Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 1810/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 10/09/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1810/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cNghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công b, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc S Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thtục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Thanh tra tnh có trách nhiệm công bố công khai thủ tục hành chính này tại trụ squan và trên Trang Thông tin điện tcủa đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 27/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
-
CT và các PCT UBND tnh;
-
Các PCVP và CV: CV PNC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch y ban nhân dân tnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH

STT

Tên thtục hành chính

1

Thtục Tiếp công dân

2

Thủ tục Xử lý đơn thư

3

Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Thủ tục Giải quyết tố cáo

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH

I. Thủ tục Tiếp công dân

Trình t thc hiện

- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân

Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.

- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu

Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cu của công dân đxử lý cho phù hợp.

Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đy đủ thì người tiếp công dân đề nghcông dân viết lại đơn hoặc viết b sung vào đơn nhng nội dung chưa rõ, còn thiếu.

Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.

Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc đim chxác nhận vào văn bản. Trường hp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện đ trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phn ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bn.

Trường hp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng quan, tchức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.

Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phn ánh do công dân cung cp (nếu có) và phải viết, giao giy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phn ánh tại nơi tiếp công dân

- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:

+ Trường hp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết ca cơ quan, tchức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tchức, đơn vị thụ lý.

+ Trường hp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tchức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.

Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:

Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.

Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thi hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chc, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.

Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết củaquan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưng quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cu cấp dưới giải quyết.

+ Trường hp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hưng dẫn để người đến khiếu nại, t cáo chp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.

+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:

+ Trường hp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.

+ Trường hp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyn đơn hoặc chuyn bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.

Cách thức thc hin

Đến trụ sở, địa đim tiếp công dân

H

- Thành phn hsơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết (ti đa)

Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh.

Đi tượng thực hiện TTHC

- Cá nhân

- Tổ chức

Tên mu đơn, mẫu t khai

Không

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.

Yêu cu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:

1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thn hoặc một bệnh khác làm mt khnăng nhận thc hoặc khả năng điu khiển hành vi của mình;

2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;

3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vn ctình khiếu nại, tố cáo kéo dài;

4. Những trường hp khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định s75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật tố cáo; Nghị định s64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND , ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tnh Thừa Thiên Huế.

II. Thủ tục Xử lý đơn thư

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhận đơn

Tiếp nhận đơn, vào s công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).

Bước 2: Phân loại và xử đơn

- Đi vi đơn khiếu nại:

Đơn khiếu nại thuộc thm quyn giải quyết

Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xut thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý đgiải quyết theo quy định của pháp luật.

Đơn khiếu nại thuộc thm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc b sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.

Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo th trưng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.

Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:

Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.

Đơn khiếu nại do đại biểu Quc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận T quc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyn đến nhưng không thuộc thm quyn, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đ xut thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyn đơn đến. 

Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người:

Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.

Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:

Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.

Đơn khiếu nại đi với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:

Đơn khiếu nại đi với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến li ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo đthủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thm quyn xem xét, quyết định.

Đơn khiếu nại đi với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.

- Đối với đơn t cáo:

+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:

Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thtrưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.

+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyn:

Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đ xut với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyn đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại đim b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.

Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cu cp dưới giải quyết.

+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.

+ Đơn tố cáo đi vi đảng viên

Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chp hành Trung ương và hướng dẫn của y ban Kim tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đng ủy trực thuộc trung ương.

+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyn và lợi ích hợp pháp của công dân:

Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thm quyn áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.

+ Đơn t cáo xut phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích

Đi với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt đưc mục đích, công dân chuyn sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.

+ Xử đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khon 2 Điều 20 của Luật tố cáo:

Tố cáo thuộc các trưng hp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyn đơn, không thụ lý để giải quyết đng thi có văn bản giải thích và trlại đơn cho người tố cáo.

+ Đơn t cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm

Khi nhận được đơn tố cáo không họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bng chứng chng minh nội dung, tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật ttụng hình sự.

- Xử lý các loại đơn khác:

+ Đơn kiến nghị, phn ánh:

Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đ xut thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.

Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thm quyn giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đxuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.

+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau

Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.

+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành ttụng, thi hành án:

Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, ttụng hành chính, thi hành án.

+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử:

Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.

+ Đơn thuộc thẩm quyn giải quyết của tổ chức chính trị, tchức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tchức tôn giáo:

Người xử lý đơn trình thtrưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.

+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:

Người xử lý đơn trình thủ trưng cơ quan, tổ chức, đơn vị hưng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.

