Nhà máy mía đường Trà Vinh, xã Lưu Nghiệp Anh |
Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp |
580031 |
1072997 |
Duy trì |
|
H. Duyên Hải |
K26 |
Làng nghề sơ chế biến thủy, hải sản xã Đông Hải |
Ảnh hưởng của hoạt động làng nghề |
602943 |
1056339 |
Duy trì |
TX. Duyên Hải |
K25 |
Bãi rác Duyên Hải |
Ảnh hưởng của bãi rác |
608859 |
1072395 |
Duy trì |
K27 |
Trục quốc lộ 53 chạy qua phường 1, thị xã Duyên Hải |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
609479 |
1066590 |
Duy trì |
|
K28 |
Ngã ba giao Quốc lộ 53 và Hương lộ 81 Trung tâm Điện lực Duyên Hải. |
Khu vực chịu ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện. |
610132 |
1067080 |
Điều chỉnh |
|
K29 |
Khu dân cư bên ngoài nhà máy nhiệt điện Duyên Hải |
|
608896 |
1060101 |
Duy trì |
|
K30 |
Khu du lịch sinh thái biển Ba Động |
Ảnh hưởng của phát triển du lịch (dân cư, giao thông) |
615786 |
1064178 |
Duy trì |
|
H. Cầu Ngang |
K31 |
Khu vực gần CCN Thị trấn Cầu Ngang |
Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất và giao thông |
602239 |
1078126 |
Duy trì |
K32 |
Khu vực Thị trấn Mỹ Long |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
610263 |
1084954 |
Duy trì |
|
TP. Trà Vinh |
K33 |
Khu văn hóa - du lịch Bà Om |
Ảnh hưởng của hoạt động du lịch |
587900 |
1096627 |
Duy trì |
K34 (*) |
Khu vực CCN Long Bình |
Ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp |
592119 |
1103658 |
Duy trì |
|
H. Càng Long |
K35 (*) |
Khu vực KCN Cổ Chiên |
587951 |
1107644 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
K36 |
Công ty Giày da Mỹ Phong |
575501 |
1089126 |
Duy trì |
|
H. Trà Cú |
K37 (*) |
Khu vực gần CCN xã Lưu Nghiệp Anh |
580436 |
1072332 |
Duy trì |
|
TX. Duyên Hải |
K38 (*) |
Khu vực CCN Long Toàn |
604902 |
1064965 |
Duy trì |
|
H. Cầu Ngang |
K39 (*) |
Khu vực CCN Vàm Lầu, xã Mỹ Long Bắc |
608156 |
1087865 |
Duy trì |
|
H. Cầu Ngang |
K40(*) |
Bãi rác thị trấn Cầu Ngang |
Ảnh hưởng của bãi rác |
604230 |
1082058 |
Bổ sung mới |
H. Càng Long |
K41 |
Khu vực gần cầu Cổ Chiên (gần Trạm thu phí) |
Ảnh hưởng của hoạt động giao thông |
587634 |
1108429 |
Bổ sung mới |
H. Trà Cú |
K42 |
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp, chất thải nguy hại huyện Trà Cú |
Ảnh hưởng của hoạt động bãi rác |
585924 |
1069696 |
Bổ sung mới |
(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu tư dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Huyện, TX, TP |
Ký hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Cơ sở lựa chọn |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
I. Quan trắc môi trường nền |
||||||
H. Càng Long |
NM01 |
Xã Đức Mỹ, vùng tiếp giáp giữa tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, về phía Bắc 700m gần vị trí hợp lưu với sông Cổ Chiên |
