Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1822/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 07/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1822/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1059/TTr-VPUBND ngày 04 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Đắk Nông (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính kèm theo Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt về các Bộ, ngành có liên quan theo quy định; kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng.
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 4 Điều 38 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
2. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 4 Điều 36 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/7/2020 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/7/2020 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
5. Tên thủ tục hành chính: Xác định mức độ khuyết tật.
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/1/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
6. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết chế độ đối với thương binh, đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.
1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung hồ sơ “Bản sao số hộ khẩu của gia đình”.
Lý do: Làm căn cứ pháp lý.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung Khoản 1 Điều 23 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Có cơ sở để cán bộ, công chức thẩm định được người có công với cách mạng và thân nhân.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CHỨNG THỰC - HỘ TỊCH
1. Tên thủ tục hành chính: Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bỏ việc xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Lý do: Thực tế hiện nay trình độ làm giả mạo các văn bản, giấy tờ rất tinh vi. Việc xác định văn bản, giấy tờ của công dân cung cấp yêu cầu chứng thực là rất khó đối với công chức được giao làm nhiệm vụ chứng thực. Trong khi trên thực tế công chức được giao làm nhiệm vụ chỉ dựa trên mắt thường để quan sát.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ số gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Đề xuất: Mỗi công dân nên được cấp một mã số tài khoản riêng ví dụ như số định danh cá nhân. Tài khoản và mật khẩu truy cập sẽ do cá nhân đó hoặc người giám hộ chịu trách nhiệm quản lý (ví dụ như các bằng cấp, sức khỏe, đi lại....). Tất cả các thông tin sẽ được cập nhật vào tài khoản cá nhân đó. Trách nhiệm cập nhật thông tin do cơ quan nào cấp thì cơ quan đó chịu trách nhiệm cập nhật thông tin.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Giảm tải được chi phí, việc đi lại chứng giấy tờ cho cá nhân, tổ chức.
2. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
1. Nội dung đơn giản hóa: Hủy bỏ giấy tờ nộp kèm theo hồ sơ “Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con”.
Lý do: Giấy tờ cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận ví dụ như giấy xác nhận ADN thì thủ tục rườm rà, tốn kém cho công dân. Có nhiều cặp vợ chồng không có tiền để thực hiện việc xét nghiệm ADN; trong trường hợp lưu băng đĩa, vật dụng... thì việc lưu trữ và bảo quản chứng cứ này không đảm bảo vì đa số các xã chưa bố trí được phòng lưu trữ và bảo quản hồ sơ riêng.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ Khoản 1 Điều 25 Luật Hộ tịch năm 2014.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Giảm tải được chi phí, việc đi lại chứng giấy tờ cho cá nhân, tổ chức.
3. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh
1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị hủy bỏ quy định "Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh phải cam đoan đã nộp đủ các loại giấy tờ mình có".
Lý do: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp đã yêu cầu người đăng ký lại khai sinh phải nộp đủ các loại giấy tờ được cấp hợp lệ (bản gốc hoặc bảo sao có công chứng, chứng thực) nhưng người đăng ký khai sinh phải cam đoan đã nộp đủ, như vậy làm phát sinh thêm giấy tờ phải nộp gây phiền hà cho người dân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Giảm tải được chi phí, việc đi lại chứng giấy tờ cho cá nhân, tổ chức.
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính (cắt giảm 02 ngày làm việc).
Lý do: Để giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010