Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1629/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1629/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 889/KHĐT-ĐKKD ngày 09/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
|
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
|
3 |
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
|
4 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
|
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-QBI-196290-TT, thủ tục số 01 Mục II Phần II, QĐ 694/QĐ -UBND ngày 30/3/2012 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
2 |
T-QBI-196302- TT, thủ tục số 02 Mục II Phần II, QĐ 694/QĐ -UBND ngày 30/3/2012 |
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh |
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
3 |
T-QBI- 196306 -TT, thủ tục số 03 Mục II Phần II, QĐ 694/QĐ -UBND ngày 30/3/2012 |
Thủ tục thay đổi nội dung Đăng ký hộ kinh doanh |
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
4 |
T-QBI-196309-TT, thủ tục số 04 Mục II Phần II, QĐ 694/QĐ -UBND ngày 30/3/2012 |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh |
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH
1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện trao Giấy biên nhận cho hộ kinh doanh.
Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh. Nội dung bao gồm những nội dung sau:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Số lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
2. Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu Phụ lục VI-1 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ theo mẫu Phụ lục VI-2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP như sau:
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
Phụ lục III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................. Giới tính: ….........
Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc: Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ............................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /......... Nơi cấp: ........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ...................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ......................................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /.......... Ngày hết hạn: ............... /........ /.......... Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...............................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................
Tỉnh/Thành phố: .........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...............................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................
Tỉnh/Thành phố: .........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..........................
Email: ..................................................................................... Website: ....................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................
Tỉnh/Thành phố: .........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..........................
Email: ..................................................................................... Website: ....................
3. Ngành, nghề kinh doanh[1]: .....................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ............................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động: ................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: -………………….. |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)[2] |
Phụ lục III-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký |
||
Giá trị phần vốn góp[3] (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[4] |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……tháng…..năm…… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)[5] |
Phụ lục VI-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: …………….
Đăng ký lần đầu, ngày……tháng……năm……
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày……tháng……năm……
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
2. Địa điểm kinh doanh: .........................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ...................................................................................
4. Vốn kinh doanh: .................................................................................................
5. Họ và tên đại diện hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Giới tính: .................................................................................................................
Sinh ngày: ........................ /.......... /.......... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ......
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................
Ngày cấp: ......................... /.......... /.......... Nơi cấp: ................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................
6. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục VI-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……, ngày…..tháng…..năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)
Phòng Tài chính - Kế hoạch:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .......................
Email: ..................................................................................... Website: .................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày .................................. tháng ........... năm .........
của Ông/Bà: ............................................................................................................
là ............................................................................................................................
về việc: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Phòng Tài chính - Kế hoạch đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã đăng ký.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện trao Giấy biên nhận cho hộ kinh doanh.
Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
Bước 5: Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
a) Hộ kinh doanh gửi Thông báo về việc chuyển địa chỉ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu Phụ lục VI-1 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ theo mẫu Phụ lục VI-2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
Phụ lục III-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................ [6]
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ............................................................
Do: .............................................................................. Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[7]
|
Phụ lục VI-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: …………….
Đăng ký lần đầu, ngày……tháng……năm……
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày……tháng……năm……
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
2. Địa điểm kinh doanh: .........................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ...................................................................................
4. Vốn kinh doanh: .................................................................................................
5. Họ và tên đại diện hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Giới tính: .................................................................................................................
Sinh ngày: ........................ /.......... /.......... Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ........
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................
Ngày cấp: ......................... /.......... /.......... Nơi cấp: ................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................
6. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục VI-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……, ngày…..tháng…..năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)
Phòng Tài chính - Kế hoạch:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .......................
Email: ..................................................................................... Website: .................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày .................................. tháng ........... năm .........
của Ông/Bà: ............................................................................................................
là ............................................................................................................................
về việc: ...................................................................................................................
Phòng Tài chính - Kế hoạch đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện trao Giấy biên nhận cho hộ kinh doanh.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo mẫu Phụ lục VI-7 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Lệ phí: Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại khoản 2 Điều 76 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP như sau: Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
Phụ lục III-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….
Do: ................................................................... cấp ngày: ......... /........ /……..
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………
Email:……………………………….Website:……………………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ..............................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày.................................. tháng ........... năm ..........
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ................................ tháng ........... năm ..........
Lý do tạm ngừng: ....................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[8] |
Phụ lục VI-7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Phòng Tài chính - Kế hoạch: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
Xác nhận:
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:.............................................................
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày…. tháng …. năm…… đến ngày…. tháng …. năm……
Lý do tạm ngừng: ....................................................................................................
...............................................................................................................................
…….........................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 77 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP như sau: Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp:
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
Phụ lục III-5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
……., ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ............................................................
Do: ........................................................................ cấp ngày: ....... /....... /..............
Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ........................ /........ / .........
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[9] |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện nhận Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh theo mẫu Phụ lục VI-1 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
Phụ lục III-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
……., ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ............................................................
Do: .............................................................................. Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ..............................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi họ tên)[10] |
Phụ lục VI-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……, ngày…..tháng…..năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: …………….
Đăng ký lần đầu, ngày……tháng……năm……
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày……tháng……năm……
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
2. Địa điểm kinh doanh: .........................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ........................
Email: ..................................................................................... Website: .................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ...................................................................................
4. Vốn kinh doanh: .................................................................................................
5. Họ và tên đại diện hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Giới tính: .................................................................................................................
Sinh ngày: ........................ /.......... /.......... Dân tộc: .................... Quốc tịch: ...........
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................
Ngày cấp: ......................... /.......... /.......... Nơi cấp: ................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................
6. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[2] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[3] Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
[4] Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
[5] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
[7] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[8] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[9] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[10] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010