Đầu nguồn hai sông chính thuộc tỉnh Trà Vinh (tính trên đoạn sông thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh) Ảnh hưởng hoạt động khai thác khoáng sản. Chịu ảnh hưởng nhà máy sản xuất củi trấu mới xây dựng |
580874 |
1114031 |
Điều chỉnh |
NM02 |
Trước cầu Cái Hóp |
582131 |
1112771 |
Điều chỉnh |
||
H. Cầu Kè |
NM03 |
Xã An Phú Tân, vùng tiếp giáp giữa tinh Vĩnh Long và Trà Vinh |
535781 |
1095205 |
Duy trì |
|
NM04 |
Thượng nguồn sông Cầu Kè |
555782 |
1091641 |
Duy trì |
||
II. Quan trắc môi trường tác động |
||||||
TP. Trà Vinh |
NM2 |
Cầu Long Bình 1 |
Chịu ảnh hưởng nước thải đô thị, CCN Long Bính |
592447 |
1098945 |
Duy trì |
H. Càng Long |
NM3 |
Cầu Mỹ Huê |
Chịu ảnh hưởng nước thải đô thị (TT Càng Long) |
576927 |
1103880 |
Duy trì |
NM4 |
Cầu Đúc, Sông Nhị Long, xã Nhị Long |
Ảnh hưởng nước thải đô thị và hoạt động nông nghiệp (Khu dân cư xã Nhị Long) |
583966 |
1106698 |
Duy trì |
|
NM6 |
Cầu Ba Sì, xã Phương Thạnh |
Ảnh hưởng của khu dân cư, hoạt động du lịch... |
585305 |
1099139 |
Duy trì |
|
H. Cầu Kè |
NM7 |
Nước sông tại chợ huyện cầu Kè |
Ảnh hưởng của khu dân cư |
560949 |
1091908 |
Duy trì |
NM9 |
Sông Hậu tại xã Hòa Tân |
Ảnh hưởng của CCN Phong Phú |
555771 |
1091650 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
NM10 |
Cầu Rạch Lợp - sông Cần Chông |
Ảnh hưởng của khu dân cư Tân Hùng, CCN Rạch Lợp |
576961 |
1083303 |
Duy trì |
NM11 |
Bến phà Đại Ngãi, TT Cầu Quan |
Ảnh hưởng hoạt động của tàu thuyền |
568196 |
1079637 |
Điều chỉnh |
|
H. Trà Cú |
NM12 |
Cầu Tập Sơn - xã Tập Sơn |
Ảnh hưởng của khu dân cư |
583353 |
1077040 |
Duy trì |
NM13 |
Kênh Mù U, xã Lưu Nghiệp Anh |
Ảnh hưởng của nhà máy đường. |
580062 |
1072618 |
Duy trì |
|
NM14 |
Cống Trà Cú - sông Trà Cú |
Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông |
583050 |
1072308 |
Duy trì |
|
NM16 |
Cầu Phước Hưng, xã Phước Hưng |
Ảnh hưởng khu dân cư |
588770 |
1079470 |
Duy trì |
|
H. Cầu Ngang |
NM17 |
Sông Bãi Vàng - Xã Mỹ Hòa |
Ảnh hưởng của CCN Cầu Ngang, khu dân cư |
604330 |
1085355 |
Duy trì |
NM18 |
Sông Bến Chùa - Xã Mỹ Long Nam |
Ảnh hưởng của khu dân cư |
606139 |
1085730 |
Duy trì |
|
H. Duyên Hải |
NM15 |
Cống La Bang, xã Đôn Châu |
Khu vực gần chợ và khu dân cư. |
596635 |
1068046 |
Duy trì |
NM22 (*) |
Bến cá Động Cao, xã Đông Hải |
Ảnh hưởng khu chợ buôn bán thủy sản |
602461 |
1056206 |
Duy trì |
|
TX. Duyên Hải |
NM19 |
Cầu Long Toàn |
Ảnh hưởng của CCN Long Toàn, khu đô thị |
608189 |
1065196 |
Duy trì |
NM20 |
Cảng cá Láng Chim - xã Long Hữu |
Ảnh hưởng hoạt động của cảng: tàu thuyền, nước thải sinh hoạt... |
613810 |
1070714 |
Duy trì |
|
NM21 |
Kênh đào Trà Vinh |
Ảnh hưởng của khu tái định cư... |
609683 |
1060165 |
Điều chỉnh |
|
H. Châu Thành |
NM23 |
Cầu Ô Chát - sông Ô Chát, xã Song Lộc |
Chịu ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt |
583923 |
1094576 |
Duy trì |
TP. Trà Vinh |
NM1 (*) |
Cảng Trà Vinh |
Ảnh hưởng KCN Long Đức, cảng Trà Vinh |
593841 |
1102996 |
Duy trì |
