Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 183/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 29/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cống Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 4068/UBND-XD ngày 13/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chủ trương lập quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 5596/UBND-XD ngày 30/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ngày 11/9/2015;
Căn cứ Công văn số 6485/UBND-XD ngày 23/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc cấp sông quy hoạch một số tuyến đường thủy nội địa trong nội ô thành phố Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 247/TTr-SGTVT ngày 22/12/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm định số 09/ĐC-SKHĐT ngày 15/01/2016 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm quy hoạch
- Giao thông thủy nội địa có vai trò quan trọng và là một bộ phận không thể tách rời trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau. Quy hoạch nhằm đảm bảo phát huy tối đa lợi thế của vận tải thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, kết hợp có hiệu quả các cảng, bến, kho bãi, hỗ trợ và kết nối hiệu quả với vận tải đường bộ, đường biển;
- Quy hoạch phát triển giao thông thủy nội địa tỉnh Cà Mau theo hướng tận dụng mạng lưới sông, kênh hiện có; đồng thời, chú trọng cải tạo nâng cấp một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo khả năng giao thông, thông suốt trong phạm vi giữa tỉnh Cà Mau và các tỉnh khác trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng đường thủy nội địa gắn kết với mạng lưới đường bộ, cảng biển tạo thành hệ thống liên hoàn. Đối với các công trình vượt sông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phù hợp cấp đường thủy nội địa được quy hoạch;
- Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào các lĩnh vực thiết kế, xây dựng. Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển ngành;
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư (tranh thủ nguồn vốn ODA, để phát triển cơ sở hạ tầng. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng và tham gia kinh doanh vận tải.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và của Cà Mau nói riêng, đảm bảo phát triển bền vững ngành giao thông vận tải đường thủy;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cụ thể theo quy mô, cấp kỹ thuật và đề xuất phương án cải tạo, nâng cấp các tuyến sông, kênh chính trong địa bàn tỉnh để nâng cao khả năng khai thác vận tải liên hoàn giữa các tỉnh trong khu vực và hỗ trợ vận tải đường bộ; xác định các công trình ưu tiên đầu tư và quan tâm vấn đề an toàn giao thông đường thủy.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: Nâng cao hơn nữa vai trò và hiệu quả kinh tế của giao thông đường thủy bằng việc phát huy năng lực hoạt động của các tuyến vận tải chính của địa phương, kết nối với các tuyến liên tỉnh và với các tuyến đường thủy quốc gia. Quy hoạch sắp xếp lại vận tải thủy trên cơ sở luồng hàng, nguồn hàng, lượng hàng đi và đến để bố trí và cải tạo hợp lý về hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải.
- Mục tiêu kỹ thuật: Đánh giá, xây dựng lại mạng lưới giao thông thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau cùng cơ sở hạ tầng kỹ thuật một cách hợp lý theo cấp kỹ thuật, theo nhiệm vụ vận tải để đảm bảo tính kết nối liên hoàn trong khu vực, giữa các khu vực với các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và với các vùng kinh tế cả nước, bảo đảm vận tải thông suốt, an toàn và hiệu quả.
- Mục tiêu quản lý: Nâng cao năng lực, hiệu lực trong công tác quản lý chuyên ngành nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, bảo đảm tính hệ thống, tính toàn diện và tính tập trung thống nhất từ trung ương đến địa phương. Tạo môi trường pháp lý làm cơ sở từng bước cải tạo môi trường vùng nước và vùng dân cư ven sông, đảm bảo vệ sinh môi trường luồng lạch, an toàn trong vận tải đường thủy nội địa.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch chi tiết các luồng tuyến đường thủy nội địa
3.1.1. Các luồng tuyến trục: Là các kênh thuộc 04 tuyến đường thủy Quốc gia và kiến nghị mở thêm 01 tuyến trục Năm Căn - Bồ Đề, cụ thể:
- Tuyến trục số 01: Là hệ thống các kênh thuộc hành lang Quốc gia Sài Gòn - Cà Mau - Năm Căn (qua kênh Xà No), dài 92,6 km. Gồm các sông, kênh sau: Kênh Trèm Trẹm - Cạnh Đen (Kênh xáng Chắc Băng), sông Trèm Trẹm, sông Ông Đốc, kênh Lương Thế Trân, sông Gành Hào, kênh Bảy Háp - Gành Hào, sông Bảy Háp;
- Tuyến trục số 02: Là hệ thống các kênh thuộc hành lang Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Cà Mau; đoạn đi qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 14 km trên kênh Bạc Liêu - Cà Mau;
- Tuyến trục số 03: Là hệ thống các sông, kênh thuộc hành lang Quốc gia Rạch Giá - Cà Mau - cửa sông Ông Đốc, dài 90,8 km. Gồm các kênh sau: Sông Trèm Trẹm, sông Ông Đốc, cửa biển Ông Đốc;
- Tuyến trục số 04: Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp kết nối các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau; đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau có chiều dài 14 km trên kênh Quản Lộ Phụng Hiệp;
- Tuyến trục số 05: Tuyến Năm Căn - Bồ Đề, gồm các tuyến kênh Trung ương và địa phương. Tổng chiều dài toàn tuyến là 75,5 km, gồm các tuyến sông: Sông Năm Căn - Rạch Tàu, sông Cửa Lớn, sông Bồ Đề.
* Quy hoạch đến năm 2020 và lộ trình đến năm 2030 các luồng tuyến được nạo vét định kỳ, có hành lang bảo vệ luồng tàu thuộc cấp II, III-ĐTNĐ (BHLBV = 15m), khả năng nâng cao tĩnh không và đảm bảo thông thuyền cho đường thủy cấp III với h0 ³ 7m.
(Chi tiết tại Phụ lục 1: Quy hoạch các luồng tuyến trục đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).
