Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030"
Số hiệu: 38/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Trần Anh Dũng
Ngày ban hành: 09/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 38/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 592/TTr-STNMT ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm

1. Quy hoạch có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các điểm, trạm quan trắc phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, yêu cầu bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ phát triển bền vững tỉnh Trà Vinh.

2. Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh được quy hoạch đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, trên phạm vi toàn tỉnh; đội ngũ cán bộ đủ năng lực để vận hành.

3. Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh là một hệ thống mở, liên tục được bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, kết nối và chia sẻ thông tin bảo đảm thông suốt với sự quản lý thống nhất theo quy định.

4. Từng bước hiện đại hóa công nghệ, thiết bị quan trắc trên cơ sở áp dụng rộng rãi các công nghệ nghiên cứu tạo ra ở trong nước và tiếp thu, làm chủ được các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.

5. Thu thập và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh khoa học, phù hợp với đặc điểm tự nhiên và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng mạng lưới điểm quan trắc chất lượng môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải và không khí có cơ sở khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;

- Thiết lập hệ thống công cụ theo dõi diễn biến các nguồn tác động xấu lên môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải và không khí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Xây dựng chương trình quan trắc môi trường phục vụ Chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.

III. Phạm vi quy hoạch

Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Trà Vinh.

IV. Định hướng chiến lược mạng lưới quan trắc tỉnh Trà Vinh

- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện mạng lưới quan trắc trên phạm vi tỉnh Trà Vinh.

- Điều chỉnh, bổ sung các vị trí, thông số, tần suất quan trắc trên cơ sở rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh năm 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020”, hiện trạng môi trường giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ quan trắc của từng lĩnh vực tài nguyên và môi trường cụ thể.

- Lựa chọn tần suất quan trắc, thời gian quan trắc; bổ sung các vị trí, thông số quan trắc đảm bảo phản ánh chính xác chất lượng môi trường đến năm 2030.

- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị quan trắc, đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường.

- Tiếp tục củng cố, hiện đại hóa trang thiết bị, đội ngũ cán bộ quan trắc đáp ứng nhu cầu của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường các cấp.

- Nâng cấp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao.

V. Các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc

Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh là mạng lưới chuyên ngành gồm: Quan trắc môi trường nền, quan trắc môi trường tác động, cụ thể:

- Quan trắc môi trường nước: Nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải.

- Quan trắc môi trường không khí.

- Quan trắc môi trường đất.

Được xây dựng dựa trên cơ sở duy trì, nâng cấp các trạm, điểm quan trắc môi trường hiện có và xây dựng bổ sung các điểm quan trắc mới phù hợp, không trùng lắp với các điểm quan trắc môi trường hiện có trên địa bàn tỉnh, trong đó:

- Quan trắc môi trường nền: Gồm 02 điểm quan trắc môi trường nền không khí và 04 điểm quan trắc môi trường nền nước mặt.

- Quan trắc môi trường tác động:

+ Không khí: 42 vị trí;

+ Nước mặt: 26 vị trí;

+ Nước dưới đất: 20 vị trí;

+ Nước thải: 25 vị trí;

+ Nước biển ven bờ: 10 vị trí;

+ Đất: 27 vị trí.

Thời điểm quan trắc, được cố định và tiến hành theo một quy trình thống nhất. Khi các trạm quan trắc môi trường tự động được xây dựng hoàn chỉnh tùy điều kiện thực tế và cụ thể vị trí đặt các trạm quan trắc tự động, mạng lưới quan trắc sẽ được điều chỉnh phù hợp (trên cơ sở là sử dụng trạm quan trắc tự động thay thế vị trí quan trắc trong mạng lưới đối với các điểm trùng với vị trí đặt các trạm quan trắc tự động).

Đối với các điểm quan trắc môi trường tác động tại các dự án đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá môi trường sẽ do chủ đầu tư thực hiện theo quy định.

VI. Nội dung quy hoạch mạng lưới quan trắc

1. Cơ sở của việc xác định vị trí đặt trạm quan trắc

Xác định vị trí quan trắc theo phương pháp khoanh vùng nhạy cảm ô nhiễm trọng điểm: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích đánh giá sự phù hợp của hệ thống quan trắc môi trường hiện hữu với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh, tiến hành xây dựng phương án điều chỉnh mạng lưới quan trắc môi trường phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến 2030, theo đó loại bỏ những điểm quan trắc không còn phù hợp và điều chỉnh, bổ sung những vị trí quan trắc mới có tính đặc trưng phù hợp với điều kiện môi trường hiện tại và định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Vị trí quan trắc lựa chọn phù hợp với các mục tiêu sau:

- Phục vụ cho công tác quản lý các nguồn thải được tốt hơn, đảm bảo thường xuyên, liên tục;

- Xác định phân bố theo không gian mức độ ô nhiễm;

- Đánh giá mức độ ô nhiễm so với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường hiện hành;

- Xác định chiều hướng ô nhiễm;

- Xác định ảnh hưởng của các chất ô nhiễm đến sức khỏe;

- Xác định nguyên nhân gây ô nhiễm;

- Đánh giá hiệu quả của các chương trình khống chế ô nhiễm;

- Cảnh giới và báo động ô nhiễm.

2. Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh

2.1. Quan trắc môi trường không khí

a) Vị trí quan trắc

Mạng lưới quan trắc không khí bao gồm: 02 vị trí quan trắc nền và 42 vị trí quan trắc tác động (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 1).

b) Tần suất quan trắc

- Quan trắc nền: 12 lần/năm.

- Quan trắc tác động: 04 lần/năm.

c) Các thông số quan trắc

- Thông số cơ bản: Bụi lơ lửng, SO2, NO2, CO, O3, và độ ồn (dBA).

+ Đối với các loại hình công nghiệp (K5, K19, K21, K22, K24, K28, K29, K31, K34, K35, K36, K37, K38, K39): Quan trắc bổ sung một số thông số: các khí vô cơ độc hại: H2S, NH3 và các chất hữu cơ độc hại: VOC, THC.

+ Đối với các điểm giao thông (K1, K2, K3, K10, K13, K15, K18, K20, K23, K27, K32, K41): Quan trắc thêm các thông số như THC, Pb.

+ Đối với khu vực sản xuất gạch ngói (K8): Quan trắc thêm thông số HF; Khu vực chế biến hải sản (K22, K26): Quan trắc thêm thông số: H2S, NH3.

+ Đối với khu vực bãi rác (K4, K9, K17, K25, K40, K42): Quan trắc thêm các thông số CH4, H2S, NH3. Các thông số vi khí hậu cũng cần được quan trắc như: Tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm.

2.2. Quan trắc môi trường nước

2.2.1. Nước mặt

a) Vị trí quan trắc

Mạng lưới quan trắc nước mặt bao gồm: 04 vị trí quan trắc nền và 26 vị trí quan trắc tác động (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 2).

b) Tần suất quan trắc

- Quan trắc nền: 12 lần/năm.

- Quan trắc tác động: 4 lần/năm.

c) Các thông số quan trắc

Thông số quan trắc: pH, DO, SS, BOD5, COD, NH4+-N, NO2--N, NO3--N, P-PO43-, Cl-, Coliforms, dầu mỡ. Riêng tại các vị trí có ký hiệu NM4, NM9, NM10, NM19 và NM20 quan trắc thêm các thông số: Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, kim loại nặng (As, Pb, Fe).

2.2.2. Nước dưới đất

a) Vị trí quan trắc

Chỉ quy hoạch quan trắc tác động đối với nước dưới đất khu vực tỉnh Trà Vinh. Mạng lưới quan trắc nước dưới đất gồm 20 vị trí quan trắc tác động (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 3).

b) Tần suất quan trắc: 04 lần/năm.

c) Thông số quan trắc: pH, độ cứng, chỉ số pemanganat, Cl-, F-, NO2--N, NO3--N, SO42-, As, Pb, Fe, E. Coli, Coliforms.

2.2.3. Nước thải

a) Vị trí quan trắc

Mạng lưới quan trắc nước thải bao gồm 25 vị trí (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 4).

b) Tần suất quan trắc: 04 lần/năm

c) Thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, TSS, BOD5, COD, NH4+-N, NO2--N, NO3--N, PO43--P, tổng N, tổng P, CN-, H2S, dầu mỡ khoáng, CL-, Coliforms.

+ Đối với nước thải sản xuất/công nghiệp (NT3, NT4, NT8, NT9, NT11, NT12, NT15, NT16, NT20, NT24, NT25, NT26); Quan trắc thêm các thông số như Độ màu, kim loại nặng (As, Hg, Pb).

+ Đối với nước thải bệnh viện (NT1, NT7, NT27): Quan trắc thêm các thông số như Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae.

2.2.4. Nước biển ven bờ

a) Vị trí quan trắc

Mạng lưới quan trắc nước biển ven bờ gồm 10 vị trí (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 5).

b) Tần suất quan trắc: 04 lần/năm.

c) Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, S2-, NH4+-N, độ muối, độ đục, dầu mỡ khoáng, Coliforms, kim loại nặng (As, Cr, Zn, Cd, Cu, Hg, Fe), tổng Phenol, hóa chất bảo vệ thực vật (DTTs), thủy sinh (thực vật nổi, động vật nổi và động vật đáy).