+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp

Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng quan, tổ chức, đơn vị đáp dụng các biện pháp theo thm quyn kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.

Cách thức thc hin:

Tại trụ scơ quan hoặc nhận đơn qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phn h sơ:

Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chng cứ liên quan (nếu có).

- Slượng hồ sơ: 01 bộ

Thi hạn giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày, ktừ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Đi tượng thực hiện TTHC

- Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý gii quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Tên mu đơn, mẫu t khai

Không

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định s75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định s 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

III. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh theo Điu 20 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn có chữ ký của mình (không phải chữ ký photo) và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan Thanh tra tỉnh.

- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, ktừ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyn giải quyết của mình, Thanh tra tỉnh thụ lý giải quyết và  thông báo vviệc thụ lý gii quyết; trường hợp không thụ lý đgiải quyết thì nêu rõ do.

- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điu 28 Luật Khiếu nại, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình qun lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

+ Trưng hp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho các Phòng thuộc Thanh tra tỉnh có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Vic xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, Chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Đại diện cơ quan Thanh tra tỉnh trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyn và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thi gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan Thanh tra tỉnh nêu rõ nội dung cần đi thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bn; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chcủa người tham gia; trường hợp người tham gia đi thoại không ký, không điểm chxác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chánh Thanh tra tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc và gi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cp trên.

Cách thc thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện

Thành phần, số Iưng hồ sơ

- Thành phần hsơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- S lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đu không quá 30 ngày, kể tngày thụ lý đgiải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thkéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, ktừ ngày thlý để giải quyết. vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đi tượng thực hiện TTHC

- Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh

- Phòng thực hiện: Các Phòng thuộc Thanh tra tỉnh được giao nhiệm vụ.

Kết quả thc hiện TTHC

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (Ban hành kèm theo Quyết định s 26/2014/-UBND, ngày 23/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP , ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

Yêu cu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo Điu 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định ca pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện đthực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý đgiải quyết.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật Khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một s điều ca Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. Quyết định 26/2014/QĐ-UBND, ngày 23/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

IV. Thủ tục Giải quyết tố cáo

Trình tự thực hin

- Bước 1: Tiếp nhn, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì công chức được giao nhiệm vụ xử lý đơn thư có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:

a) Nếu tố cáo thuộc thm quyn giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa đim thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;

b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì ngưi tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thm quyn giải quyết.

- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đi, bsung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Txác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn hoặc Ttrưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người tcáo, người bị tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh... (Theo quy định tại các điều từ Điều 12 đến Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra Chính phủ).

- Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chng cứ có liên quan, đi chiếu với các quy định của pháp luật, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.

- Bước 4: Xử lý tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.

- Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP , ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:

1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.

2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bng một trong hai hình thức sau:

a) Gửi kết luận nội dung t cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

b) Gửi văn bn thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mu s19-TC ban hành kèm theo Thông tư 06/2013/TT-TTCP , trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

Cách thức thực hiện

- Tố cáo trực tiếp

- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:

+ Nhóm 1 gm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp: Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập T xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.

+ Nhóm 2 gm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bn làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cthu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.

- Slượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, ktừ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, ktừ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thgia hạn giải quyết một ln nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Đi tượng thc hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh

- Phòng trực tiếp thực hiện: Các Phòng được giao nhiệm vụ thuộc Thanh tra tỉnh

Kết quả thực hiện TTHC

Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy đnh tại Thông tư s06/2013/TT-TTCP, ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP , ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP , ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.

 

PHỤ LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN

MẪU S 01-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-.....(2)

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

THÔNG BÁO

Về việc từ chi tiếp công dân

Ngày....tháng.....năm........., ông (bà)..............................................................................(3)

SCMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ....................................................................,          

ngày cấp:..../..../..... nơi cấp ...............................................................................................

Địa chỉ: .................................................. đến ..................................................................(2)

để khiếu nại (tố cáo) về việc ...................................................................................... (4)

Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, ....................(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bng văn bn theo đúng quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013, ............................. (2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) .....................(3) ..................(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- (1) ... (đo cáo);
-
(5) ... (để phối hợp);
-
Lưu VT, h sơ.

Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1) Tên cơ quan, t chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).

(4) Tóm tt nội dung khiếu nại (tố cáo).

(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

 

MẪU S 02-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

GIẤY BIÊN NHẬN

Thông tin, tài liệu, bằng chứng

Vào hồi....giờ....ngày....tháng....năm....... tại: .......................................................................... (2)

Tôi là ............................................... (3) Chức vụ: ..................................................................  

