Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 1661/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Phóng |
Ngày ban hành: | 30/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1661/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 430/TTr-SNV ngày 02/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tối thiểu tương ứng với từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải, gồm 11 vị trí việc làm sau đây:
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;
2. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;
3. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 05 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo)
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức của Ban Quản lý dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) đảm bảo theo danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; chức danh nghề nghiệp viên chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tối thiểu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) xem xét điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu thực tế, để bảo đảm việc thực hiện vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án được kịp thời, hiệu quả và theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, bổ trí, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng của Ban Quản lý dự án theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; chức danh nghề nghiệp viên chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tối thiểu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Giao thông vận tải và Trưởng Ban Quản lý dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ NỐI ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC CẦU GIẼ NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Stt |
Danh mục vị trí việc làm |
Chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng |
Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (hoặc tương đương) tối thiểu |
Ghi chú |
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|||
1 |
Trưởng ban |
Chuyên viên và tương đương |
Hạng III |
|
2 |
Phó Trưởng ban |
Kỹ sư/Chuyên viên và tương đương |
Hạng III |
|
3 |
Trưởng phòng |
Kỹ sư/Chuyên viên và tương đương |
Hạng III |
Chức danh chuyên viên và tương đương áp dụng đối với phòng HC-TH |
4 |
Phó Trưởng phòng |
Kỹ sư/Chuyên viên và tương đương |
Hạng III |
Chức danh chuyên viên và tương đương áp dụng đối với phòng HC-TH |
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp |
|
|||
1 |
Nghiệp vụ quản lý dự án |
Kỹ sư |
Hạng III |
|
2 |
Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình |
Kỹ thuật viên |
Hạng IV |
|
|
|
|||
1 |
Tổ chức, hành chính, tổng hợp |
Chuyên viên và tương đương |
Hạng III |
|
2 |
Kế toán |
Kế toán viên |
Hạng III |
|
3 |
Văn thư, lưu trữ |
Cán sự |
Hạng IV |
|
4 |
Thủ quỹ, thủ kho |
Nhân viên |
Hạng IV |
|
5 |
Bảo vệ |
|
|
HĐMV |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ NỐI ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC CẦU GIẼ - NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Stt |
Tên vị trí việc làm |
Công việc chính phải thực hiện |
Sản phẩm đầu ra |
|
Tên sản phẩm đầu ra |
Kết quả thực hiện trong năm |
|||
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
||||
1 |
Trưởng ban |
1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Ban; 2. Chỉ đạo, phân công, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Ban; 3. Lập Chương trình công tác hàng năm của Ban; tổng kết công tác, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác tuần, tháng, quý, năm; 4. Báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban; 5. Kiểm soát, kiểm tra, thẩm định các văn bản có liên quan đến nhiệm vụ của Ban trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định; ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban; 6. Trực tiếp chỉ đạo, xem xét, giải quyết việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ chủ tài khoản; 7. Quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị của Ban theo đúng quy định; 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
2 |
Phó Trưởng ban |
1. Tham mưu giúp Trưởng ban và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về lĩnh vực được phân công; 2. Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quy chế làm việc của Ban; 3. Ký các văn bản của Ban khi được phân công hoặc ủy quyền của Trưởng ban; 4. Ký các văn bản hưởng dẫn chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; 5. Theo dõi, kiểm tra đánh giá thi đua về lĩnh vực phụ trách; 6. Thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban và dự họp khi được ủy quyền; 7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Trưởng ban giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
3 |
Trưởng phòng |
1. Chỉ đạo, phân công, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Phòng; 2. Xây dựng, trình Lãnh đạo Ban dự kiến chương trình, kế hoạch công tác của Phòng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; 3. Chủ trì các cuộc họp của Phòng; 4. Quản lý, đánh giá việc thực hiện công việc của viên chức, người lao động tại Phòng; 5. Kiểm soát, kiểm tra các văn bản có liên quan đến nhiệm vụ của Phòng trước khi trình Lãnh đạo Ban xem xét, quyết định; 6. Trực tiếp thực hiện các công việc hoạt động nghề nghiệp của phòng; 7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Ban giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả |
4 |
Phó Trưởng phòng |
1. Chỉ đạo, phân công, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tổ chức thực hiện nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công phụ trách; 2. Thực hiện các nhiệm vụ của Trưởng phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền, phân công; 3. Trực tiếp thực hiện các công việc hoạt động nghề nghiệp của Phòng; 4. Phối hợp với các Phòng thuộc Ban để triển khai thực hiện các công việc có liên quan; 5. Điều hành hoạt động của Phòng khi Trưởng phòng vắng mặt; 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng và Trưởng ban giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả |
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp |
||||
1 |
Nghiệp vụ quản lý dự án |
1. Thực hiện quản lý các dự án được giao từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng; 2. Nghiên cứu, lập kế hoạch đấu thầu, tiến độ thực hiện dự án; 3. Lựa chọn nhà thầu tư vấn; kiểm tra, xem xét các hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật; 4. Lựa chọn nhà thầu thi công, khởi công xây dựng thi công công trình; làm việc với các đơn vị thi công, đơn vị tư vấn; đơn vị thực hiện bảo trì công trình; 5. Kiểm tra công trường thi công, tình trạng các tuyến đường, kiểm tra chất lượng các dự án, công trình; 6. Tổ chức các buổi nhiệm thu bàn giao công trình, nghiệm thu hết bảo hành; 7. Tổ chức kiểm tra, soát xét phương án giá, phân khai khối lượng theo từng quý; kiểm tra, tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các dự án bảo trì, sửa chữa đường bộ, đường sông; 8. Thực hiện cấp phát kinh phí giải phóng mặt bằng; theo dõi, đối chiếu, phối hợp và đôn đốc các địa phương trong công tác giải phóng mặt bằng; 9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trường đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