2.3. Quan trắc đất

a) Vị trí quan trắc

Mạng lưới quan trắc đất gồm 27 vị trí (cả 2 giai đoạn) (đính kèm Phụ lục 6).

b) Tần suất quan trắc: 01 lần/năm

c) Thông số quan trắc: pH (H2O, KCL), N, P, K tổng số, NH4+, NO3-, P2O5, muối tan tổng số, Cl-, SO42-, Na+, Ca2+, Mg2+, K+, Fe3+, Al3+, kim loại nặng (Cu, Cd, Pb, Zn, Hg). Riêng tại các vị trí có ký hiệu Đ7, Đ8, Đ9, Đ12 quan trắc thêm thông số thuốc bảo vệ thực vật.

VII. Các giải pháp chính thực hiện Quy hoạch

1. Kinh phí để thực hiện

Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường giao trong dự toán hàng năm của Sở Tài nguyên và Môi trường, nội dung và định mức chi căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Hoàn thiện về chính sách, kiện toàn tổ chức bộ máy

- Kế thừa và nâng cao việc quản lý trang thiết bị, nguồn lực và cách thức hoạt động của bộ máy thực hiện công tác quan trắc hiện có.

- Áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến việc quan trắc, thu thập, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường theo quy chuẩn thống nhất.

3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ quan trắc

- Đầu tư trang thiết bị, máy móc để thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường trong tương lai.

- Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong công tác quan trắc (tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, trong quản lý số liệu và lập báo cáo).

- Tập trung và chia sẻ cơ sở dữ liệu quan trắc từ nhiều nguồn khác nhau trên địa bàn tỉnh.

- Củng cố và từng bước hiện đại hóa các trạm quan trắc môi trường hiện có; xây dựng và đưa vào vận hành một số trạm dự kiến xây mới, trọng tâm là những khu vực, những yếu tố quan trắc có nhu cầu cấp bách phục vụ cho việc theo dõi các thành phần môi trường tại các vị trí có các công trình lớn, vị trí có phát sinh nguồn thải có tải lượng ô nhiễm cao.

4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến và tăng cường đào tạo nguồn nhân lực

- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến, nhất là công nghệ quan trắc, truyền tin, xử lý, quản lý, phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường.

- Tin học hóa, tự động hóa, ứng dụng GIS và viễn thám để tạo cơ sở dữ liệu thuộc tính trên nền bản đồ số và ảnh vệ tinh, giúp cho việc khoanh vùng những vùng nhạy cảm, ô nhiễm môi trường dựa trên các dữ liệu thuộc tính được cập nhật định kỳ theo tần suất quan trắc.

- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao năng lực đối với cán bộ thực hiện quan trắc và phân tích môi trường.

5. Mở rộng và tăng cường hợp tác trong lĩnh vực quan trắc môi trường

Mở rộng và tăng cường hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong tỉnh và ngoài tỉnh nhằm tranh thủ sự giúp đỡ về kinh nghiệm, khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, thông tin... để phát triển nhanh, mạnh và vững chắc mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường của tỉnh.

6. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh là cơ quan quản lý và giám sát chương trình quan trắc; chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố tổ chức, triển khai thực hiện nội dung Quy hoạch này.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Quy hoạch này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐ VP, các Phòng;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Dũng

 

PHỤ LỤC I

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Huyện, TX, TP

Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn

Tọa độ

Ghi chú

I. Quan trắc môi trường nền

H. Duyên Hải

K01

Khu vực đồng bằng xã Ngũ Lạc

Khu vực ít có sự biến động lớn về quy hoạch, phải cách xa trung tâm đô thị, công nghiệp, giao thông vận tải

601420

1070596

Duy trì

H. Trà Cú

K02

Vùng đồng bằng xã Phước Hưng

591629

1082393

Duy trì

II. Quan trắc môi trường tác động

TP. Trà Vinh

K1

Bến xe Trà Vinh

Ảnh hưởng của dân dư, giao thông

592323

1093899

Duy trì

K2

Chợ Trà Vinh

Ảnh hưởng của dân dư, giao thông

592153

1098842

Duy trì

K3

UBND tỉnh Trà Vinh

Ảnh hưởng của dân cư, giao thông

591980

1099109

Duy trì

K5(*)

Khu vực gần KCN Long Đức

Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp

592906

1102820

Duy trì

K6 (*)

Bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh

Mật độ giao thông cao. Ô nhiễm không khí do hóa chất, dung môi

592112

1097863

Duy trì

K7 (*)

Lò hỏa táng tại xã Long Đức

Ô nhiễm không khí lò đốt

588925

1103923

Duy trì

H. Châu Thành

K4 (*)

Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Trà Vinh

Khu vực xử lý rác thải có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng môi trường.