3.1.2. Các luồng tuyến nhánh: Có 10 luồng tuyến nhánh được hình thành trên cơ sở các tuyến sông, kênh do Trung ương và tỉnh quản lý:
- Tuyến nhánh 01: Tắc Thủ - Gành Hào, dài 38,3 km, gồm các sông: Sông Tắc Thủ, sông Gành Hào;
- Tuyến nhánh 02: Kênh Tắc Vân, dài 9,4 km;
- Tuyến nhánh 03: Rạch Rập - Năm Căn - Rạch Gốc, dài 85,0 km, gồm các kênh sau: Sông Rạch Rập - Đầm Cùng, kênh Tắc Năm Căn, sông Rạch Gốc;
- Tuyến nhánh 04: Sông Cái Tàu - Biện Nhị, dài 45,0 km;
- Tuyến nhánh 05: Sông Đầm Dơi, dài 47,5 km;
- Tuyến nhánh 06: Đầm Chim - Gành Hào, dài 52,0 km, gồm các kênh: Sông Đầm Chim, rạch Ông Công, kênh Sáu Đông, sông Ấp Hạp;
- Tuyến nhánh 07: Cái Ngay - Kênh 17, dài 27,5 km, gồm các kênh: Sông Cái Ngay, Kênh 17;
- Tuyến nhánh 08: Thị Kẹo - Bào Chấu, dài 56,0 km, gồm các kênh sau: Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm, sông Bào Chấu;
- Tuyến nhánh 09: Kênh xáng Huyện Sử, dài 13,0 km;
- Tuyến nhánh 10: Kênh Cái Nháp, dài 11,0 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 2: Quy hoạch các luồng tuyến nhánh đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).
3.1.3. Tuyến phụ trợ đề xuất mở mới
Tuyến kênh Thị Kẹo - Thọ Mai, dài 15,5 km, gồm các kênh: Kênh Thọ Mai, kênh Thị Kẹo.
(Chi tiết tại Phụ lục 3: Quy hoạch các luồng tuyến phụ trợ đề xuất mở mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).
3.1.4. Đường thủy nội địa do huyện quản lý
Quy hoạch đưa vào cấp kỹ thuật đường thủy nội địa đối với 115 tuyến sông, kênh, với tổng chiều dài 1.201 km ở địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau. Các kênh phục vụ thủy lợi do ngành thủy lợi quản lý có kết hợp giao thông thủy theo từng thời điểm trong năm nhằm tăng cường khai thác các điều kiện sẵn có của kết cấu hạ tầng giao thông thủy lợi.
(Chi tiết tại Phụ lục 4: Quy hoạch các tuyến đường thủy nội địa do huyện quản lý).
3.2. Quy hoạch hệ thống phao tiêu báo hiệu đường thủy nội địa
3.2.1. Đối với các tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý đã được trang bị hệ thống phao tiêu, tín hiệu, báo hiệu theo quy hoạch sẽ được hiện đại hóa từng bước theo các quy hoạch từng tuyến sông, kênh và từng dự án cụ thể của Trung ương.
3.2.2. Đối với các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý định hướng đến năm 2020 đều được trang bị hệ thống phao tiêu, báo hiệu giao thông đường thủy đầy đủ theo quy chuẩn ngành (QCVN 39:2011/BGTVT).
3.2.3. Đối với các tuyến đường thủy nội địa do cấp huyện quản lý, từng bước trang bị hệ thống phao tiêu, báo hiệu theo hướng ưu tiên các tuyến chính.
3.3. Cập nhật quy hoạch hệ thống cảng biển
Quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Cà Mau có 02 cảng biển lớn như sau:
- Cảng Năm Căn: Vị trí trên bờ trái sông Cửa Lớn, thị trấn Năm Căn, luồng vào cảng qua cửa Bồ Đề ra biển Đông dài 46,8km. Trước mắt xây dựng mới 01 cầu bến dài 100m (thay thế bến phao nối), đầu tư chiều sâu, làm thêm kho và tăng cường thiết bị công nghệ bốc xếp. Đến năm 2020, xây dựng mới một cầu bến dài 140m, năng lực thông qua đạt 2 - 2,5 triệu tấn/năm, cỡ tàu tiếp nhận 5.000 DWT, diện tích xây dựng 9,2 ha.
- Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai: Dự án Cảng Hòn Khoai nằm tại khu vực phía Đông Nam đảo Hòn Khoai, thuộc huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Quy mô dự án gồm 24 cầu cảng, trong đó có 12 bến cho loại tàu 250.000 tấn và 12 bến tiếp chuyển cho loại tàu từ 50.000 đến 100.000 tấn.
3.4. Quy hoạch cảng thủy nội địa
Quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa cập nhật theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Cà Mau có 03 cảng hàng hóa, 03 cảng hành khách và 02 cảng chuyên dùng.
3.4.1. Hệ thống cảng hàng hóa
- Cảng Ông Đốc: Vị trí tại bờ Nam sông Ông Đốc, thuộc KCN Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời. Có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 1.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 400.000 tấn/năm; đến năm 2030 đạt 700.000 tấn/năm.
- Cảng xếp dỡ Cà Mau: Có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 1.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 300.000 tấn/năm; đến năm 2030 đạt 600.000 tấn/năm.
- Cảng cá Cà Mau: Nằm trên địa bàn thành phố Cà Mau, diện tích 42.000m2, công suất là 200.000 tấn/năm, có khả năng tiếp nhận tàu lớn nhất đến 500 tấn.
3.4.2. Hệ thống cảng hành khách
- Cảng khách Cà Mau: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 4,0 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 5,5 triệu hành khách/năm.
- Cảng khách Năm Căn: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 1,5 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 2,3 triệu hành khách/năm.
- Cảng khách Ông Đốc: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 1,5 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 2,1 triệu hành khách/năm.
3.4.3. Hệ thống cảng chuyên dùng
- Cảng khí điện đạm Cà Mau: Vị trí tại xã Khánh An, huyện U Minh, có khả năng tiếp nhận tàu 2.000 tấn, năng lực thông qua đạt 800.000 tấn/năm.
- Cảng kho xăng dầu Tắc Vân: Có khả năng tiếp nhận tàu 300 tấn, năng lực thông qua đạt 250.000 tấn/năm.
3.5. Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa, bến khách ngang sông
Nội dung chi tiết Quy hoạch bến thủy nội địa hàng hóa, bến thủy nội địa hành khách, bến du lịch, bến khách ngang sông theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
4.1. Nguồn vốn và phân kỳ vốn
- Từ nay đến năm 2020: Tổng vốn đầu tư cần thiết trong giai đoạn này là 124,2 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần khoảng 24,8 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ năm 2021 - 2030: Tổng vốn đầu tư trong giai đoạn này là 269,5 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần khoảng 27 tỷ đồng.