NM24 |
Cống Tầm Phương - sông Trà Vinh |
Ảnh hưởng của hoạt động khu dân cư, thương mại, dịch vụ |
593400 |
1102723 |
Điều chỉnh |
|
H. Càng Long |
NM25 |
Cầu Treo - sông Càng Long, xã An Trường |
Ảnh hưởng hoạt động công nghiệp (CCN An Trường) |
571616 |
1097828 |
Duy trì |
TX. Duyên Hải |
NM26 |
Kênh 12, khu vực gần bãi rác huyện Duyên Hải |
Chịu ảnh hưởng từ hoạt động bãi rác |
608466 |
1072659 |
Đề xuất mới |
H. Duyên Hải |
NM27 |
Kênh đào Trà Vinh |
Đoạn qua Khu kinh tế Định An |
588842 |
1063468 |
Đề xuất mới |
H. Trà Cú |
NM28 |
Vùng nuôi cá lóc xã Đại An |
Ảnh hưởng hoạt động nuôi trồng thủy sản |
287528 |
1065776 |
Đề xuất mới |
(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu tư dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Huyện, TX, TP |
Ký hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Cơ sở lựa chọn |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||||
TP. Trà Vinh |
NG1 |
Khu vực phường 9 |
Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm Cl- và Coliform |
592204 |
1095139 |
Duy trì |
NG2 |
Khu vực xã Long Đức |
591251 |
1103461 |
|||
H. Châu Thành |
NG3 |
Khu vực gần bãi rác TP. Trà Vinh |
Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm Coliform |
585858 |
1095099 |
Duy trì |
NG4 |
Khu vực nông nghiệp xã Hòa Lợi |
Ảnh hưởng hoạt động nông nghiệp |
596677 |
1097307 |
Duy trì |
|
H. Càng Long |
NG5 |
Khu vực ấp Cây Cách, xã Bình Phú |
Khu vực có độ cứng rất khá cao |
578838 |
1102442 |
Duy trì |
NG6 |
Khu vực xã Phương Thạnh |
Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm Cl- và Coliform |
585124 |
1099452 |
Duy trì |
|
NG7 |
Khu vực nước lợ Láng Thé, xã Đại Phước |
Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm mặn |
588475 |
110 5997 |
Duy trì |
|
H. Cầu Kè |
NG8 |
Khu vực gần bãi rác Cầu Kè, xã Hòa Ân |
Khu vực chịu ảnh hưởng của nước rỉ rác từ bãi rác |
560191 |
1109539 |
Duy trì |
NG9 |
Khu vực đất trồng lúa xã Tam Ngãi |
Ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp |
564170 |
1086054 |
Duy trì |
|
NG10 |
Khu vực chuyên canh trồng lúa xã Phong Phú |
Ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp |
570079 |
1078651 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
NG11 |
Khu vực trồng mía xã Tân Hòa |
Khu vực nhiễm phèn |
604267 |
1082447 |
Duy trì |
H. Cầu Ngang |
NG12 |
Khu vực gần bãi rác huyện Cầu Ngang |
Khu vực chịu ảnh hưởng của nước rỉ rác |
609929 |
1065161 |
Duy trì |
TX. Duyên Hải |
NG13 |
Khu vực nuôi tôm công nghiệp xã Long Toàn |
Khu vực chịu tác động từ hoạt động nuôi trồng thủy sản |
611211 |
1060259 |
Duy trì |
Huyện Duyên Hải |
NG14 |
Khu vực làm muối Cồn Cù, xã Đông Hải |
Khu vực nhiễm mặn |
610509 |
1059922 |
Duy trì |
H. Trà Cú |
NG15 |
Khu vực trồng mía xã Lưu Nghiệp Anh |
Khu vực nhiễm phèn, mận |
580252 |
1072633 |
Duy trì |
NG16 |
Khu vực gần CCN xã Lưu Nghiệp Anh |