Đã nhận của ông (bà) ...........................................................................................................(4)

S CMND/Hchiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .............................................................................. 

ngày cấp: ...../....../....... nơi cấp ................................................................................................

Địa ch: ....................................................................................................................................

các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:

1..........................................................................................................................................(5)

2..........................................................................................................................................

3..........................................................................................................................................

(Tài liệu, bằng chứng là bn phô tô hoặc bn sao công chứng)

Giấy biên nhận được lập thành .... bn, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bn./.

 

Người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

(1) Tên cơ quan, t chức, đơn vị cấp trên (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phn ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phn ánh).

(5) Ghin, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.

 

MẪU S 03-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ............(3)

Kính gi: ....................................... (4)

Ngày ....../....../......, ..................................(2) đã tiếp ông (bà) ...............................................(5)

Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...............................................................................

ngày cấp: ....../....../......, nơi cấp .................................................................................................

Địa chỉ .........................................................................................................................................

Có đơn trình bày về việc: .......................................................................................................(6)

Nội dung vụ việc đã được .......................................(7) giải quyết (nếu có) ngày ...../.../......

Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất ................................(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông (bà)....................................(5) theo quy định của pháp luật.

 

Phê duyệt của thủ trưởng quan, tổ chức, đơn vị




Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngưi đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phn ánh).

(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(5) Họ tên người khiếu nại (t cáo, kiến nghị, phản ánh).

(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.

(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.

 

MẪU S 04-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../.....

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

PHIẾU HẸN

Thi gian, địa điểm tiếp công dân

Cơ quan, đơn vị: .....................................................................................................................(2)

Hẹn ông (bà): ..........................................................................................................................(3)

Số CMND/Hchiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...............................................................................

ngày cấp: ...../..../....., nơi cấp .....................................................................................................

Địa ch: ........................................................................................................................................

Có mặt tại ....................................................(4) vào hồi ................... ngày ...../..../......

Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng chng có liên quan đến nội dung tiếp./.

 

 

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tchức, đơn vị tiếp công dân.

(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).

(4) Địa đim hẹn tiếp công dân.

(5) Tóm tt nội dung khiếu nại (t cáo, kiến nghị, phản ánh).

 

MẪU S 05-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../.....
V/v hướng dẫn người khiếu nại.

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

Kính gửi: .............................................(3)

Ngày ..../...../......., ....................(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) ....................(3)

Số CMND/Hchiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...............................................................................

ngày cấp: ...../...../......., nơi cấp .................................................................................................

Địa ch: .......................................................................................................................................

Khiếu nại về việc: ...................................................................................................................(4)

Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ..........................(2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của .....................................(2)

Đề nghị ông (bà) gi đơn đến .................................(5) để được xem xét, giải quyết theo định của pháp luật.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....(2).....

Ngưi tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(3) Họ tên người khiếu nại.

(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.

(5) Tên cơ quan, tchức, đơn vị thẩm quyền gii quyết.

 

MẪU S 06-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

SỔ TIẾP CÔNG DÂN

STT

Ngày tiếp

Họ tên- Địa chỉ- CMND/ Hộ chiếu của công dân

Nội dung vụ việc

Phân loại đơn/số người

Cơ quan đã giải quyết

ng xử lý

Theo dõi kết quả giải quyết

Ghi chú

Thụ lý để giải quyết

Trả lại đơn và hướng dẫn

Chuyển đơn đếnquan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang .............

(3) Nếu công dân không có CMND/Hchiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân

(4) Tóm tắt nội dung vụ việc

(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phn ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung

(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thm quyền

(7) Đánh du (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết

(8) Ghihướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, svăn bản hướng dẫn

(9) Ghin cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn

(10) Người tiếp công dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết qugiải quyết đơn của công dân.

 

MẪU S 07-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

ĐƠN YÊU CẦU

Bảo vệ ngưi tố cáo và ngưi thân thích của người tố cáo

Kính gửi: ....................................(1)

Tên tôi : ................................................................................................................................(2)

CMND/Hchiếu (hoặc giấy t tùy thân): ...................................................................................,

ngày cấp: ...../....../........., nơi cấp ...............................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................................

Hôm nay, ngày ...../....../........., tôi đến ................................................................................... (1)

để tố cáo về việc .................................................................................................................... (3)

................................................................................................................................................ (4)

Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu .............................................................................................(1)

................................................................................................................................................(5)

 

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ lên)

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân

(2) Họ tên người tố cáo.