4.2. Cơ cấu nguồn vốn
- Nạo vét, chỉnh trị sông kênh: Ngân sách nhà nước 100%;
- Xây dựng bến tàu khách cấp huyện: Ngân sách nhà nước 60%, xã hội hóa 40%;
- Xây dựng bến tổng hợp hàng hóa: Ngân sách nhà nước đầu tư mặt bằng hạ tầng 40%, còn lại xã hội hóa 60%;
- Xây dựng bến lên xuống hàng hóa cấp xã: Xã hội hóa 100%;
- Xây dựng bến khách ngang sông: Xã hội hóa 100%.
5. Cơ chế, chính sách và các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư;
- Giải pháp sử dụng vốn đầu tư;
- Các giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
- Các giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực;
- Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biến dâng.
6. Các công trình ưu tiên đầu tư
Chi tiết tại Danh mục công trình, dự án ưu tiên đầu tư đến 2020 và Danh mục các công trình dự kiến định hướng đầu tư đến năm 2030 kèm theo.
- Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh để xem xét chỉ đạo;
- Đối với các đoạn sông do Trung ương giao về tỉnh quản lý (sông Gành Hào, Kênh xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp và Kênh xáng Bạc Liêu - Cà Mau), khi đầu tư xây dựng các công trình cầu, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh tĩnh không thông thuyền cụ thể cho phù hợp với hệ thống giao thông đô thị.
(Kèm theo Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN TRỤC ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Các luồng tuyến trục |
Chiều dài (km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Cấp kỹ thuật |
I |
Các kênh thuộc hành lang Quốc gia Sài Gòn - Cà Mau - Năm Căn (kênh Xà No) |
92,6 |
Ranh Hạt |
Cửa Gò Công (Bảy Háp) |
|
1 |
Kênh Trèm Trẹm - Cạnh Đền |
15,9 |
Ranh Hạt |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
III |
2 |
Sông Trèm Trẹm |
17,2 |
Ngã ba sông Trèm Trẹm - Cạnh Đền |
Ngã ba sông Ông Đốc |
III |
3 |
Sông Ông Đốc |
3,4 |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
Ngã ba kênh Lương Thế Trân |
III |
4 |
Kênh Lương Thế Trân |
10,0 |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Ngã ba sông Gành Hào |
III |
5 |
Sông Gành Hào |
1,4 |
Ngã ba kênh Lương Thế Trân |
Ngã ba kênh Bảy Háp - Gành Hào |
III |
6 |
Sông Bảy Háp |
44,7 |
Ngã ba sông Bảy Háp - Gành Hào |
Cửa Gò Công (Bảy Háp) |
III |
II |
Các kênh thuộc hành lang Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau |
14,0 |
Ngã ba K.Bạc Liêu Vàm Lẻo |
Ngã ba sông Gành Hào |
|
1 |
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
10,3 |
Ngã ba K.Bạc Liêu Vàm Lẻo |
Trạm QLĐTNĐ số 14 |
III-IV |
2 |
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
3,7 |
Trạm QLĐTNĐ số 14 |
Ngã ba sông Gành Hào |
V |
III |
Các kênh thuộc hành lang Quốc gia Rạch Giá - Cà Mau - Cửa sông Ông Đốc |
90,8 |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Cửa Ông Đốc |
|
1 |
Sông Trèm Trẹm |
41,3 |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Ngã ba Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
III |
2 |
Sông Ông Đốc |
49,5 |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
Cửa Ông Đốc |
II-III |
IV |
Tuyến kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
14,0 |
Ranh Bạc Liêu |
Sông Gành Hào |
|
1 |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
11,2 |
Ranh Bạc Liêu |
Cống Cà Mau |
III |
2 |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
2,8 |
Cống Cà Mau |
Sông Gành Hào |
V |
V |
Tuyến Năm Căn - Bồ Đề |
75,5 |
Năm Căn |
Cửa Bồ Đề |
|
1 |
Sông Năm Căn - Rạch Tàu |
40 |
Năm Căn |
Cửa biển Rạch Tàu |
IV |
2 |
Sông Cửa Lớn |
28,1 |
Năm Căn |
Ngã ba Mương Điều |
I |
3 |
Sông Bồ Đề |
7,4 |
Ngã ba Mương Điều |
Cửa Bồ Đề |
|
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN NHÁNH ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Các luồng tuyến nhánh (do tỉnh quản lý) |
Chiều dài (km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Cấp kỹ thuật |
I |
Tuyến Tắc Thủ - Gành Hào |
38,3 |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Phao số 0 Gành Hào |
|
1 |
Sông Tắc Thủ |
4,5 |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Ngã ba sông Gành Hào |
III |
2 |
Sông Gành Hào |
12,0 |
Ngã ba sông Tắc Thủ |
Ngã ba kênh Lương Thế Trân |
V |
3 |
Sông Gành Hào |
21,8 |
Ngã ba kênh Lương Thế Trân |
Phao số 0 Gành Hào |
II-III |
II |
Tuyến Gành Hào - Tắc Vân |