Khu vực chịu tác động bởi hoạt động sản xuất của CCN |
584645 |
1070974 |
Duy trì |
|
NG17 |
Khu vực chuyên canh lúa xã Thanh Sơn |
Ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp |
592204 |
1095139 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
NG18 |
Khu vực gần KCN Cầu Quan |
Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất công nghiệp |
566151 |
1080667 |
Đề xuất mới |
TX. Duyên Hải |
NG19 |
Khu vực kênh 12 gần bãi rác thị xã Duyên Hải |
Ảnh hưởng của hoạt động bãi rác (nước rỉ rác) |
608304 |
1072200 |
Đề xuất mới |
H. Cầu Ngang |
NG20 |
Khu vực trồng đậu phộng xã Long Sơn |
Giám sát chất lượng nước giồng cát |
601832 |
1078765 |
Đề xuất mới |
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Huyện, TX, TP |
Ký hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Cơ sở lựa chọn |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||||
TP. Trà Vinh |
NT1 (*) |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh |
Nước thải bệnh viện |
592128 |
1097835 |
Duy trì |
NT2 |
Cống nước thải sinh hoạt của Tp. Trà Vinh |
Nước thải sinh hoạt |
592440 |
1098910 |
Duy trì |
|
NT3 (*) |
Cống nước thải tập trung KCN Long Đức |
Nước thải công nghiệp |
592484 |
1103674 |
Duy trì |
|
NT4 (*) |
Cống nước thải tập trung khu vực lò giết mổ ở Long Đức |
Nước thải công nghiệp |
592381 |
1102900 |
Duy trì |
|
NT5 |
Cống nước thải sinh hoạt KDC và dịch vụ TM phường 4, Tp. Trà Vinh |
Nước thải sinh hoạt |
592284 |
1101704 |
Duy trì |
|
NT6 |
Cống nước thải sinh hoạt khu tái định cư 20 ha phường 1, Tp. Trà Vinh |
Nước thải sinh hoạt |
591155 |
1100216 |
Duy trì |
|
H. Châu Thành |
NT7 (*) |
Bệnh viện lao và bệnh phổi tỉnh Trà Vinh, xã Lương Hòa |
Nước thải bệnh viện |
585793 |
1094566 |
Duy trì |
NT8 |
Nước thải làng nghề bánh tráng Trà Vi, xã Nguyệt Hóa |
Nước thải sản xuất |
588305 |
1098357 |
Duy trì |
|
H. Trà Cú |
NT9 |
Nước thải làng nghề xã Đại An |
Nước thải sản xuất |
586001 |
1064926 |
Duy trì |
H. Càng Long |
NT11 (*) |
Nước thải giết mổ Công ty TNHH Giết mổ gia súc Thành Công |
Nước thải sản xuất |
579311 |
1105947 |
Duy trì |
H. Cầu Ngang |
NT13 |
Nước thải khu vực nuôi trồng thủy sản, xã Mỹ Long Nam |
Nước thải nuôi trồng thủy sản |
612270 |
1078890 |
Duy trì |
H. Duyên Hải |
NT15 |
Nước thải làng nghề sơ chế thủy sản Xóm Đáy |
Nước thải sản xuất |
602510 |
1056250 |
Duy trì |
H. Tiểu Cần |
NT12 (*) |
Cống nước thải tập trung KCN Cầu Quan |
Nước thải công nghiệp |
574709 |
1084090 |
Duy trì |
H. Duyên Hải |
NT16 |
Nước thải khu vực SX nước mắm Rươi, Cồn Cù, xã Đông Hải |
Nước thải sản xuất |
614661 |
1062327 |
Duy trì |
H. Châu Thành |
NT17 |
Khu vực Làng cá Vĩnh Bảo, xã Hòa Thuận |
Nước thải nuôi trồng thủy sản |
595106 |
1101885 |
Duy trì |
NT18 |
Cống nước thải sinh hoạt thị trấn Châu Thành |
Nước thải sinh hoạt |
591071 |
1092915 |
Duy trì |
|
H. Càng Long |
NT19 |
Vùng nuôi tôm càng xanh Láng Thé, xã Đại Phước |
