Quyết định 1624/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 1624/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 20/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1624/2010/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2143/TTr-SNV ngày 14 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Mục VIII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép đào đường đô thị như sau:
“3. Hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thi công công trình đào đường đô thị;
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng;
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt ngang đường trên đó thể hiện rõ vị trí các công trình ngầm hiện có, vị trí sẽ đào thi công lắp đặt công trình, kích thước, lằn khui đào và kết cấu mặt đường hiện hữu (03 bản);
- Phương án thi công bao gồm biện pháp tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và tiến độ thi công;
- Hồ sơ thiết kế thi công mặt đường (nếu không theo thiết kế định hình) đã được phê duyệt;
- Hợp đồng thi công mặt đường với đơn vị có chức năng thực hiện theo quy định;
- Đối với các dự án lắp đặt công trình ngầm trên cùng tuyến đường và sẽ thực hiện ở cùng một thời điểm thì cần có văn bản thoả thuận với chủ đầu tư dự án liên quan: về kỹ thuật, vị trí công trình, tiến độ thi công để tránh lắp đặt chồng chéo lên nhau và đào đường nhiều lần”.
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 12 (mười hai) ngày làm việc”.
2. Sửa đổi khoản 3 Mục VI Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục thẩm định hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật như sau:
“3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ các giấy tờ pháp lý: 02 (hai) bộ, gồm:
- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư (theo mẫu).
- Các văn bản pháp lý về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền gồm một trong các văn bản sau:
+ Văn bản chấp thuận cho phép lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Kế hoạch vốn, quyết định cấp vốn đầu tư.
+ Danh mục chuẩn bị đầu tư có tên công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng (trừ các công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Các quyết định của chủ đầu tư về tư vấn lập khảo sát, tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, các quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đề cương lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, nhiệm vụ lập thiết kế.
- Các biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn về lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, khảo sát.
- Văn bản thoả thuận về phòng cháy, chữa cháy, đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp bắt buộc phải có theo quy định).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chủ trì (kiến trúc, kết cấu, điện, nước, khảo sát).
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của chủ đầu tư.
- Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của đơn vị tư vấn thực hiện (nếu có).
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan (nếu có);
b) Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật: 06 (sáu) bộ, gồm:
- Tờ trình.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của chủ đầu tư.
- Quyết định hoặc kế hoạch vốn. Lý do: để xác định nguồn vốn thực hiện dự án (công trình)”.
3. Sửa đổi khoản 4 Mục III Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định dự án phát triển nhà ở như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
4. Sửa đổi khoản 4 Mục VII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
5. Sửa đổi thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình tại khoản 15 Mục II Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đơn xin phép xây dựng tạm (theo mẫu).
- Cam kết tự tháo gỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; trong đó mục đích sử dụng là đất xây dựng công trình.
- Quyết định phê duyệt bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán công trình.
- Kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập có năng lực).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: 03 (ba) bộ.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
6. Sửa đổi thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động BTS loại 1 tại khoản 17 Mục II Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu).
- Hợp đồng thuê đặt trạm của chủ công trình (có chứng thực của chính quyền địa phương).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Văn bản của cơ quan quốc phòng về việc cho phép độ cao các cột anten thông tin di động đặc biệt là khu vực gần sân bay Thành Sơn.
- Chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng đối với khu đất xin phép xây dựng.
- Văn bản thoả thuận của Sở Thông tin và Truyền thông về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đối với hồ sơ thiết kế.
- Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước: 03 (ba) bộ.
“* Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
7. Sửa đổi thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động BTS loại 2 tại khoản 18 Mục II Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
8. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Mục X Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục giới thiệu địa điểm xây dựng công trình như sau:
“3. Hồ sơ: đơn đề nghị giới thiệu địa điểm xây dựng công trình (trong đó phải thể hiện cụ thể về quy mô dự án xây dựng).
4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
9. Sửa đổi khoản 4 Mục XI Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thoả thuận địa điểm xây dựng công trình như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
10. Sửa đổi khoản 4 Mục XII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
11. Sửa đổi khoản 4 Mục XIII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thoả thuận kiến trúc quy hoạch như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
12. Sửa đổi khoản 4 Mục II Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
13. Sửa đổi khoản 4 Mục I Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
14. Sửa đổi thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định dự án phát triển khu đô thị mới tại khoản 1 Mục I Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
15. Sửa đổi khoản 4 Mục I Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với cấp mới) và 10 ngày làm việc (đối với cấp lại, cấp bổ sung)”.
16. Sửa đổi khoản 4 Mục II Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
17. Sửa đổi khoản 4 Mục IV Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
18. Sửa đổi khoản 4 Mục III Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với chứng chỉ môi giới bất động sản) và 03 ngày làm việc (đối với chứng chỉ định giá bất động sản và các trường hợp cấp lại)”.
19. Sửa đổi khoản 4 Mục IX Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết định này;
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến nay Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Gia Lai giai đoạn đến năm 2035 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng năm 2016, lần I Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư xã Hải An, huyện Hải Lăng, thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị (tỷ lệ 1/500) Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược quản lý và sử dụng sinh khối cây lúa sản xuất năng lượng trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2030 Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố mới, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản trong năm 2012 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 17/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ chuyển giao mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Long An Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản II, Điều 4 Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe cơ giới 3 bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về bổ sung và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chung xây dựng huyện thanh trì (tỷ lệ 1/5.000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 28/02/2009
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hải Phòng thuộc Trường Trung cấp nghề giao thông công chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2002 Quy định tạm thời thẩm định thiết kế kỹ thuật - Dự toán các công trình thuộc dự án giảm nghèo tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2002 | Cập nhật: 29/08/2013