Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
Số hiệu: | 1606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 23/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1606/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã số 06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công an quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Công an xây dựng phong trào và phụ trách xã về ANTT;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BCA ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 1411/TTr-CAT-PX01 ngày 05 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2021 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu đề án
- Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã được thực hiện theo mô hình bố trí tối thiểu 03 Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Trưởng Công an xã (TCAX), Phó trưởng Công an xã (PTCAX) và 01 Công an viên thường trực (CAVTT) là Công an chính quy; các chức danh còn lại là lực lượng không chuyên trách tại địa bàn xã, thị trấn để làm nhiệm vụ đảm bảo ANTT tại cơ sở. Đối với những xã, thị trấn phức tạp về an ninh, trật tự có thể bố trí số lượng Công an chính quy nhiều hơn.
- Phấn đấu đến hết năm 2021, toàn bộ 160 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã (hiện có 167 xã, thị trấn giảm xuống còn 160 xã, thị trấn theo Đề án sáp nhập 14 đơn vị hành chính xã); đến hết 2025, toàn bộ 160 Công an xã, thị trấn chính quy có trụ sở làm việc độc lập.
2. Lộ trình, phương án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã
Tổng số Công an chính quy điều động trong 03 năm (2019 - 2021) tại 160 xã, thị trấn là 480 người, cụ thể như sau:
2.1. Năm 2019
Điều động Công an chính quy tại 33 xã, thị trấn, trong đó:
- 19 xã chưa có Trưởng CAX (không bố trí TCAX đối với 02 xã trong đề án sáp nhập các xã, thị trấn chưa đủ tiêu chí theo quy định);
- 06 xã hiện đang bố trí kiêm nhiệm TCAX (không bố trí TCAX đối với 01 xã trong đề án sáp nhập các xã, thị trấn chưa đủ tiêu chí theo quy định);
- 08 xã thực hiện điều động hoặc cho nghỉ chế độ đối với TCAX).
Với tổng số với 99 người (33 TCAX, 33 PTCAX, 33 CAVTT), bao gồm:
- Văn Chấn 09 xã (Suối Bu, Nậm Lành, Phúc Sơn, Sùng Đô, Sơn Lương, Chấn Thịnh, Cát Thịnh, An Lương và Thượng Bằng La): 27 người.
- Mù Cang Chải 07 xã (La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Chế Cu Nha, Lao Chải, Khao Mang, Cao Phạ và Nậm Có): 21 người.
- Yên Bình 06 xã (Cảm Ân, Vũ Linh, Vĩnh Kiên, Xuân Long, Phúc An và Yên Thành): 18 người.
- Trạm Tấu 03 xã (Túc Đán, Làng Nhì, Phình Hồ): 09 người.
- Lục Yên 01 xã (Lâm Thượng): 03 người.
- Trấn Yên 07 xã (Tân Đồng, Hòa Cuông, Nga Quán, Vân Hội, Việt Hồng, Báo Đáp và thị trấn Cổ Phúc): 21 người.
2.2. Năm 2020
Điều động Công an chính quy tại 40 xã, thị trấn với 120 người tại các xã thực hiện điều động hoặc nghỉ chế độ đối với TCAX (40 Trưởng CAX, 40 Phó Trưởng CAX, 40 CAVTT), bao gồm:
- Văn Yên 20 xã (Lâm Giang, Lang Thíp, Mỏ Vàng, Phong Dụ Thượng, Đông An, An Bình, Đông Cuông, Ngòi A, An Thịnh, Tân Hợp, Viễn Sơn, Nà Hẩu, Châu Quế Hạ, Phong Dụ Hạ, Xuân Tầm, Yên Hợp, Quang Minh, Yên Phú, Đại Phác và thị trấn Mậu A): 60 người.
- Văn Chấn 06 xã (Hạnh Sơn, Sơn Thịnh, Tân Thịnh, Đồng Khê, Tú Lệ và thị trấn Nông Trường Nghĩa Lộ): 18 người.
- Lục Yên 04 xã (Khánh Thiện, Trung Tâm, Tân Phượng và thị trấn Yên Thế): 12 người.
- Trấn Yên 04 xã (Hồng Ca, Hưng Khánh, Minh Quán và Quy Mông): 12 người.
- Yên Bình 04 xã (Tân Nguyên, Đại Minh, Cảm Nhân và thị trấn Yên Bình): 12 người.
- Trạm Tấu 01 xã (Pá Lau): 03 người.