9,4 |
Ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
Sông Gành Hào |
|
1 |
Kênh Tắc Vân |
9,4 |
Ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
Sông Gành Hào |
III |
III |
Tuyến Rạch Rập - Năm Căn - Rạch Gốc |
85,0 |
Ngã ba Gành Hào |
Cửa Rạch Gốc |
|
1 |
Sông Rạch Rập - Đầm Cùng |
5,1 |
Ngã ba Gành Hào |
Kênh Lương Thế Trân |
VI |
2 |
Sông Rạch Rập - Đầm Cùng |
39,9 |
Kênh Lương Thế Trân |
Ngã ba Đầm Cùng |
IV |
3 |
Kênh Tắc Năm Căn |
11,5 |
Ngã ba sông Bảy Háp |
Năm Căn |
III |
4 |
Sông Rạch Gốc |
28,5 |
Vàm Ông Định |
Cửa Rạch Gốc |
III |
IV |
Tuyến Cái Tàu - Biện Nhị |
45,0 |
Ngã ba Cái Tàu |
Cửa Khánh Hội |
|
1 |
Sông Cái Tàu - Biện Nhị |
45,0 |
Ngã ba Cái Tàu |
Cửa Khánh Hội |
IV |
V |
Tuyến sông Đầm Dơi |
47,5 |
Ngã ba Mương Điều |
Cửa Hố Gùi |
|
1 |
Sông Đầm Dơi |
47,5 |
Ngã ba Mương Điều |
Cửa Hố Gùi |
III |
VI |
Tuyến Đầm Chim - Gành Hào |
52,0 |
Ngã ba Tân Tiến |
Sông Gành Hào |
|
1 |
Sông Đầm Chim |
29,5 |
Ngã ba Tân Tiến |
Ngã ba Tam Giang |
IV |
2 |
Rạch Ông Công |
10,0 |
Ngã ba Tân Tiến |
Kênh Sáu Đông |
IV |
3 |
Kênh Sáu Đông |
7,5 |
Rạch Ông Công |
Sông Ấp Hạp |
IV |
4 |
Sông Ấp Hạp |
5,0 |
Kênh Sáu Đông |
Sông Gành Hào |
IV |
VII |
Tuyến Cái Ngay - kênh 17 |
27,5 |
Ngã ba kênh Bảo Mũ |
Ngã ba Tam Giang |
|
1 |
Sông Cái Ngay |
16,5 |
Ngã ba kênh Bảo Mũ |
Ngã ba Hiệp Tùng |
III |
2 |
Kênh 17 |
11,0 |
Ngã ba Cái Ngay |
Ngã ba Tam Giang |
IV |
VIII |
Tuyến Thị Kẹo-Bào Chấu |
56,0 |
Ngã ba Phong Điền |
Ngã ba sông Bảy Háp |
|
1 |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
41,0 |
Ngã ba Phong Điền |
Cửa Cái Đôi Vàm |
IV |
2 |
Sông Bào Chấu |
15,0 |
Ngã ba Vàm Đình |
Ngã ba sông Bảy Háp |
IV |
IX |
Tuyến kênh Xáng Huyện Sử |
13,0 |
Ngã ba Chắc Băng |
Ngã ba Chủ Trí |
|
1 |
Kênh Xáng Huyện Sử |
13,0 |
Ngã ba Chắc Băng |
Ngã ba Chủ Trí |
IV |
X |
Tuyến kênh Cái Nháp |
11,0 |
Ngã ba sông Bảy Háp |
Ngã ba sông Cửa Lớn |
|
1 |
Kênh Cái Nháp |
11,0 |
Ngã ba sông Bảy Háp |
Ngã ba sông Cửa Lớn |
III |
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN PHỤ TRỢ ĐƯỜNG THỦY ĐỀ XUẤT MỞ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Các tuyến kênh phụ trợ nối kết (do tỉnh quản lý) |
Chiều dài (km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Cấp kỹ thuật |
I |
Thị Kẹo - Thọ Mai |
15,5 |
Sông Ông Đốc |
Sông Bào Chấu |
|
1 |
Kênh Xáng Thị Kẹo |
5,1 |
Phong Điền |
Sông Ông Đốc - Đầm Thị Tường |
V |
2 |
Kênh Xáng Thọ Mai |
10,4 |
Sông Mỹ Đình (ngã ba cây Còng) |
Chợ Vàm Đình |
V |
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên sông kênh |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Cấp ĐTNĐ quy hoạch |
1. Thành phố Cà Mau |
|
|
92,7 |
|
|
1 |
Rạch Hòa Thành - Cái Ngang |
Sông Gành Hào |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
9,0 |
V |
2 |
Kênh Giồng Nổi - Cây Trâm |
Sông Gành Hào |
Hòa Thành Cái Ngang |
7,7 |
V |
3 |
Kênh Cầu Nhum |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
Hòa Thành Cái Ngang |
4,5 |
VI |
4 |
Kênh Xã Đạt, Giáo Thọ, kênh Mới, 7 Tháo |
Sông Gành Hào |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
11,0 |
VI |
5 |
Kênh Tây |
Rạch Cái Su |
Kênh Giáo Thọ |
5,7 |
VI |
6 |
Kênh Cái Nhúc - Cây Trâm |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
12,5 |
VI |
7 |
Kênh Long Thành |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
Cái Nhúc |
7,0 |
VI |
8 |
Rạch Ô Rô |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
Cầu Số 3 |
7,0 |
VI |
9 |
Kênh Mới |
Sông Bạch Ngưu |
Quốc Lộ 63 |
4,5 |
VI |
10 |
Kênh Thống Nhất |
Rạch Cái Giữa |
Sông Gành Hào |
7,4 |
VI |
11 |
Kênh Cái Giữa |
Sông Bạch Ngưu |
Quốc Lộ 63 |
4,3 |
VI |
12 |
Kênh Rạch Rập |
Kênh xáng Lương Thế Trân |
Sông Gành Hào |
6,1 |
VI |
13 |
Kênh Láng Bà - Ông Muộn - Bà Cai Di |
Kênh xáng Lương Thế Trân |
Sông Tắc Thủ |
6,0 |
VI |
2. Huyện Thới Bình |
|
|
124,2 |
|
|
1 |
Kênh Láng Trâm |
Sông Trèm Trẹm |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
21,5 |
VI |
2 |
Kênh Xáng Bình Minh |
Sông Trèm Trẹm |
Kênh Zêrô |
8,7 |
VI |
3 |
Kênh Zêrô |
Sông Trèm Trẹm |
Ranh huyện U Minh |
5,0 |
VI |
4 |
Kênh Xáng Mới, Kênh Cây Khô |
Sông Tắc Thủ |
Kênh Láng Trâm |
13,2 |
VI |
5 |
Kênh Ông Bường, Ông Hương |
Kênh xáng Bình Minh |
Rạch Cây Khô |
10,2 |
VI |
6 |
Sông Bạch Ngưu |