586132

1094121

Duy trì

K8 (*)

Khu vực xung quanh nhà máy gạch Tuynel (Công ty CP Cosinco Cửu Long)

Ô nhiễm khí thải lò đốt, ô nhiễm bụi và HF

592758

1087235

Duy trì

K9 (*)

Bãi rác TP. Trà Vinh

Ảnh hưởng của bãi rác

558882

1095512

Duy trì

K10

Giao lộ đường 2/9 và đường 30/4

Ảnh hưởng giao thông cao

592766

1091726

Duy trì

K11

Làng nghề xã Hưng Mỹ

Ảnh hưởng của hoạt động làng nghề tiểu thủ công nghiệp.

600069

1095025

Duy trì

K12 (*)

Lò hỏa táng tại chùa Hang

Ảnh hưởng đến không khí do hoạt động của lò đốt

592515

1093388

Duy trì

H. Càng Long

K13

Giao lộ QL 53 và QL 60

Mật độ giao thông cao

581189

1101481

Duy trì

K14

Làng nghề xã Đức Mỹ

Ảnh hưởng của hoạt động làng nghề tiểu thủ công nghiệp

584567

1111457

Duy trì

K15

Khu vực gần UBND huyện Càng Long

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

577143

1105906

Duy trì

K16

Bệnh viện Đa khoa Càng Long

Ảnh hưởng do hóa chất, dung môi

576554

1103894

Duy trì

K17

Bãi rác Càng Long

Ảnh hưởng của bãi rác

583366

1098931

Duy trì

H. Tiểu Cần

K18

Giao lộ QL 60 - QL 54, Thị trấn Tiểu Cần

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

574536

1084153

Duy trì

K19

Khu vực gần KCN Cầu Quan

Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp

567611

1079584

Duy trì

H. Cầu Kè

K20

Chợ Cầu Kè (QL 54 - TT. Cầu Kè)

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

560761

1091608

Duy trì

K21

Khu vực gần CCN Phong Phú

Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp

564423

1084350

Duy trì

H. Trà Cú

K22 (*)

Công ty TNHH sản xuất thương mại Định An

Khu vực sản xuất phát sinh mùi

590105

1063906

Duy trì

K23

Khu vực chợ Trà Cú

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

583157

1071109

Duy trì

K24(*)

Nhà máy mía đường Trà Vinh, xã Lưu Nghiệp Anh

Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp

580031

1072997

Duy trì

H. Duyên Hải

K26

Làng nghề sơ chế biến thủy, hải sản xã Đông Hải

Ảnh hưởng của hoạt động làng nghề

602943

1056339

Duy trì

TX. Duyên Hải

K25

Bãi rác Duyên Hải

Ảnh hưởng của bãi rác

608859

1072395

Duy trì

K27

Trục quốc lộ 53 chạy qua phường 1, thị xã Duyên Hải

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

609479

1066590

Duy trì

K28

Ngã ba giao Quốc lộ 53 và Hương lộ 81 Trung tâm Điện lực Duyên Hải.

Khu vực chịu ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện.

610132

1067080

Điều chỉnh

K29

Khu dân cư bên ngoài nhà máy nhiệt điện Duyên Hải

 

608896

1060101

Duy trì

K30

Khu du lịch sinh thái biển Ba Động

Ảnh hưởng của phát triển du lịch (dân cư, giao thông)

615786

1064178

Duy trì

H. Cầu Ngang

K31

Khu vực gần CCN Thị trấn Cầu Ngang

Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất và giao thông

602239

1078126

Duy trì

K32

Khu vực Thị trấn Mỹ Long

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

610263

1084954

Duy trì

TP. Trà Vinh

K33

Khu văn hóa - du lịch Bà Om

Ảnh hưởng của hoạt động du lịch

587900

1096627

Duy trì

K34 (*)

Khu vực CCN Long Bình

Ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp

592119

1103658

Duy trì

H. Càng Long

K35 (*)

Khu vực KCN Cổ Chiên

587951

1107644

Duy trì

H. Tiểu Cần

K36

Công ty Giày da Mỹ Phong

575501

1089126

Duy trì

H. Trà Cú

K37 (*)

Khu vực gần CCN xã Lưu Nghiệp Anh

580436

1072332

Duy trì

TX. Duyên Hải

K38 (*)

Khu vực CCN Long Toàn

604902

1064965

Duy trì

H. Cầu Ngang

K39 (*)

Khu vực CCN Vàm Lầu, xã Mỹ Long Bắc

608156

1087865

Duy trì

H. Cầu Ngang

K40(*)

Bãi rác thị trấn Cầu Ngang

Ảnh hưởng của bãi rác

604230

1082058

Bổ sung mới

H. Càng Long

K41

Khu vực gần cầu Cổ Chiên (gần Trạm thu phí)

Ảnh hưởng của hoạt động giao thông

587634

1108429

Bổ sung mới

H. Trà Cú

K42

Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp, chất thải nguy hại huyện Trà Cú

Ảnh hưởng của hoạt động bãi rác

585924

1069696

Bổ sung mới

(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu tư dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.