- Mù Cang Chải 01 xã (Chế Tạo): 03 người.
2.3. Năm 2021
Điều động Công an chính quy tại 87 xã, thị trấn còn lại với 261 người (87 Trưởng CAX, 87 Phó Trưởng CAX, 87 CAVTT), cụ thể là:
- Lục Yên 19 xã: 57 người.
- Văn Chấn 16 xã: 48 người.
- Yên Bình 14 xã: 42 người.
- Trấn Yên 10 xã: 30 người.
- Trạm Tấu 08 xã: 24 người.
- Mù Cang Chải 06 xã: 18 người.
- Văn Yên 05 xã: 15 người.
- Thị xã Nghĩa Lộ: 03 xã với 09 người.
- Thành phố Yên Bái: 06 xã với 18 người.
Trong quá trình thực hiện theo giai đoạn trên, các xã chưa điều động Công an chính quy thì lực lượng Công an xã bán chuyên trách vẫn thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã.
3. Phương án sắp xếp đối với Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực khi điều động Công an chính quy
3.1. Quan điểm bố trí, sắp xếp
3.1.1. Đối với Trưởng Công an xã
- Trường hợp đã bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã thì cho thôi giữ chức danh kiêm nhiệm.
- Những trường hợp có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp được UBND cấp huyện có phương án bố trí, sắp xếp sang đảm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã còn thiếu.
- Những trường hợp có nguyện vọng nghỉ công tác thì giải quyết hưởng chế độ, chính sách theo Luật Bảo hiểm xã hội; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thôi việc theo nguyện vọng.
3.1.2. Đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực
Được xem xét để tiếp tục làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở. Trong trường hợp không bố trí, sắp xếp được sẽ kết thúc nhiệm vụ theo lộ trình điều động Công an xã chính quy, được hưởng chính sách bảo hiểm xã hội theo Luật bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách khác (nếu có) theo quy định; Được hưởng chính sách hỗ trợ khi nghỉ việc theo Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3.2. Phương án bố trí, sắp xếp
Tổng số Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực cần sắp xếp giai đoạn 2019-2021 là 326 người, cụ thể như sau:
3.2.1. Năm 2019 là 54 người
- Trưởng CAX 08 người (nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND: 04 người; nghỉ hưu: 02 người; bố trí, sắp xếp công tác khác: 02 người).
- Phó Trưởng CAX 39 người, CAV thường trực 07 người.
- Từng địa phương cụ thể như sau:
+ Trấn Yên: 07 người (TCAX 01, PTCAX 06).
+ Văn Chấn: 12 người (TCAX 02, PTCAX 10).
+ Trạm Tấu: 06 người (TCAX 01, PTCAX 05).
+ Mù Cang Chải: 18 người (PTCAX 11, CAVTT 07).
+ Yên Bình: 10 người (TCAX 04, PTCAX 06).
+ Lục Yên: 01 người (PTCAX 01).
3.2.2. Năm 2020 là 85 người
- Trưởng CAX 41 người (nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND: 04 người; nghỉ hưu: 05 người; bố trí, sắp xếp công tác khác: 32 người).
- Phó Trưởng CAX 39 người, CAVTT 05 người.
- Từng địa phương cụ thể như sau:
+ Trấn Yên: 07 người (TCAX 04, PTCAX 03).
+ Trạm Tấu: 02 người (TCAX 01, PTCAX 01).
+ Yên Bình: 10 người (TCAX 05, PTCAX 05).
+ Văn Chấn: 13 người (TCAX 06, PTCAX 07).
+ Văn Yên: 41 người (TCAX 20, PTCAX 17, CAVTT 04).
+ Lục Yên: 08 người (TCAX 04, PTCAX 04).
+ Mù Cang Chải: 04 người (TCAX 01, PTCAX 02, CAVTT 01).
3.2.3. Năm 2021 là 187 người
- Trưởng CAX 90 người (nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP: 05 người; nghỉ hưu: 02 người; bố trí, sắp xếp công tác khác: 83 người)
- Phó Trưởng CAX 83 người, CAV thường trực 14 người.
- Từng địa phương cụ thể như sau:
+ Trạm Tấu: 16 người (TCAX 08, PTCAX 08).
+ Nghĩa Lộ: 07 người (TCAX 03, PTCAX 03, CAVTT 01).
+ Văn Chấn: 31 người (TCAX 16, PTCAX 14, CAVTT 01).