Kênh Láng Trâm |
Kênh Ranh Hạt |
19,7 |
VI |
7 |
Rạch Cái Sắn |
Sông Trèm Trẹm |
Kênh Ranh Hạt |
15,8 |
VI |
8 |
Kênh số 6, kênh Đầu Ngàn |
Sông Trèm Trẹm |
Kênh Ranh Hạt |
11,4 |
VI |
9 |
Kênh Kiểm, kênh Đầu Ngàn |
Kênh xáng Chắc Băng |
Kênh 12 |
18,7 |
VI |
3. Huyện U Minh |
|
|
157,7 |
|
|
1 |
Kênh xáng Minh Hà |
Sông Trèm Trẹm |
Cống T19 |
13,0 |
V |
2 |
Kênh Zêrô |
Sông Cái Tàu |
Giáp ranh huyện Thới Bình |
3,3 |
VI |
3 |
Kênh 11 |
Sông Cái Tàu |
Giáp ranh huyện Thới Bình |
11,7 |
VI |
4 |
Sông Cái Tàu |
Kênh Biện Nhị |
Đê Biển Tây |
19,3 |
V |
5 |
Kênh Chệt Buối - Chính Bảy |
Sông Cái Tàu |
Kênh Công Điền |
16,0 |
V |
6 |
Kênh Xã Thìn |
Sông Cái Tàu |
Ngã 3 Đường Cuốc |
10,0 |
V |
7 |
Kênh Lung Ngang |
Kênh Thống Nhất |
Sông Xã Thìn |
6,0 |
VI |
8 |
Kênh Thống Nhất |
Sông Cái Tàu |
Kênh Cầu Ván |
22,0 |
VI |
9 |
Kênh Kim Đài |
Sông Biện Nhị |
Ngã 3 Kim Đài |
6,0 |
V |
10 |
Kênh 3 Thước |
Sông Biện Nhị |
Ngã 3 sông Thống Nhất - Rạch Vinh |
4,3 |
V |
11 |
Kênh 5 Đất Sét |
Sông Biện Nhị |
Giáp ranh huyện Thới Bình |
9,5 |
V |
12 |
Kênh Xáng Mới |
Sông Biện Nhị |
Giáp ranh huyện Trần Văn Thời |
8,5 |
VI |
13 |
Kênh Tư |
Sông Trèm Trẹm |
Kênh 11 |
11,7 |
VI |
14 |
Kênh 7 |
Kênh 11 |
Kênh 5 Đất Sét |
16,4 |
VI |
4. Huyện Trần Văn Thời |
|
|
110,3 |
|
|
1 |
Kênh Hội |
Sông Ông Đốc |
Kênh T17 |
9,1 |
V |
2 |
Kênh Rạch Cui |
Sông Ông Đốc |
Kênh Xóm Giữa |
6,8 |
VI |
3 |
Kênh Rạch Nhum |
Sông Ông Đốc |
ĐH.Khánh Bình Đông |
5,9 |
VI |
4 |
Kênh Rạch Ráng |
Sông Ông Đốc |
Kênh Kiểu Mẫu |
9,5 |
VI |
5 |
Kênh Công Nghiệp |
Sông Ông Đốc |
Kênh Ngang |
7,5 |
VI |
6 |
Kênh Hãng |
Sông Ông Đốc |
Ranh xã Khánh Hải |
9,1 |
VI |
7 |
Kênh Rạch Lùm |
Sông Ông Đốc |
Kênh Mới |
15,2 |
VI |
8 |
Kênh Giữa |
Sông Ông Đốc |
Kênh Đường Ranh |
5,1 |
V |
9 |
Kênh Trùm Thuật |
Sông Ông Đốc |
Kênh Mới |
9,2 |
VI |
10 |
Kênh Thăm Trơi |
Sông Ông Đốc |
Kênh Cùng |
9,5 |
VI |
11 |
Kênh mới, Kênh Cơi Nhất, Kênh Kiểu mẫu |
Kênh Hội Đồng Thành |
Đê Biển Tây |
23,4 |
VI |
5. Huyện Cái Nước |
|
|
94,8 |
|
|
1 |
Đầm thị Tường - Rau Dừa - Tân Hưng |
Đầm Thị Tường |
Sông Bảy Háp |
20,0 |
VI |
2 |
Cái Chim - Cái Nước - Rạch Dược - Chà Là |
Cái Chim |
Chà Là |
20,0 |
VI |
3 |
Kênh xáng Đông Hưng |
Ngã 3 Đông Hưng |
Giáp sông Bảy Háp |
19,0 |
V |
4 |
Kênh Tân Ánh |
Cái Rắn (Phú Hưng) |
Ngã 3 Đông Hưng |
4,0 |
VI |
5 |
Kênh Láng Tượng |
Ngã 3 Láng Tượng |
Kênh Tư - Cống Đá |
5,0 |
VI |
6 |
Kênh Chống Mỹ (Đi qua Cống Đá - Kênh Tư) |
Kênh Đông Hưng |
Kênh Giải Phóng |
10,0 |
VI |
7 |
Kênh xáng Lộ Xe - Tân Duyệt |
Cống Cây Hương |
Sông Bảy Háp |
10,0 |
V |
8 |
Rau Dừa - Rạch Bần |
Rau Dừa |
Rạch Bần (xã Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời) |
6,8 |
VI |
6. Huyện Phú Tân |
|
|
117,5 |
|
|
1 |
Kênh Kiểm Lâm |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Cửa Gò Công |
11,0 |
V |
2 |
Kênh 90 |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Sông Bảy Háp |
12,0 |
V |
3 |
Kênh Rạch Thùng - Sông Gò Công |
Sông Bảy Háp |
Cửa Gò Công |
9,0 |
VI |
4 |
Kênh Mới - Sông Mang Rỗ |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Sông Bảy Háp |
20,0 |
VI |
5 |
Kênh Công Nghiệp |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Cửa Công Nghiệp |
7,0 |
VI |
6 |
Kênh Cái Cám |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Cửa Cái Cám |
7,5 |
V |
7 |
Sông Đường Cày |
Sông Cái Đôi |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
14,0 |
VI |
8 |
Sông Cái Nước Biển |
Sông Đường Cày |
Cửa Cái Nước Biển |
15,0 |
VI |
9 |
Sông Cái Đôi - Kênh xáng Cầu Sắt |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Sông Cái Đôi |
7,0 |
VI |
10 |
Sông Giáp Nước |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Đầm Thị Tường |
15,0 |
V |
7. Huyện Đầm Dơi |
|
|
115,2 |
|
|
1 |
Sông Cả Bát |
Sông Đầm Dơi |
Sông Cây Dừa |
7,2 |
VI |
2 |
Kênh Sáu Đông |
Sông Giồng Nhum |
Sông Hiệp Hải |
17,8 |
IV |
3 |
Sông Cây Dừa |
Sông Gành Hào |
Sông Cả Bát |
16,3 |
VI |
4 |
Rạch Cây Gừa |
Sông Đầm Dơi |
Sông Cả Bát |
12,8 |
VI |
5 |
Sông Cả Bẹ |
Sông Hố Gùi |
Rạch Bảy Căn |
8,7 |
VI |
6 |
Sông Cây Tàng |
Sông Đầm Chim |
Cửa Cây Tàng |
11,0 |
V |
7 |
Sông Tân Điền |
Sông Gành Hào |
Sông Mương Điều |
9,4 |
VI |
8 |
Kênh Thầy Ký |
Sông Gành Hào |
Kênh Sáu Đông |
7,4 |
VI |