2 |
Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình |
1. Thực hiện việc giám sát thi công xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng; 2. Lập kế hoạch và quy trình kiểm soát chất lượng, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, phương pháp quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình giám sát thi công xây dựng; 3. Thực hiện nghiệm thu các công việc do nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo yêu cầu của Hợp đồng xây dựng; 4. Thực hiện việc thanh toán, quyết toán chi phí giám sát theo giá trị được duyệt hoặc theo tỷ lệ phần trăm giá trị nghiệm thu khối lượng do nhà thầu công trình xây dựng thực hiện; 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả |
1 |
Tổ chức, hành chính, tổng hợp |
1. Xây dựng và trình Trưởng ban phê duyệt Quy chế làm việc của Ban; 2. Tham mưu cho lãnh đạo Ban về công tác tổ chức cán bộ, công tác hành chính quản trị; mua sắm, quản lý tài sản, dụng cụ, trang thiết bị của Ban; 3. Xây dựng và trình Trưởng ban phê duyệt kế hoạch công tác của đơn vị; đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác ở các bộ phận, đơn vị; 4. Quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng; quản lý tài sản, dụng cụ, trang thiết bị của Ban; 5. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật trong đơn vị đã được Lãnh đạo Ban phê duyệt; 6. Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
2 |
Kế toán |
1. Chủ trì, tham mưu Lãnh đạo Ban thực hiện công tác kế toán, tài vụ; 2. Lập dự toán thu, chi hàng năm, các báo cáo thuộc lĩnh vực kế toán, quyết toán, giải ngân, báo cáo tài chính của Trung tâm; 3. Làm các phiếu thu, phiếu chi, lệnh chuyển tiền; 4. Cân đối tài khoản, làm bảng đối chiếu tài khoản nguồn ngân sách, nguồn phí, đối chiếu với Kho bạc nhà nước; 5. Vào phần mềm kế toán các khoản thu, chi của đơn vị hàng tháng; 6. Làm bảng lương, thưởng hàng tháng; 7. Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
3 |
Văn thư, lưu trữ |
1. Thực hiện công tác văn thư, tiếp nhận công văn đến, gửi công văn đi, thông tin liên lạc; quản lý và sử dụng con dấu của Ban theo quy định của pháp luật; 2. Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ tư liệu; 3. Quản lý hồ sơ, tài liệu trong kho; 4. Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
4 |
Thủ quỹ, thủ kho |
1. Giữ tiền mặt, thực hiện thu - chi tiền mặt tại đơn vị; 2. Đối chiếu sổ sách thủ quỹ, kế toán; giao dịch với kho bạc; 3. Thiết lập hồ sơ, sổ sách, chứng từ theo đúng quy định; 4. Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ khi xuất, nhập tiền từ quỹ; 5. Quản lý kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu; cơ sở vật chất; 6. Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo giao. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
5 |
Bảo vệ |
Đảm bảo công tác an ninh trật tự, an toàn tại Trung tâm |
|
|
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ NỐI ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC CẦU GIẼ NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Stt |
Vị trí việc làm |
Yêu cầu về năng lực, kỹ năng |
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
||
1 |
Trưởng ban |
1. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: xây dựng cầu đường, kỹ thuật công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành khác phù hợp với chức chức năng, nhiệm vụ của Ban; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; - Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư sổ 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác hoặc phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên. 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của Ban; - Trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; - Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ và kiểm soát công việc; - Có năng lực tập hợp, quy tụ viên chức thuộc Ban; khuyến khích, tạo động lực cho viên chức; - Hướng dẫn cấp dưới các kiến thức, kỹ năng làm việc; - Có khả năng quản lý tài chính ngân sách theo quy định của pháp luật. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; - Đề xuất giải pháp; - Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị, sự kiện. |
2 |
Phó Giám đốc |
1. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: xây dựng cầu đường, kỹ thuật công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành khác phù hợp với chức chức năng, nhiệm vụ của Ban; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; - Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&DT; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác hoặc phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên. 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ được giao phụ trách; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao; - Có hiểu biết về hành chính, công vụ, khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý; - Quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu lĩnh vực được giao nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc; - Có phong cách gần gũi, hòa đồng, gắn bó với quần chúng. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng giao tiếp ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công tác; - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng tin học, máy tính; - Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị, sự kiện. |
3 |
Trưởng phòng |
1. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: kỹ thuật giao thông, kỹ thuật xây dựng, xây dựng cầu đường bộ và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí đảm nhiệm (đối với Phòng HC-TH thì tốt nghiệp các chuyên ngành hành chính, luật, kinh tế, tài chính, kế toán); - Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&DT; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác (đối với với Phòng HC-TH thì vận dụng chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên). 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ và các kiển thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ của phòng; - Có hiểu biết về hành chính, công vụ, khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý; - Am hiểu và có thể chỉ đạo, theo dõi, thẩm định những vấn đề cơ bản thuộc chuyên môn của Ban; - Có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng giao tiếp ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công tác; - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
4 |
Phó Trưởng phòng |
1. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: kỹ thuật giao thông, kỹ thuật xây dựng, xây dựng cầu đường bộ và các chuyên ngành khác phù hợp vớì vị trí đảm nhiệm (đối với Phòng HC-TH thì tốt nghiệp các chuyên ngành hành chính, luật, kinh tế, tài chính, kế toán); - Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ nãng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác (đối với với Phòng HC-TH thì vận dụng chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên). 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Có hiểu biết về hành chính, công vụ, khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý; - Có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; - Có phong cách gần gũi, hòa đồng, gắn bó với quần chúng. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng giao tiếp ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công tác; - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp |
||
1 |
Nghiệp vụ quản lý dự án |
1. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: kỹ thuật giao thông, kỹ thuật xây dựng, xây dựng cầu đường bộ và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí đảm nhiệm; - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&DT; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác. 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của Ban; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý dự án; - Có năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý dự án; - Có khả năng áp dụng phát triển kỹ thuật vào chuyên môn nghiệp vụ được phân công. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng giao tiếp ứng xử; - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ phân công; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
2 |
Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình |
1. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp trung cấp trở lên, chuyên ngành: kỹ thuật giao thông, kỹ thuật xây dựng, xây dựng cầu đường bộ và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí đảm nhiệm; - Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&DT; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác. 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của công tác giám sát thi công xây dựng công trình; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định; - Có năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm; triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng về công nghệ thông tin. |
1 |
Tổ chức, hành chính, tổng hợp |
1. Trình độ chuyên môn: - Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành luật, hành chính, kinh tế và chuyên ngành khác phù hợp với vị trí đảm nhiệm; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&DT; - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên. 2. Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực chuyên môn của Ban; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Hiểu được những vấn đề cơ bản về hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức, viên chức; khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý; - Có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng giao tiếp ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công tác; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ phân công; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tổ chức, chuẩn bị sự kiện, hội nghị. |
2 |
Kế toán |
1. Trình độ chuyên môn: - Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoai ngữ Viêt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT; - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán viên trở lên. 2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức, viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội, nghiệp vụ kế toán, kiểm toán; - Có khả năng lập báo cáo tài chính, thống kê theo quy định. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
3 |
Văn thư - Lưu trữ |
1. Trình độ chuyên môn: - Có trình độ cao đẳng trở lên, chuyên ngành văn thư - lưu trữ; được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Viêt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT; - Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT . 2. Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách trong lĩnh vực văn thư - lưu trữ; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực văn thư - lưu trữ; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; - Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; - Có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Nắm vững nghiệp vụ về công tác lập hồ sơ và công tác lưu trữ để tổ chức lưu trữ, bảo quản và khai thác sử dụng các văn bản, tài liệu trong quá trình hoạt động của cơ quan. 3. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
4 |
Thủ quỹ, thủ kho |
1. Trình độ chuyên môn: - Có trình độ cao đẳng trở lên, chuyên ngành kế toán, tài chính và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí đảm nhiệm; - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT; - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên. 2. Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách trong lĩnh vực quản lý tài chính, nghiệp vụ quỹ; hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Có kiến thức am hiểu về lĩnh vực thủ kho, thủ quỹ; - Nắm vững các quy định về sắp xếp tài liệu, trang thiết bị của Ban. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạnh lạc, rõ ràng; - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công; - Kỹ năng quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu đúng quy định; - Kỹ năng kiểm soát tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ khi xuất, nhập tiền từ quỹ. |
5 |
Bảo vệ |
1. Năng lực: Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ban. 2. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp. |
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2019 Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2018 gia nhập Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ- UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 6, Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động thông tin quảng cáo trên báo chí, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử trên mạng thuộc thẩm quyền quản lý của Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong quản lý nhà nước đối với vật tư nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Tiền Giang kèm Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Vĩnh Phúc, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, viên chức công tác tại cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh thực hiện tại cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Bình Thuận (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức tiếp công dân của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2014 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2011 về thành lập phường: Phương Đông, Phương Nam thuộc thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011