+ Trấn Yên: 18 người (TCAX 10, PTCAX 08).
+ Văn Yên: 15 người (TCAX 07, PTCAX 07, CAVTT 01).
+ Lục Yên: 36 người (TCAX 19, PTCAX 16, CAVTT 01).
+ Mù Cang Chải: 18 người (TCAX 06, PTCAX 06, CAVTT 06).
+ Yên Bình: 27 người (TCAX 14, PTCAX 13).
+ Thành phố Yên Bái: 19 người (TCAX 07, PTCAX 08, CAVTT 04).
4. Phương án bố trí trụ sở và kinh phí thực hiện
4.1. Phương án bố trí trụ sở
a) Phương án sử dụng lại: 49 trụ sở (các trường học, trạm y tế, trụ sở xã... dôi dư).
b) Phương án tiếp tục sử dụng (hiện Công an cấp huyện đang quản lý sử dụng, sẽ bàn giao cho Công an xã theo lộ trình): 25 trụ sở, trong đó:
- Đã đầu tư: 20 trụ sở (10 trụ sở đã có kế hoạch đầu tư theo Thông báo số 2625/UBND-XD và 10 trụ sở đã xây dựng Quyết định số 2804/QĐ-UBND năm 2016 của UBND tỉnh)
- Được UBND huyện, Công an huyện đầu tư: 5 trụ sở
c) Phương án xây mới: 86 trụ sở giai đoạn 2020-2025 (trong đó năm 2020 xây dựng 16 trụ sở, từ năm 2021-2025 mỗi năm xây dựng 14 trụ sở).
4.2. Dự kiến kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án
4.2.1. Kinh phí đảm bảo cơ sở vật chất
a) Tổng kinh phí do ngân sách địa phương bố trí và đề nghị Trung ương hỗ trợ một phần đảm bảo cho việc xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị cho trụ sở Công an xã là: 109.652.000.000đ (một trăm linh chín tỷ sáu trăm năm mươi hai triệu đồng), bao gồm:
- Kinh phí cải tạo để sử dụng lại 49 trụ sở (sửa chữa trụ sở 2 triệu/m2; mua sắm trang thiết bị làm việc 100 triệu/trụ sở): 12.552.000.000đ.
- Kinh phí mua sắm trang bị 25 trụ sở đã xây dựng (100 triệu/trụ sở): 2.500.000.000đ.
- Xây mới 86 trụ sở là 94.600.000.000đ (xây dựng trụ sở 1 tỷ/1 trụ sở; mua sắm trang thiết bị 100 triệu/trụ sở).
b) Khái toán theo từng địa phương như sau:
- Thành phố Yên Bái: 6 trụ sở (sử dụng lại 4; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2) = 1.434.000.000đ.
- Thị xã Nghĩa Lộ: 3 trụ sở (sử dụng lại 1; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 1; xây mới 1) = 1.550.000.000đ.
- Trấn Yên: 21 trụ sở (sử dụng lại 6; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 4; xây mới 11) = 14.190.000.000đ.
- Văn Yên: 25 trụ sở (sử dụng lại 3; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2; xây mới 20) = 23.000.000.000d.
- Lục Yên: 24 trụ sở (sử dụng lại 13; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 3; xây mới 8) = 12.406.000.000đ.
- Yên Bình: 24 trụ sở (sử dụng lại 6; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 4; xây mới 14) = 17.420.000.000đ.
- Văn Chấn: 31 trụ sở (sử dụng lại 8; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 5; xây mới 18) = 21.772.000.000đ.
- Trạm Tấu: 12 trụ sở (sử dụng lại 2; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2; xây mới 8) = 9.360.000.000đ.
- Mù Cang Chải: 14 trụ sở (sử dụng lại 6; mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2; xây mới 6) = 8.520.000.000đ.
4.2.2. Kinh phí giải quyết chế độ chính sách
Dự kiến kinh phí chi cho 200 Trưởng Công an, Phó Trưởng công an, Công an viên thường trực đã có phương án đề nghị giải quyết chế độ chính sách giai đoạn 2019-2021 là: 1.117.770.000 đ, trong đó:
a) 13 Trưởng CAX:
- Nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP: 11 người = 683.390.000đ (do ngân sách Trung ương đảm bảo).
- Nghỉ theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND: 02 người = 264.000.000đ (do ngân sách tỉnh đảm bảo).
b) 187 Phó CAX và CAVTT (161 PTCAX, 26 CAVTT)
- Tham gia đóng Bảo hiểm xã hội, nghỉ hưởng theo chế độ Bảo hiểm xã hội là 187 người (do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả).