9 |
Kênh Cây Mét |
Sông Gành Hào |
Kênh Sáu Đông |
6,9 |
VI |
10 |
Sông Ấp Hạp |
Sông Cây Tàng |
Cửa Ấp Hạp |
8,5 |
IV |
11 |
Sông Hiệp Hải |
Sông Gành Hào |
Sông Ấp Hạp |
9,2 |
V |
8. Huyện Năm Căn |
|
|
136,0 |
|
|
1 |
Rạch Trại Lưới A |
Rạch Trại Lưới |
Cửa Bảy Háp |
9,0 |
V |
2 |
Rạch Vàm Chủng - Ông Gầy |
Rạch Trại Lưới |
Sông Cửa Lớn |
5,7 |
VI |
3 |
Rạch Na Lớn - Xẻo Lạch |
Cửa Bảy Háp |
Sông Cửa Lớn |
7,4 |
VI |
4 |
Kênh Xáng Quốc Phòng |
Kênh xáng Năm Căn |
Cửa Bảy Háp |
13,0 |
V |
5 |
Rạch Cây Thơ Phi Xăng |
Sông Bảy Háp |
Kênh xáng Năm Căn |
8,0 |
VI |
6 |
Rạch Ông Kiểng - Kênh 5 |
Sông Bảy Háp |
Rạch Trại Lưới A |
6,1 |
VI |
7 |
Kênh Ông Do - Tư Là |
Sông Cửa Lớn |
Kênh xáng Cái Ngay |
10,5 |
VI |
8 |
Kênh xáng Ấp 3 |
Ngọn Ông Do |
Kênh xáng Cái Ngay |
7,0 |
VI |
9 |
Kênh 5 Cái Trăng - Năm Cùng |
Sông Bảy Háp |
Ranh xã Hàng Vịnh |
6,6 |
VI |
10 |
Kênh Năm |
Kênh xáng Cái Ngay |
Sông Bến Dựa |
8,0 |
V |
11 |
Rạch Cả Sức - Nhà Giảng |
Sông Bến Dựa |
Sông Cửa Lớn |
10,5 |
VI |
12 |
Kênh Cây Mắm |
Sông Bến Dựa |
Sông Cửa Lớn |
7,0 |
VI |
13 |
Kênh 17 |
Sông Cửa Lớn |
Kênh Ông Đơn |
6,0 |
V |
14 |
Rạch Cái Nước |
Sông Bồ Đề |
Rạch Cái Chim |
6,3 |
VI |
15 |
Kênh 5 - Kênh 12 |
Rạch Cái Nước |
Biển Đông |
5,7 |
VI |
16 |
Rạch Máng Chim - Kênh xáng Tiền Giang |
Rạch Cái Nước |
Sông Hố Gùi |
7,2 |
VI |
17 |
Sông Bến Dựa |
Sông Cửa Lớn |
Kênh Ông Đơn |
12,0 |
V |
9. Huyện Ngọc Hiển |
|
|
252,6 |
|
|
1 |
Sông Ba Đình, Sông Cái Mới |
Kênh Cụt |
Biển Tây |
8,7 |
V |
2 |
Kênh Năm |
Kênh Cụt |
Biển Tây |
8,2 |
VI |
3 |
Kênh Năm Khởi |
Kênh Cụt |
Biển Tây |
7,8 |
VI |
4 |
Kênh Ô Rô |
Sông Ba Đình |
Biển Đông |
4,2 |
VI |
5 |
Sông Ông Linh |
Sông Ông Trang |
Biển Tây |
10,6 |
VI |
6 |
Kênh Năm |
Sông Tắc Gốc |
Biển Đông |
9,2 |
V |
7 |
Rạch Sò Đũa Ngọn |
Sông Cửa Lớn |
Biển Đông |
16,0 |
VI |
8 |
Sông Nhưng Miên |
Sông Cửa Lớn |
Biển Đông |
15,2 |
VI |
9 |
Sông Biện Nhạn |
Sông Cửa Lớn |
Sông Xẻo Lá |
18,4 |
V |
10 |
Sông Xẻo Lá |
Sông Cửa Lớn |
Biển Đông |
16,2 |
VI |
11 |
Rạch Ông Đinh, kênh 3 |
Sông Đường Kéo |
Sông Rạch Gốc |
8,1 |
VI |
12 |
Kênh Ranh |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
14,0 |
VI |
13 |
Sông Bà Bường |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
11,7 |
V |
14 |
Rạch Dinh Hạng |
Sông Rạch Gốc |
Cửa Lũng |
9,0 |
VI |
15 |
Sông Đường Kéo |
Ngã 3 Đường Kéo |
Vàm Sông Thủ |
21,0 |
V |
16 |
Kênh Ông Như |
Vàm Ông Như |
Ngã 3 Xóm Lò |
9,8 |
VI |
17 |
Kênh Ông Quyến |
Sông Cửa Lớn |
Kênh Ông Như |
6,0 |
VI |
18 |
Kênh Ông Quyền |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
14,0 |
VI |
19 |
Sông Bà Thanh |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
15,0 |
VI |
20 |
Sông Cả Chồn Lớn |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
14,0 |
VI |
21 |
Sông Cả Chồn Nhỏ |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
12,5 |
VI |
22 |
Kênh Bảo Vĩ |
Sông Cửa Lớn |
Sông Đường Kéo |
3,0 |
VI |
|
Tổng cộng |
|
|
1.201,0 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
a) Các dự án cải tạo luồng tuyến
STT |
Hạng mục công trình |
Địa bàn huyện |
Kinh phí |
Quy hoạch |
I |
Sông kênh tỉnh |
|
16,632 |
|
1 |
Sông Cái Tàu - Biện Nhị |
U Minh |
5,238 |
Nạo vét, chỉnh trị |
2 |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Trần Văn Thời, Cái Nước, Phú Tân |
5,182 |
Nạo vét, chỉnh trị |
3 |
Sông Bào Chấu |
Cái Nước, Phú Tân |
1,956 |
Nạo vét, chỉnh trị |
4 |
Sông Năm Căn - Rạch Tàu |
Năm Căn, Ngọc Hiển |
4,256 |
Nạo vét, chỉnh trị |
II |
Sông kênh huyện |
|
26,577 |
|
1 |
Rạch Hòa Thành - Cái Ngang |
TP. Cà Mau |
0,994 |
Nạo vét, chỉnh trị |
2 |
Kênh Giồng Nổi - Cây Trâm |
Tp. Cà Mau |
0,881 |
Nạo vét, chỉnh trị |
3 |
Kênh Cái Nhúc - Cây Trâm |
Tp. Cà Mau |
1,255 |
Nạo vét, chỉnh trị |
4 |
Kênh Láng Trâm |
Thới Bình |
1,987 |
Nạo vét, chỉnh trị |
5 |
Kênh Xáng Bình Minh |
Thới Bình |
0,839 |
Nạo vét, chỉnh trị |
6 |
Kênh xáng Minh Hà |
U Minh |
1,357 |
Nạo vét, chỉnh trị |
7 |
Sông Chệt Buối - Chín Bảy |
U Minh |
1,670 |
Nạo vét, chỉnh trị |
8 |
Kênh Hội |
Trần Văn Thời |
1,005 |
Nạo vét, chỉnh trị |
9 |
Kênh Rạch Nhum |
Trần Văn Thời |
0,592 |
Nạo vét, chỉnh trị |
10 |
Kênh xáng Đông Hưng |
Cái Nước |
2,174 |
Nạo vét, chỉnh trị |
11 |
Kênh Xáng Lộ Xe - Tân Duyệt |