 

PHỤ LỤC 2

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Huyện, TX, TP

Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn

Tọa độ

Ghi chú

I. Quan trắc môi trường nền

H. Càng Long

NM01

Xã Đức Mỹ, vùng tiếp giáp giữa tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, về phía Bắc 700m gần vị trí hợp lưu với sông Cổ Chiên

Đầu nguồn hai sông chính thuộc tỉnh Trà Vinh (tính trên đoạn sông thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh)

Ảnh hưởng hoạt động khai thác khoáng sản.

Chịu ảnh hưởng nhà máy sản xuất củi trấu mới xây dựng

580874

1114031

Điều chỉnh

NM02

Trước cầu Cái Hóp

582131

1112771

Điều chỉnh

H. Cầu Kè

NM03

Xã An Phú Tân, vùng tiếp giáp giữa tinh Vĩnh Long và Trà Vinh

535781

1095205

Duy trì

NM04

Thượng nguồn sông Cầu Kè

555782

1091641

Duy trì

II. Quan trắc môi trường tác động

TP. Trà Vinh

NM2

Cầu Long Bình 1

Chịu ảnh hưởng nước thải đô thị, CCN Long Bính

592447

1098945

Duy trì

H. Càng Long

NM3

Cầu Mỹ Huê

Chịu ảnh hưởng nước thải đô thị (TT Càng Long)

576927

1103880

Duy trì

NM4

Cầu Đúc, Sông Nhị Long, xã Nhị Long

Ảnh hưởng nước thải đô thị và hoạt động nông nghiệp (Khu dân cư xã Nhị Long)

583966

1106698

Duy trì

NM6

Cầu Ba Sì, xã Phương Thạnh

Ảnh hưởng của khu dân cư, hoạt động du lịch...

585305

1099139

Duy trì

H. Cầu Kè

NM7

Nước sông tại chợ huyện cầu Kè

Ảnh hưởng của khu dân cư

560949

1091908

Duy trì

NM9

Sông Hậu tại xã Hòa Tân

Ảnh hưởng của CCN Phong Phú

555771

1091650

Duy trì

H. Tiểu Cần

NM10

Cầu Rạch Lợp - sông Cần Chông

Ảnh hưởng của khu dân cư Tân Hùng, CCN Rạch Lợp

576961

1083303

Duy trì

NM11

Bến phà Đại Ngãi, TT Cầu Quan

Ảnh hưởng hoạt động của tàu thuyền

568196

1079637

Điều chỉnh

H. Trà Cú

NM12

Cầu Tập Sơn - xã Tập Sơn

Ảnh hưởng của khu dân cư

583353

1077040

Duy trì

NM13

Kênh Mù U, xã Lưu Nghiệp Anh

Ảnh hưởng của nhà máy đường.

580062

1072618

Duy trì

NM14

Cống Trà Cú - sông Trà Cú

Ảnh hưởng khu dân cư, giao thông

583050

1072308

Duy trì

NM16

Cầu Phước Hưng, xã Phước Hưng

Ảnh hưởng khu dân cư

588770

1079470

Duy trì

H. Cầu Ngang

NM17

Sông Bãi Vàng - Xã Mỹ Hòa

Ảnh hưởng của CCN Cầu Ngang, khu dân cư

604330

1085355

Duy trì

NM18

Sông Bến Chùa - Xã Mỹ Long Nam

Ảnh hưởng của khu dân cư

606139

1085730

Duy trì

H. Duyên Hải

NM15

Cống La Bang, xã Đôn Châu

Khu vực gần chợ và khu dân cư.

596635

1068046

Duy trì

NM22 (*)

Bến cá Động Cao, xã Đông Hải

Ảnh hưởng khu chợ buôn bán thủy sản

602461

1056206

Duy trì

TX. Duyên Hải

NM19

Cầu Long Toàn

Ảnh hưởng của CCN Long Toàn, khu đô thị

608189

1065196

Duy trì

NM20

Cảng cá Láng Chim - xã Long Hữu

Ảnh hưởng hoạt động của cảng: tàu thuyền, nước thải sinh hoạt...

613810

1070714

Duy trì

NM21

Kênh đào Trà Vinh

Ảnh hưởng của khu tái định cư...