- Hỗ trợ theo Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 187 người = 853.770.000đ (do ngân sách tỉnh đảm bảo).
1. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình đã đề ra. Chủ động nguồn cán bộ đáp ứng yêu cầu điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm, động viên về tư tưởng; đồng thời có giải pháp phù hợp để khắc phục tình trạng Công an xã bán chuyên trách nghỉ việc khi chưa điều động Công an chính quy, làm ảnh hưởng đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự và giải quyết thủ tục hành chính cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Làm tốt công tác tuyên truyền, động viên tư tưởng lực lượng Công an xã bán chuyên trách, tạo sự đồng thuận và nhất trí cao với chủ trương điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
- Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, lộ trình thực hiện. Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền các xã, thị trấn xây dựng phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết kịp thời chế độ chính sách đối với Trưởng, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên theo lộ trình Đề án.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên môi trường, Công an tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở, nơi làm việc, sinh hoạt, các điều kiện cần thiết khác cho lực lượng Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện sắp xếp, bố trí, giải quyết chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên theo lộ trình thực hiện Đề án.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Đề án này.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách tỉnh và nguồn hỗ trợ của Trung ương đầu tư xây dựng trụ sở và mua sắm trang thiết bị cần thiết cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Đề án.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện dự trù kinh phí giải quyết chế độ, chính sách, cho thôi việc đối với lực lượng Công an xã khi điều động Công an chính quy.
6. Sở Tài nguyên môi trường
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc, nơi công tác, sinh hoạt của Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
7. Sở Lao động thương binh và xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nội vụ có chính hỗ trợ tạo việc làm, tăng thu nhập đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách nghỉ việc, góp phần động viên và nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Tư pháp
Đưa nội dung triển khai Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã vào công tác tuyên truyền pháp luật của tỉnh giai đoạn 2019-2021.
9. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh - Công an tỉnh thực hiện Nghị định số 77/2010/NĐ-CP, ngày 12/7/2010 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong đảm bảo An ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện tốt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm các cấp thực hiện tốt Nghị định số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ quy định về phối hợp hoạt động giữa lực lượng Công an xã, phường, thị trấn, lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ và phòng chống cháy rừng.
11. Sở Thông tin truyền thông và các cơ quan thông tấn, báo chí
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị, địa phương viết bài, đưa tin về tình hình, kết quả triển khai điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã để cấp ủy, chính quyền các cấp, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể và mọi tầng lớp nhân dân hiểu đây là chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước và ngành Công an; tạo sự đồng thuận, ủng hộ, giúp đỡ lực lượng Công an hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
12. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh
Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền đối với hội viên, đoàn viên thuộc tổ chức mình trong thực hiện Đề án. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tại khu dân cư” gắn với các phong trào cách mạng khác tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU ĐỘNG CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Trong những năm qua, lực lượng Công an xã, thị trấn (gọi tắt là Công an xã) trên địa bàn tỉnh Yên Bái cơ bản đã được củng cố, kiện toàn theo Pháp lệnh số 06 ngày 21/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Đối với những địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (ANTT) được tăng cường thêm lực lượng; chế độ chính sách từng bước được giải quyết phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương; công tác đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ được duy trì thường xuyên; nhiều đồng chí đã vận dụng tốt kiến thức vào thực tiễn công tác đảm bảo ANTT ở cơ sở; Công an xã ở nhiều địa phương đã trực tiếp giải quyết hầu hết các vụ việc liên quan đến ANTT; phát hiện, phối hợp, bắt giữ nhiều đối tượng truy nã, đối tượng hình sự, ma túy, mại dâm... phát huy vai trò nòng cốt trong phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các hành vi phạm pháp luật tại địa bàn cơ sở; góp phần quan trọng cùng với lực lượng Công an các cấp duy trì và giữ vững sự ổn định về ANTT tại địa bàn cơ sở.
Bên cạnh những kết quả đạt được, chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Công an xã vẫn còn nhiều hạn chế như: công tác nắm tình hình, tham mưu đề xuất xây dựng kế hoạch, biện pháp giải quyết các vụ việc xảy ra trên địa bàn còn yếu; một số trường hợp Công an xã sai phạm trong khi thi hành nhiệm vụ phải xử lý kỷ luật; năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng, hiệu quả công tác chưa cao, nhiều đồng chí chưa qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ (nhất là Công an viên); tư tưởng nể nang, né tránh, ngại va chạm trong giải quyết công việc vẫn còn xảy ra. Những hạn chế, tồn tại nêu trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đảm bảo ANTT tại địa bàn cơ sở.