Cái Nước |
1,144 |
Nạo vét, chỉnh trị |
12 |
Kênh Kiểm Lâm |
Phú Tân |
1,258 |
Nạo vét, chỉnh trị |
13 |
Kênh 90 |
Phú Tân |
1,373 |
Nạo vét, chỉnh trị |
14 |
Kênh Sáu Đông |
Đầm Dơi |
2,250 |
Nạo vét, chỉnh trị |
15 |
Sông Ấp Hạp |
Đầm Dơi |
1,040 |
Nạo vét, chỉnh trị |
16 |
Rạch Trại Lưới A |
Năm Căn |
0,994 |
Nạo vét, chỉnh trị |
17 |
Rạch Vàm Chủng - Ông Gầy |
Năm Căn |
0,549 |
Nạo vét, chỉnh trị |
18 |
Kênh Năm |
Năm Căn |
0,915 |
Nạo vét, chỉnh trị |
19 |
Sông Biện Nhạn |
Ngọc Hiển |
2,179 |
Nạo vét, chỉnh trị |
20 |
Sông Ông Linh |
Ngọc Hiển |
1,213 |
Nạo vét, chỉnh trị |
21 |
Sông Ba Đình, Sông Cái Mới |
Ngọc Hiển |
0,908 |
Nạo vét, chỉnh trị |
|
Tổng |
|
43,209 |
|
b) Các dự án xây dựng bến bãi
STT |
Hạng mục công trình |
Chức năng |
Kinh phí |
Quy hoạch |
I |
Bến khách ngang sông |
|
26,9 |
|
II |
Bến hành khách |
|
26,0 |
|
1 |
Bến tàu khách Thới Bình |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
2 |
Bến tàu khách TT. U Minh |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
3 |
Bến tàu khách Sông Đốc |
Hành khách và |
5,0 |
Nâng cấp, mở rộng |
4 |
Bến tàu Cái Nước |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
5 |
Bến tàu xe Cái Nước |
Hành khách |
5,0 |
Nâng cấp |
6 |
Bến tàu khách Đầm Dơi |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
7 |
Bến tàu khách Phú Tân |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
8 |
Bến tàu khách Tượng Đài Năm Căn |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
9 |
Bến tàu khách Rạch Gốc |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
10 |
Bến khách phường Tân Xuyên |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
III |
Bến hàng hóa |
|
42,0 |
|
1 |
Bến tổng hợp U Minh |
Hàng hóa |
3,0 |
Mở mới |
2 |
Bến tổng hợp Đầm Dơi |
Hàng hóa |
3,0 |
Mở mới |
3 |
Bến tổng hợp Phú Tân |
Hàng hóa |
3,0 |
Mở mới |
4 |
Khu bến tổng hợp Năm Căn |
Hàng hóa |
10,0 |
Mở mới |
5 |
Bến tổng hợp Ngọc Hiển |
Hàng hóa |
3,0 |
Mở mới |
6 |
Khu bến tổng hợp Ngọc Hiển |
Hàng hóa |
10,0 |
Mở mới |
7 |
Khu bến tổng hợp Hòa Thành |
Hàng hóa |
10,0 |
Mở mới |
IV |
Bến hàng hóa xã |
|
1,5 |
|
1 |
Bến TT. Thới Bình |
Lên xuống hàng hóa |
0,5 |
Mở mới |
2 |
Bến TT. Trần Văn Thời |
Lên xuống hàng hóa |
0,5 |
Mở mới |
3 |
Bến TT. Năm Căn |
Lên xuống hàng hóa |
0,5 |
Mở mới |
|
Tổng |
|
96,4 |
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
a) Các dự án cải tạo luồng tuyến
STT |
Hạng mục công trình |
Địa bàn huyện |
Kinh phí |
Quy hoạch |
I |
Sông kênh tỉnh |
|
25,819 |
|
1 |
Sông Bảy Háp |
Năm Căn, Phú Tân |
2,217 |
Nạo vét, chỉnh trị |
2 |
Sông Rạch Rập-Đầm Cùng |
Cái Nước, Năm Căn |
5,868 |
Nạo vét, chỉnh trị |
3 |
Sông Rạch Gốc |
Ngọc Hiển |
3,431 |
Nạo vét, chỉnh trị |
4 |
Sông Đầm Dơi |
Đầm Dơi |
6,384 |
Nạo vét, chỉnh trị |
5 |
Sông Đầm Chim |
Đầm Dơi |
3,139 |
Nạo vét, chỉnh trị |
6 |
Kênh xáng Huyện Sử |
Thới Bình |
1,513 |
Nạo vét, chỉnh trị |
7 |
Sông Cái Ngay |
Đầm Dơi, Năm Căn |
1,987 |
Nạo vét, chỉnh trị |
8 |
Kênh 17 |
Đầm Dơi, Năm Căn |
1,280 |
Nạo vét, chỉnh trị |
II |
Sông kênh huyện |
|
24,843 |
|
1 |
Kênh Tây |
TP. Cà Mau |
0,577 |
Nạo vét, chỉnh trị |
2 |
Kênh Láng Bà - Ông Muộn - Bà Cai Di |
TP. Cà Mau |
0,578 |
Nạo vét, chỉnh trị |
3 |
Kênh Ông Bường, Ông Hương |
Thới Bình |
1,024 |
Nạo vét, chỉnh trị |
4 |
Kênh Kiểm, kênh Đầu Ngàn |
Thới Bình |
1,690 |
Nạo vét, chỉnh trị |
5 |
Sông Cái Tàu |
U Minh |
2,015 |
Nạo vét, chỉnh trị |
6 |
Sông 3 Thước |
U Minh |
0,406 |
Nạo vét, chỉnh trị |
7 |
Kênh Công Nghiệp |
T.Văn Thời |
0,753 |
Nạo vét, chỉnh trị |
8 |
Kênh mới, Kênh Cơi Nhất, Kênh Kiểu mẫu |
Trần Văn Thời |
2,349 |
Nạo vét, chỉnh trị |
9 |
Đầm thị Tường - Rau Dừa - Tân Hưng |
Cái Nước |
1,848 |
Nạo vét, chỉnh trị |
10 |
Cái Chim - Cái Nước - Rạch Dược - Chà Là |
Cái Nước |
2,008 |
Nạo vét, chỉnh trị |
11 |
Sông Giáp Nước |
Phú Tân |
1,776 |
Nạo vét, chỉnh trị |
12 |
Kênh Cái Cám |
Phú Tân |
0,858 |
Nạo vét, chỉnh trị |
13 |
Rạch Cây Gừa |
Đầm Dơi |
1,234 |
Nạo vét, chỉnh trị |
14 |
Kênh Thầy Ký |
Đầm Dơi |
0,743 |
Nạo vét, chỉnh trị |
15 |
Kênh Xáng Quốc Phòng |
Năm Căn |
1,487 |
Nạo vét, chỉnh trị |
16 |
Rạch Cây Thơ Phi Xăng |
Năm Căn |
0,771 |
Nạo vét, chỉnh trị |
17 |
Kênh 5 - Kênh 12 |
Năm Căn |
0,549 |
Nạo vét, chỉnh trị |
18 |