(3) Tóm tt nội dung tố cáo

(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tcáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.

(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sc khe, tài sn, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.

 

MẪU S 08-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../.....
V/v hướng dẫn người tố cáo

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

Kính gửi: .........................................(3)

Ngày ...../...../......., ......................(2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của ông (bà) ......................(3)

Số CMND/Hchiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...............................................................................

ngày cấp: ...../...../......., nơi cấp ..................................................................................................

Địa ch: ........................................................................................................................................

Tố cáo về việc: ......................................................................................................................(4)

Căn cứ Luật Tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;

Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ................................(2) nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ..........................................................(2)

Đề nghị ông (bà) gi đơn đến ...............................(5) để được xem xét, giải quyết theo định của pháp luật.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....(2).....

Ngưi tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(2) Họ tên người tố cáo.

(3) Tóm tắt nội dung tố cáo.

(4) Tên cơ quan, tchức, đơn vị có thm quyền giải quyết.

 

MẪU S09-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../.....
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

Kính gửi: .....................................(3)

Ngày ...../...../......, ..............................(2) đã tiếp ông (bà) .........................................(4)

Số CMND/Hchiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .............................................................................. ngày cấp: ...../...../......, nơi cấp ...................................................................................................

Địa chỉ .........................................................................................................................................

Về nội dung ............................................................................................................................(5)

Sau khi xem xét nội dung vụ việc, .................................(2) thấy vụ việc của ông (bà) ..........................(4) đã quá thi gian quy định nhưng chưa được ...................(3) giải quyết theo quy định của pháp luật.

…………………..(2) đề nghị …………………(3) giải quyết vụ việc của ông (bà) …………………(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến ……………………….(2)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- .....(4)..... (thay trả lời);
-
Lưu: ....(2)....

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.

(3) Cơ quan, đơn vị, ngưi có thẩm quyền giải quyết.

(4) Họ tên người tố cáo.

(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.

 

MẪU SỐ 10-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính ph)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../.....
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

Kính gửi: ......................................(3)

Ngày ...../...../......, ....................................(2) đã tiếp và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) ...............................(4)

Số CMND/Hchiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .............................................................................. ngày cấp: ...../...../......, nơi cấp ...................................................................................................

Địa chỉ .........................................................................................................................................

Nội dung ...............................................................................................................................(5)

Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ..................................(2) chuyển đơn của ông (bà) .....................(4) đến ..........................(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- .....(4)..... (thay trả lời);
-
Lưu: ....(2)....

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị cp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn kiến nghị, phn ảnh.

(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thm quyền giải quyết.

(4) Họ tên người kiến nghị, phn ánh.

(5) Tóm tt nội dung kiến nghị, phn ánh.

 

II. MẪU VĂN BẢN VỀ XỬ LÝ ĐƠN

MẪU S 01 - XLĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư s 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /ĐX-..... (3)

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN .......................(4)

Kính gửi: .....................................................(5)

Ngày ....../...../......., ..................................(2) nhận được đơn ................................................(4) của ông (bà) ..........................................................................................................................(6)

Địa chỉ: .....................................................................................................................................

Nội dung đơn: .........................................................................................................................(7)

Đơn đã được .......................................(8) giải quyết ngày ....../...../....... (nếu có)

Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn ..............................................(3) của ông (bà) ......................................................(5)

 

Phê duyệt của.........(5)




Ngày .... tháng .... năm ....
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lãnh đạo đơn vị đề xuất




(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngưi đề xuất




(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử đơn.

(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.

(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.

(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.

(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.

(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có).

 

MẪU S 02 - XLĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư s 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)

 

(1)..........................................

(2)..........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-...... (3)

................, ngày .... tháng ... năm ......

 

THÔNG BÁO

Về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý gii quyết

Ngày ...../...../......., ................................(2) nhận được đơn khiếu nại của .....................(4)

Địa chỉ: ........................................................................................................................................

Nội dung đơn: .........................................................................................................................(5)

Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì ..................................(6).................................(2) thông báo để ............................................(4) biết và bổ sung .......................................................(7) để thực hiện việc khiếu nại.

 


Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ....(2).

................................(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có)

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.

(3) Chviết tắt tên cơ quan, tchức, đơn vị ban hành thông báo.

(4) Họ tên người khiếu nại.

(5) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.

(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.

(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy định đđược xem xét, giải quyết.

(8) Chức vụ người có thm quyền ký thông báo.





Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014

Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014

Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013

Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012

Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010