Nước thải nuôi trồng thủy sản |
589507 |
1106414 |
Duy trì |
NT20 (*) |
Cống nước thải tập trung KCN Cổ Chiên, xã Đại Phước |
Nước thải công nghiệp |
587407 |
1108487 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
NT21 |
Vùng nuôi cá da trơn, xã Tân Hòa |
Nước thải nuôi trồng thủy sản |
569067 |
1077575 |
Duy trì |
NT22 |
Cống nước thải sinh hoạt thị trấn Cầu Quan |
Nước thải sinh hoạt |
567739 |
1079907 |
Duy trì |
|
H. Duyên Hải |
NT23 |
Cống nước thải sinh hoạt khu tái định cư Mù U |
Nước thải sinh hoạt |
610387 |
1058334 |
Duy trì |
H. Trà Cú |
NT24 (*) |
Cống nước thải tập trung CCN Lưu Nghiệp Anh |
Nước thải công nghiệp |
580180 |
1072592 |
Duy trì |
H. Cầu Ngang |
NT25 (*) |
Cống nước thải tập trung CCN Vàm Lầu, xã Mỹ Long Bắc |
Nước thải công nghiệp |
608235 |
1087617 |
Duy trì |
TX. Duyên Hải |
NT26 (*) |
Cống nước thải tập trung Trung tâm ĐLDH |
Nước thải công nghiệp |
613558 |
1060863 |
Bổ sung mới |
Châu Thành |
NT27 (*) |
Bệnh viện Sản - Nhi |
Nước thải bệnh viện |
587684 |
1097997 |
Bổ sung mới |
(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu tư dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Huyện, TX, TP |
Ký hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Cơ sở lựa chọn |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||||
TX. Duyên Hải |
B1 |
Khu du lịch biển Ba Động, xã Trường Long Hòa |
Ảnh hưởng của khu du lịch |
616270 |
1064350 |
Duy trì |
B2 |
Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng, xã Dân Thành |
Ảnh hưởng của khu du lịch |
614684 |
1061180 |
Duy trì |
|
H. Duyên Hải |
B3 |
Nước biển xã Đông Hải |
Ảnh hưởng của khu vực nuôi trồng thủy sản |
600442 |
1055137 |
Duy trì |
H. Trà Cú |
B4 (*) |
Cảng cá Định An |
Ảnh hưởng của hoạt động cảng biển |
584876 |
1062979 |
Duy trì |
H. Cầu Ngang |
B5 |
Khu du lịch biển Mỹ Long, thị trấn Mỹ Long |
Ảnh hưởng của khu du lịch |
611276 |
1082450 |
Duy trì |
B6 |
Khu vục xã Mỹ Long Nam |
Ảnh hưởng của khu vực nuôi trồng thủy sản |
611843 |
1076208 |
Duy trì |
|
TX. Duyên Hải |
B7 |
Khu Vực Cảng Biển, xã Dân Thành |
Ảnh hưởng của của hoạt động cảng biển, Trung tâm ĐLDH |
612199 |
1058710 |
Duy trì |
B8 |
Cảng cá Láng Chim, xã Long Hữu |
Ảnh hưởng của hoạt động cảng biển |
617252 |
1072116 |
Duy trì |
|
H. Trà Cú |
B9 (*) |
Cảng Bến Bạ, xã Đại An |
Ảnh hưởng của hoạt động cảng biển |
588300 |
1063382 |
Duy trì |
H. Cầu Ngang |
B10 |
Khu neo đậu tránh trú bão Vàm Lầu, xã Mỹ Long Bắc |
Ảnh hưởng của hoạt động tàu thuyền |
608650 |
1087265 |
Đề xuất mới |
(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Huyện, TX, TP |
Ký hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Cơ sở lựa chọn |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||||
TP. Trà Vinh |
Đ1 |
Khu vực nuôi trồng thủy sản xã Long Đức |
Tác động của nuôi trồng thủy sản |
587531 |
1106840 |
Duy trì |
Đ2 |
Khu vực Khu kinh tế Trà Vinh (tại KCN Long Đức) |