Rạch So Đũa Ngọn |
Ngọc Hiển |
1,606 |
Nạo vét, chỉnh trị |
19 |
Rạch Đường Kéo |
Ngọc Hiển |
1,165 |
Nạo vét, chỉnh trị |
20 |
Kênh Ranh |
Ngọc Hiển |
1,406 |
Nạo vét, chỉnh trị |
|
Tổng |
|
50,662 |
|
b) Các dự án xây dựng bến bãi
STT |
Hạng mục công trình |
Chức năng |
Kinh phí (Tỷ đồng) |
Quy hoạch |
I |
Bến khách ngang sông |
|
7,4 |
|
II |
Bến hành khách |
|
30,0 |
|
1 |
Bến tàu khách Khánh Hội |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
2 |
Bến tàu khách Trần Văn Thời |
Hành khách và |
2,0 |
Nâng cấp, mở rộng |
3 |
Bến tàu khách Vàm Đầm |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
4 |
Bến tàu khách Tân Tiến |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
5 |
Bến tàu khách Trần Phán |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
6 |
Bến tàu Cảng Năm Căn |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
7 |
Bến tàu khách Cái Nai |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
8 |
Bến tàu khách Hàng Vịnh |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
9 |
Bến tàu khách Kinh 17 |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
10 |
Bến tàu khách Tam Giang Tây |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
11 |
Bến tàu khách Đất Mũi |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
12 |
Bến tàu khách Viên An Đông |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
13 |
Bến tàu khách Viên An |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
14 |
Bến tàu B |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
15 |
Bến tàu liên tỉnh |
Hành khách |
2,0 |
Nâng cấp |
III |
Bến hàng hóa |
|
105,0 |
|
1 |
Khu bến tổng hợp Thới Bình |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
2 |
Khu bến tổng hợp U Minh |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
3 |
Khu bến tổng hợp Đầm Dơi |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
4 |
Khu bến tổng hợp Phú Tân |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
5 |
Khu bến tổng hợp Bồ Đề |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
6 |
Khu bến tổng hợp An Xuyên |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
7 |
Khu bến tổng hợp Tắc Vân |
Hàng hóa |
15,0 |
Mở mới |
IV |
Bến lên xuống hàng hóa ở xã |
|
22,5 |
|
1 |
Huyện Thới Bình |
Lên xuống hàng hóa |
3,3 |
Mở mới |
2 |
Huyện U Minh |
Lên xuống hàng hóa |
2,1 |
Mở mới |
3 |
Huyện Trần Văn Thời |
Lên xuống hàng hóa |
3,3 |
Mở mới |
4 |
Huyện Cái Nước |
Lên xuống hàng hóa |
3,0 |
Mở mới |
5 |
Huyện Đầm Dơi |
Lên xuống hàng hóa |
4,5 |
Mở mới |
6 |
Huyện Phú Tân |
Lên xuống hàng hóa |
2,4 |
Mở mới |
7 |
Huyện Năm Căn |
Lên xuống hàng hóa |
2,1 |
Mở mới |
8 |
Huyện Ngọc Hiển |
Lên xuống hàng hóa |
1,8 |
Mở mới |
|
Tổng |
|
164,9 |
|
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi Vietgahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Thanh tra tỉnh Đắk Nông thực hiện tại một cửa điện tử Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Ban Tiếp công dân tỉnh trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức và nhân sự làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ Hội Hữu nghị Việt - Séc - Slovakia tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông thôn mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp hoạt động giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1950/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương xây dựng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu, đề án có tính chất như quy hoạch và quy hoạch xây dựng năm 2017 Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quyết toán kinh phí miễn thu thủy lợi phí năm 2015 cho đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020 của chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến 2020 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha) Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2013 - 2020" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 818/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch sản xuất rau, vải thiều an toàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2011 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2010 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 14/05/2011
Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 26/03/2010