609683

1060165

Điều chỉnh

H. Châu Thành

NM23

Cầu Ô Chát - sông Ô Chát, xã Song Lộc

Chịu ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt

583923

1094576

Duy trì

TP. Trà Vinh

NM1 (*)

Cảng Trà Vinh

Ảnh hưởng KCN Long Đức, cảng Trà Vinh

593841

1102996

Duy trì

NM24

Cống Tầm Phương - sông Trà Vinh

Ảnh hưởng của hoạt động khu dân cư, thương mại, dịch vụ

593400

1102723

Điều chỉnh

H. Càng Long

NM25

Cầu Treo - sông Càng Long, xã An Trường

Ảnh hưởng hoạt động công nghiệp (CCN An Trường)

571616

1097828

Duy trì

TX. Duyên Hải

NM26

Kênh 12, khu vực gần bãi rác huyện Duyên Hải

Chịu ảnh hưởng từ hoạt động bãi rác

608466

1072659

Đề xuất mới

H. Duyên Hải

NM27

Kênh đào Trà Vinh

Đoạn qua Khu kinh tế Định An

588842

1063468

Đề xuất mới

H. Trà Cú

NM28

Vùng nuôi cá lóc xã Đại An

Ảnh hưởng hoạt động nuôi trồng thủy sản

287528

1065776

Đề xuất mới

(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu tư dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.

 

PHỤ LỤC 3

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Huyện, TX, TP

Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn

Tọa độ

Ghi chú

X

Y

TP. Trà Vinh

NG1

Khu vực phường 9

Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm Cl- và Coliform

592204

1095139

Duy trì

NG2

Khu vực xã Long Đức

591251

1103461

H. Châu Thành

NG3

Khu vực gần bãi rác TP. Trà Vinh

Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm Coliform

585858

1095099

Duy trì

NG4

Khu vực nông nghiệp xã Hòa Lợi

Ảnh hưởng hoạt động nông nghiệp

596677

1097307

Duy trì

H. Càng Long

NG5

Khu vực ấp Cây Cách, xã Bình Phú

Khu vực có độ cứng rất khá cao

578838

1102442

Duy trì

NG6

Khu vực xã Phương Thạnh

Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm Cl- và Coliform

585124

1099452

Duy trì

NG7

Khu vực nước lợ Láng Thé, xã Đại Phước

Khu vực có dấu hiệu ô nhiễm mặn

588475

110 5997

Duy trì

H. Cầu Kè

NG8

Khu vực gần bãi rác Cầu Kè, xã Hòa Ân

Khu vực chịu ảnh hưởng của nước rỉ rác từ bãi rác

560191

1109539

Duy trì

NG9

Khu vực đất trồng lúa xã Tam Ngãi

Ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp

564170

1086054

Duy trì

NG10

Khu vực chuyên canh trồng lúa xã Phong Phú

Ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp

570079

1078651

Duy trì

H. Tiểu Cần

NG11

Khu vực trồng mía xã Tân Hòa

Khu vực nhiễm phèn

604267

1082447

Duy trì

H. Cầu Ngang

NG12

Khu vực gần bãi rác huyện Cầu Ngang

Khu vực chịu ảnh hưởng của nước rỉ rác

609929

1065161

Duy trì

TX. Duyên Hải

NG13

Khu vực nuôi tôm công nghiệp xã Long Toàn

Khu vực chịu tác động từ hoạt động nuôi trồng thủy sản

611211

1060259

Duy trì

Huyện Duyên Hải

NG14

Khu vực làm muối Cồn Cù, xã Đông Hải

Khu vực nhiễm mặn

610509

1059922

Duy trì

H. Trà Cú

NG15

Khu vực trồng mía xã Lưu Nghiệp Anh

Khu vực nhiễm phèn, mận

580252

1072633

Duy trì

NG16

Khu vực gần CCN xã Lưu Nghiệp Anh

Khu vực chịu tác động bởi hoạt động sản xuất của CCN

584645

1070974

Duy trì

NG17

Khu vực chuyên canh lúa xã Thanh Sơn

Ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp

592204

1095139

Duy trì

H. Tiểu Cần

NG18

Khu vực gần KCN Cầu Quan

Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất công nghiệp

566151

1080667

Đề xuất mới

TX. Duyên Hải

NG19

Khu vực kênh 12 gần bãi rác thị xã Duyên Hải

Ảnh hưởng của hoạt động bãi rác (nước rỉ rác)

608304

1072200

Đề xuất mới

H. Cầu Ngang

NG20

Khu vực trồng đậu phộng xã Long Sơn

Giám sát chất lượng nước giồng cát

601832

1078765

Đề xuất mới

 

PHỤ LỤC 4

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Huyện, TX, TP

Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn

Tọa độ

Ghi chú

X

Y

TP. Trà Vinh

NT1 (*)

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh

Nước thải bệnh viện

592128

1097835

Duy trì

NT2

Cống nước thải sinh hoạt của Tp. Trà Vinh

Nước thải sinh hoạt

592440

1098910

Duy trì

NT3 (*)

Cống nước thải tập trung KCN Long Đức

Nước thải công nghiệp

592484

1103674

Duy trì

NT4 (*)

Cống nước thải tập trung khu vực lò giết mổ ở Long Đức

Nước thải công nghiệp

592381

1102900

Duy trì

NT5

Cống nước thải sinh hoạt KDC và dịch vụ TM phường 4, Tp. Trà Vinh

Nước thải sinh hoạt

592284

1101704

Duy trì

NT6

Cống nước thải sinh hoạt khu tái định cư 20 ha phường 1, Tp. Trà Vinh

Nước thải sinh hoạt

591155

1100216

Duy trì

H. Châu Thành

NT7 (*)