Bên cạnh đó trong thời gian gần đây tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn, miền núi thuộc các xã, thị trấn nổi lên một số vấn đề cần quan tâm đó là: Tình trạng lôi kéo người xuất cảnh trái phép, đơn thư, tập trung đông người khiếu nại liên quan đến việc thực hiện các chính sách về đất đai, giải phóng mặt bằng, triển khai dự án diễn biến ngày càng phức tạp...
Tại các địa bàn cơ sở, tội phạm về trật tự xã hội có xu hướng diễn biến phức tạp, nổi lên là tội phạm giết người do nguyên nhân xã hội; tội phạm trộm cắp tài sản; tội phạm hiếp dâm, giao cấu với người chưa thành niên; tội phạm mua bán người; tội phạm cờ bạc; tội phạm buôn lậu; tội phạm ma túy có chiều hướng gia tăng cả về tính chất và mức độ...
Trước thực trạng trên, yêu cầu xây dựng lực lượng Công an xã, thị trấn chính quy trên địa bàn toàn tỉnh để chủ động nắm tình hình, phát hiện kịp thời, giải quyết dứt điểm các vụ việc liên quan đến ANTT ngay tại cơ sở là cần thiết trong tình hình hiện nay.
2. Cơ sở pháp lý
2.1. Luật Công an nhân dân ngày 20/11/2018.
2.2 Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.
2.3. Pháp lệnh Công an xã số 06/2008/PL-UBTVQH12 , ngày 21/11/2008.
2.4. Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an.
2.5. Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
2.6. Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11/4/2019 của Bộ Công an quy định việc bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
2.7. Thông tư số 08/2013/TT-BCA ngày 01/02/2013 của Bộ Công an quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Công an xây dựng phong trào và phụ trách xã về ANTT.
2.8. Thông tư số 41/2018/TT-BCA ngày 25/12/2018 của Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.9. Thông tư số 43/2018/TT-BCA ngày 25/12/2018 của Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an phường.
2.10. Công văn số 3422/BCA-X01 ngày 25/12/2018 của Bộ Công an về việc bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
THỰC TRẠNG VỀ LỰC LƯỢNG VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Tính đến ngày 10/5/2019, tổng số lực lượng Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực là 326 người bố trí tại 167 xã, thị trấn, trong đó:
1. Trưởng Công an xã
- Trong 167 xã, thị trấn mới bố trí được 139 Trưởng Công an tại 139 xã, còn lại 21 xã chưa có Trưởng Công an xã và 07 xã do Phó Chủ tịch UBND xã kiêm nhiệm Trưởng Công an xã. (Phụ lục 1)
- Trong 139 Trưởng Công an xã có 19 người tham gia Thường vụ Đảng ủy xã, 123 người tham gia cấp ủy Đảng bộ xã; đến hết năm 2021 có 09 người nghỉ hưu theo quy định;
- Về trình độ: Đại học 14 người = 10,07%; Cao đẳng 05 người = 3,60%; Trung cấp 102 người = 73,38%; Sơ cấp và chưa qua đào tạo 18 người = 12,95%.
2. Phó Trưởng Công an xã
- Hiện mới bố trí được 161 Phó trưởng CAX tại 161 xã, còn 06 xã thực hiện công tác kiêm nhiệm.
- Về trình độ: Đại học 17 người = 10,56%; Cao đẳng 07 người = 4,35%; Trung cấp 86 người = 53,42%; Sơ cấp và chưa qua đào tạo 51 người = 31,67%.
3. Công an viên thường trực
Hiện mới bố trí 26 Công an viên thường trực tại 26 xã, còn 141 xã thực hiện công tác kiêm nhiệm.
Ngoài ra các xã, thị trấn hiện có bố trí lực lượng Công an viên tại 1.143 thôn, bản (sau khi sắp xếp thôn bản, tổ dân phố) là 1.206 người (những thôn, bản phức tạp về ANTT bố trí 02 người); Lực lượng này không thuộc đối tượng, phạm vi tác động, điều chỉnh của Đề án.