Tác động công nghiệp |
591241 |
1100321 |
Duy trì |
|
H. Châu Thành |
Đ3 |
Khu vực bãi rác Tp. Trà Vinh |
Tác động bãi rác |
591768 |
1104857 |
Duy trì |
Đ4 |
Khu vực đất sét xã Song Lộc |
Tác động công nghiệp |
580635 |
1092201 |
Điều chỉnh |
|
H. Càng Long |
Đ5 |
Khu vực nước lợ Láng Thé, xã Đại Phước |
Tác động nông nghiệp |
587952 |
1105598 |
Duy trì |
H. Cầu Kè |
Đ6 |
Khu vực CCN Phong Phú |
Tác động công nghiệp |
564840 |
1087507 |
Duy trì |
Đ7(*) |
Khu vực đất trồng lúa xã Tam Ngãi |
Tác động nông nghiệp |
555783 |
1094074 |
Duy trì |
|
Đ8(*) |
Khu vực trồng dừa sáp, xã Hòa Tân |
Tác động nông nghiệp |
558417 |
1091731 |
Duy trì |
|
H. Tiểu Cần |
Đ9(*) |
Khu vực trồng mía xã Tân Hòa |
Tác động nông nghiệp |
569595 |
1077949 |
Duy trì |
Đ10 |
Khu vực CCN Tiểu Cần |
Tác động công nghiệp |
575536 |
1088324 |
Duy trì |
|
Đ11 |
Khu vực KCN Cầu Quan |
Tác động công nghiệp |
566293 |
1080429 |
Duy trì |
|
H. Cầu Ngang |
Đ12 (*) |
Khu vực trồng đậu phộng, xã Long Sơn |
Tác động nông nghiệp |
602681 |
1078093 |
Duy trì |
Đ13 |
Khu vực bãi rác thị trấn Cầu Ngang |
Tác động bãi rác |
599710 |
1088345 |
Duy trì |
|
TX. Duyên Hải |
Đ14 |
Khu vực làm muối Cồn Cù, xã Dân Thành (gần Trung tâm ĐLDH) |
Tác động nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện |
612238 |
1060821 |
Duy trì |
Đ15 |
Khu vực nuôi tôm công nghiệp xã Long Toàn |
Tác động công nghiệp |
607480 |
1063883 |
Duy trì |
|
H. Trà Cú |
Đ16 |
Khu vực trồng lúa, mía xã An Quãng Hữu |
Tác động nông nghiệp |
574763 |
1074999 |
Duy trì |
H. Duyên Hải |
Đ17 |
Khu vực quy hoạch Khu kinh tế Định An |
Tác động công nghiệp |
590799 |
1064250 |
Duy trì |
H. Càng Long |
Đ18 |
Khu vực KCN Cổ Chiên |
Tác động công nghiệp |
587531 |
1106840 |
Duy trì |
H. Tiểu Cần |
Đ19 |
Khu vực CCN giày da, xã Hiếu Tử |
Tác động công nghiệp |
578352 |
1091500 |
Duy trì |
TX. Duyên Hải |
Đ20 |
Bãi rác thị xã Duyên Hải |
Tác động bãi rác |
608309 |
1072288 |
Đề xuất mới |
H. Duyên Hải |
Đ21 |
Bãi rác Huyện Duyên Hải |
Tác động bãi rác |
601875 |
1056436 |
Đề xuất mới |
H. Trà Cú |
Đ22 |
Bãi rác Huyện Trà Cú |
Tác động do bãi rác |
585941 |
1069341 |
Đề xuất mới |
H. Châu Thành |
Đ23 |
Bãi rác xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành |
Tác động bãi rác |
596127 |
1097581 |
Đề xuất mới |
Đ24 |
Nhà máy xử lý CTR sinh hoạt |
Tác động bãi rác |
585960 |
1094415 |
Đề xuất mới |
|
H. Càng Long |
Đ25 |
Bãi rác huyện Càng Long |
Tác động bãi rác |
583355 |
1098553 |
Đề xuất mới |
H. Tiểu Cần |
Đ26 |
Bãi rác Huyện Tiểu Cần |
Tác động bãi rác |
576163 |
1087160 |
Đề xuất mới |
H. Cầu Kè |
Đ27 |
Bãi rác Huyện Cầu Kè |
Tác động do bãi rác |
561265 |
1096092 |
Đề xuất mới |
(*): Vị trí cần lấy thêm thông số thuốc BVTV.
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ gạo cứu đói cho địa phương Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008