Bệnh viện lao và bệnh phổi tỉnh Trà Vinh, xã Lương Hòa

Nước thải bệnh viện

585793

1094566

Duy trì

NT8

Nước thải làng nghề bánh tráng Trà Vi, xã Nguyệt Hóa

Nước thải sản xuất

588305

1098357

Duy trì

H. Trà Cú

NT9

Nước thải làng nghề xã Đại An

Nước thải sản xuất

586001

1064926

Duy trì

H. Càng Long

NT11 (*)

Nước thải giết mổ Công ty TNHH Giết mổ gia súc Thành Công

Nước thải sản xuất

579311

1105947

Duy trì

H. Cầu Ngang

NT13

Nước thải khu vực nuôi trồng thủy sản, xã Mỹ Long Nam

Nước thải nuôi trồng thủy sản

612270

1078890

Duy trì

H. Duyên Hải

NT15

Nước thải làng nghề sơ chế thủy sản Xóm Đáy

Nước thải sản xuất

602510

1056250

Duy trì

H. Tiểu Cần

NT12 (*)

Cống nước thải tập trung KCN Cầu Quan

Nước thải công nghiệp

574709

1084090

Duy trì

H. Duyên Hải

NT16

Nước thải khu vực SX nước mắm Rươi, Cồn Cù, xã Đông Hải

Nước thải sản xuất

614661

1062327

Duy trì

H. Châu Thành

NT17

Khu vực Làng cá Vĩnh Bảo, xã Hòa Thuận

Nước thải nuôi trồng thủy sản

595106

1101885

Duy trì

NT18

Cống nước thải sinh hoạt thị trấn Châu Thành

Nước thải sinh hoạt

591071

1092915

Duy trì

H. Càng Long

NT19

Vùng nuôi tôm càng xanh Láng Thé, xã Đại Phước

Nước thải nuôi trồng thủy sản

589507

1106414

Duy trì

NT20 (*)

Cống nước thải tập trung KCN Cổ Chiên, xã Đại Phước

Nước thải công nghiệp

587407

1108487

Duy trì

H. Tiểu Cần

NT21

Vùng nuôi cá da trơn, xã Tân Hòa

Nước thải nuôi trồng thủy sản

569067

1077575

Duy trì

NT22

Cống nước thải sinh hoạt thị trấn Cầu Quan

Nước thải sinh hoạt

567739

1079907

Duy trì

H. Duyên Hải

NT23

Cống nước thải sinh hoạt khu tái định cư Mù U

Nước thải sinh hoạt

610387

1058334

Duy trì

H. Trà Cú

NT24 (*)

Cống nước thải tập trung CCN Lưu Nghiệp Anh

Nước thải công nghiệp

580180

1072592

Duy trì

H. Cầu Ngang

NT25 (*)

Cống nước thải tập trung CCN Vàm Lầu, xã Mỹ Long Bắc

Nước thải công nghiệp

608235

1087617

Duy trì

TX. Duyên Hải

NT26 (*)

Cống nước thải tập trung Trung tâm ĐLDH

Nước thải công nghiệp

613558

1060863

Bổ sung mới

Châu Thành

NT27 (*)

Bệnh viện Sản - Nhi

Nước thải bệnh viện

587684

1097997

Bổ sung mới

(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu tư dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.

 

PHỤ LỤC 5

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Huyện, TX, TP

Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn

Tọa độ

Ghi chú

X

Y

TX. Duyên Hải

B1

Khu du lịch biển Ba Động, xã Trường Long Hòa

Ảnh hưởng của khu du lịch

616270

1064350

Duy trì

B2

Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng, xã Dân Thành

Ảnh hưởng của khu du lịch

614684

1061180

Duy trì

H. Duyên Hải

B3

Nước biển xã Đông Hải

Ảnh hưởng của khu vực nuôi trồng thủy sản

600442

1055137

Duy trì

H. Trà Cú

B4 (*)

Cảng cá Định An

Ảnh hưởng của hoạt động cảng biển

584876

1062979

Duy trì

H. Cầu Ngang

B5

Khu du lịch biển Mỹ Long, thị trấn Mỹ Long

Ảnh hưởng của khu du lịch

611276

1082450

Duy trì

B6

Khu vục xã Mỹ Long Nam

Ảnh hưởng của khu vực nuôi trồng thủy sản

611843

1076208

Duy trì

TX. Duyên Hải

B7

Khu Vực Cảng Biển, xã Dân Thành

Ảnh hưởng của của hoạt động cảng biển, Trung tâm ĐLDH

612199

1058710

Duy trì

B8

Cảng cá Láng Chim, xã Long Hữu

Ảnh hưởng của hoạt động cảng biển

617252

1072116

Duy trì

H. Trà Cú

B9 (*)

Cảng Bến Bạ, xã Đại An

Ảnh hưởng của hoạt động cảng biển

588300

1063382

Duy trì

H. Cầu Ngang

B10

Khu neo đậu tránh trú bão Vàm Lầu, xã Mỹ Long Bắc

Ảnh hưởng của hoạt động tàu thuyền

608650

1087265

Đề xuất mới

(*): Vị trí lấy mẫu sẽ do chủ đầu dự án thực hiện quan trắc môi trường theo quy định.

