Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2014 đến năm 2016
Số hiệu: | 1764/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1764/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI LÀM THỬ VIỆC ĐÁNH GIÁ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ năm 2014 - 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau tại Công văn số 1564/STP-PBGDPL ngày 06 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2014 đến năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI LÀM THỬ VIỆC ĐÁNH GIÁ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 02 năm (2014 - 2016).
- Triển khai làm thử việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng các đơn vị đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 4793/VPCP-PL ngày 27/6/2014; kịp thời tổng kết, rút kinh nghiệm, đề xuất Bộ Tư pháp, Chính phủ hoàn thiện văn bản và triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể để triển khai làm thử việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại các huyện, thành phố trong tỉnh.
- Gắn kết việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp, nhất là công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, thiết thực và khả thi.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Rà soát, bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật trong Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp địa phương (tỉnh, huyện, xã); các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2016.
Hoạt động 2: Xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng và đánh giá địa phương tiếp cận pháp luật theo tinh thần Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
Hoạt động 3: Rà soát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản, quy định về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và kết quả triển khai làm thử; rà soát, đánh giá sự tương thích của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật với các tiêu chí có liên quan (tiêu chí xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh; tiêu chí cải cách thủ tục hành chính; tiêu chí quốc gia về nông thôn mới...) bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ các nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
b) Rà soát, lựa chọn một số tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành Tư pháp và đề ra các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện việc theo dõi, đánh giá nhằm tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở, kịp thời rút kinh nghiệm và đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
c) Nghiên cứu báo cáo về những định hướng lớn để đề xuất Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản, quy định có liên quan đến các tiêu chí và nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nhằm áp dụng thống nhất trong cả nước, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và khả thi của hệ thống pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
d) Nghiên cứu, xây dựng để báo cáo Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản, đề án có liên quan đến xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến năm 2016 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
đ) Nghiên cứu, xây dựng để báo cáo Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
2. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Tăng cường các hoạt động phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức thích hợp khác về nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn; tổ chức các chương trình, phóng sự truyền thông trên Đài Phát thanh - Truyền hình; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử, trang tin điện tử...).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử, Đài truyền thanh của địa phương và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2016.
Hoạt động 2: Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu ý nghĩa, mục đích xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tài liệu hướng dẫn triển khai làm thử đánh giá, công nhận, biểu dương địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2016.
3. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai làm thử việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan Tư pháp địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Hoạt động 2: Tổ chức tập huấn, quán triệt, hướng dẫn nghiệp vụ triển khai việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Hoạt động 3: Triển khai thành lập, duy trì hoạt động của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) để triển khai đánh giá, công nhận địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
a) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2014.
b) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2014.
Hoạt động 4: Tổ chức đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2014: Cấp xã hoàn thành đánh giá và báo cáo UBND huyện trước ngày 30/9; cấp huyện tự đánh giá và báo cáo UBND tỉnh trước 20/11/2014; tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp trước 30/11.
+ Năm 2015: Cấp xã hoàn thành việc đánh giá và báo cáo UBND huyện trước ngày 31/7; UBND huyện hoàn thành việc đánh giá và báo cáo UBND tỉnh trước 20/8; UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 20/9.
Hoạt động 5: Hướng dẫn các địa phương theo dõi, tổng hợp, thống kê, lập sổ theo dõi kết quả thực hiện các hoạt động phục vụ cho việc chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2014.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổng kết
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg tại cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.
Hoạt động 2: Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả làm thử việc đánh giá, công nhận, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo tinh thần Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18/9/2014 của Bộ Tư pháp và Công văn số 4793/VPCP-PL ngày 27/6/2014 của Văn phòng Chính phủ.
a) Báo cáo tổng kết hàng năm thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg tại các huyện, thành phố trong tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2014-2015.
b) Báo cáo và tổ chức Hội nghị tổng kết việc chỉ đạo làm thử đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I và quý II năm 2016.
5. Bảo đảm các nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí
Hoạt động 1: Trên cơ sở quy định của Trung ương, tiếp tục bổ sung Đề án vị trí việc làm đối với chức danh công chức tham mưu thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
Hoạt động 2: Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức xã, phường, thị trấn đạt chuẩn theo Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (Trung cấp hoặc Đại học Luật) cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
b) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức cấp xã, như: Địa chính, Xây dựng, Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
Hoạt động 3: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng và đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính và các cơ quan theo quy định tại điểm 1, 2, 3 (Mục III) Quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
a) Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Thủ trưởng các sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại mục III Kế hoạch này; thường xuyên báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, giao cơ quan Tư pháp cùng cấp (Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch) làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tại Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của HĐND tỉnh Cà Mau về ban hành mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Riêng năm 2014, các cơ quan đơn vị cân đối kinh phí đã cấp cho các cơ quan, đơn vị mình đảm bảo cho hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật theo nhiệm vụ được giao. Nếu kinh phí đã cấp không đảm bảo thì dự toán bổ sung gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để chỉ đạo, hướng dẫn./.
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2025" Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương đề án “Chiến lược Marketing du lịch tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030” Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sông Vọp trong Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2015 Công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bệnh viện Mắt và Da liễu tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án tổ chức hệ thống tiêu thụ nông - thuỷ sản gắn với tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 2143/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong 02 năm (2014 - 2016) Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Công văn 4793/VPCP-PL năm 2014 tạm dừng đánh giá tiếp cận pháp luật theo Quyết định 09/2013/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 phân công cơ quan, đơn vị trực tiếp giúp đỡ xã đặc biệt khó khăn Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và kinh phí lập dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/12/2012