 

PHỤ LỤC 6

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Huyện, TX, TP

Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn

Tọa độ

Ghi chú

X

Y

TP. Trà Vinh

Đ1

Khu vực nuôi trồng thủy sản xã Long Đức

Tác động của nuôi trồng thủy sản

587531

1106840

Duy trì

Đ2

Khu vực Khu kinh tế Trà Vinh (tại KCN Long Đức)

Tác động công nghiệp

591241

1100321

Duy trì

H. Châu Thành

Đ3

Khu vực bãi rác Tp. Trà Vinh

Tác động bãi rác

591768

1104857

Duy trì

Đ4

Khu vực đất sét xã Song Lộc

Tác động công nghiệp

580635

1092201

Điều chỉnh

H. Càng Long

Đ5

Khu vực nước lợ Láng Thé, xã Đại Phước

Tác động nông nghiệp

587952

1105598

Duy trì

H. Cầu Kè

Đ6

Khu vực CCN Phong Phú

Tác động công nghiệp

564840

1087507

Duy trì

Đ7(*)

Khu vực đất trồng lúa xã Tam Ngãi

Tác động nông nghiệp

555783

1094074

Duy trì

Đ8(*)

Khu vực trồng dừa sáp, xã Hòa Tân

Tác động nông nghiệp

558417

1091731

Duy trì

H. Tiểu Cần

Đ9(*)

Khu vực trồng mía xã Tân Hòa

Tác động nông nghiệp

569595

1077949

Duy trì

Đ10

Khu vực CCN Tiểu Cần

Tác động công nghiệp

575536

1088324

Duy trì

Đ11

Khu vực KCN Cầu Quan

Tác động công nghiệp

566293

1080429

Duy trì

H. Cầu Ngang

Đ12 (*)

Khu vực trồng đậu phộng, xã Long Sơn

Tác động nông nghiệp

602681

1078093

Duy trì

Đ13

Khu vực bãi rác thị trấn Cầu Ngang

Tác động bãi rác

599710

1088345

Duy trì

TX. Duyên Hải

Đ14

Khu vực làm muối Cồn Cù, xã Dân Thành (gần Trung tâm ĐLDH)

Tác động nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện

612238

1060821

Duy trì

Đ15

Khu vực nuôi tôm công nghiệp xã Long Toàn

Tác động công nghiệp

607480

1063883

Duy trì

H. Trà Cú

Đ16

Khu vực trồng lúa, mía xã An Quãng Hữu

Tác động nông nghiệp

574763

1074999

Duy trì

H. Duyên Hải

Đ17

Khu vực quy hoạch Khu kinh tế Định An

Tác động công nghiệp

590799

1064250

Duy trì

H. Càng Long

Đ18

Khu vực KCN Cổ Chiên

Tác động công nghiệp

587531

1106840

Duy trì

H. Tiểu Cần

Đ19

Khu vực CCN giày da, xã Hiếu Tử

Tác động công nghiệp

578352

1091500

Duy trì

TX. Duyên Hải

Đ20

Bãi rác thị xã Duyên Hải

Tác động bãi rác

608309

1072288

Đề xuất mới

H. Duyên Hải

Đ21

Bãi rác Huyện Duyên Hải

Tác động bãi rác

601875

1056436

Đề xuất mới

H. Trà Cú

Đ22

Bãi rác Huyện Trà Cú

Tác động do bãi rác

585941

1069341

Đề xuất mới

H. Châu Thành

Đ23

Bãi rác xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành

Tác động bãi rác

596127

1097581

Đề xuất mới

Đ24

Nhà máy xử lý CTR sinh hoạt

Tác động bãi rác

585960

1094415

Đề xuất mới

H. Càng Long

Đ25

Bãi rác huyện Càng Long

Tác động bãi rác

583355

1098553

Đề xuất mới

H. Tiểu Cần

Đ26

Bãi rác Huyện Tiểu Cần

Tác động bãi rác

576163

1087160

Đề xuất mới

H. Cầu Kè

Đ27

Bãi rác Huyện Cầu Kè

Tác động do bãi rác

561265

1096092

Đề xuất mới

(*): Vị trí cần lấy thêm thông số thuốc BVTV.