1. Trụ sở làm việc
- Hiện có 25 xã đã đầu tư và đang xây dựng trụ sở CAX, gồm:
+ 20 xã được xây dựng trụ sở theo Đề án tăng cường đảm bảo QPAN giai đoạn 2016 - 2020 (10 trụ sở đã xong, 10 trụ sở xây dựng xong trong năm 2019).
+ 05 xã do UBND huyện và Công an huyện đã đầu tư xây dựng.
- Có 118 xã chưa có trụ sở độc lập nhưng đã được bố trí phòng làm việc riêng tại trụ sở UBND xã.
- Còn lại 24 xã bố trí phòng làm việc của Công an xã ghép chung với Ban Chỉ huy Quân sự xã.
2. Phương tiện, máy móc, thiết bị làm việc
Hiện đã trang bị cho 167 Công an xã, thị trấn, gồm: 334 bàn làm việc, 167 bàn họp, 1.770 ghế họp, 167 giường cá nhân, 17 xe mô tô. So với yêu cầu, nhiệm vụ và quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, lực lượng Công an xã còn thiếu nhiều phương tiện, máy móc, thiết bị làm việc; nhiều trang thiết bị được trang cấp đã lâu, không còn niên hạn sử dụng...
3. Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật tư phương tiện
Hiện nay lực lượng Công an xã được trang bị 23 súng bắn đạn cao su, 136 dùi cui điện, 115 đèn pin đặc chủng, 69 gậy nhựa, 690 khóa dây trói, 556 dùi cui cao su, 385 khóa số 8, 113 loa pin. Theo yêu cầu thực tế và quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an xã còn chưa đảm bảo theo quy định.
4. Trang bị dụng cụ cấp dưỡng cho nhà ăn, bếp ăn tập thể Công an xã theo Thông tư số 34/2011/TT-BCA ngày 20/5/2011 của Bộ Công an: Chưa thực hiện.
III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG ĐIỀU ĐỘNG CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ
1. Thuận lợi
- Chủ trương này nhận được sự ủng hộ của cấp ủy, lãnh đạo các cấp.
- Nhận được sự lãnh đạo, chỉ đạo tập trung, thống nhất giữa các cấp Công an. Đưa lực lượng Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã sẽ thực hiện có hiệu quả công tác tham mưu với Công an cấp trên giúp Đảng ủy, UBND xã triển khai có hiệu quả chương trình, kế hoạch đảm bảo ANTT ở cơ sở.
2. Khó khăn
- Chính phủ chưa có hướng dẫn về xây dựng lực lượng Công an xã chính quy theo quy định của Luật CAND năm 2018; Bộ Công an chưa có đề án mẫu về xây dựng lực lượng Công an xã chính quy và chưa hướng dẫn chi tiết về kinh phí đảm bảo cho hoạt động như: xây dựng trụ sở, nơi làm việc, trang thiết bị, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã. Một số văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã chưa đồng bộ, tính pháp lý chưa cao nên khó khăn khi áp dụng và tổ chức thực hiện.
- Tâm lý, tư tưởng cán bộ, chiến sĩ Công an bị tác động do được điều động đến Công an cấp xã ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Việc sắp xếp công tác khác cho Trưởng Công an xã ở nhiều địa phương còn vướng mắc do đã đủ biên chế và sáp nhập xã; ảnh hưởng tới cơ cấu, quy hoạch Trưởng Công an tham gia Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ 2020 - 2025. Đặc biệt, khi Đề án được triển khai sẽ làm cho một số cán bộ Công an xã bán chuyên trách không an tâm công tác, xin nghỉ việc, làm ảnh hưởng đến công tác bảo đảm ANTT ở cơ sở.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Mục đích, yêu cầu
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy lực lượng Công an Yên Bái theo phương châm “Bộ tinh, tỉnh mạnh, huyện toàn diện, xã bám cơ sở”.
- Xây dựng lực lượng Công an xã có phẩm chất, trình độ, năng lực, trách nhiệm, tận tâm, tận lực, vì nhân dân phục vụ.
- Phấn đấu đến hết năm 2021, toàn bộ 160 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã (hiện có 167 xã, thị trấn giảm xuống còn 160 xã, thị trấn theo Đề án sáp nhập 14 đơn vị hành chính xã); đến hết 2025, toàn bộ 160 Công an xã, thị trấn chính quy có trụ sở làm việc độc lập.
2. Quan điểm chỉ đạo
Xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy được thực hiện theo mô hình bố trí tối thiểu 03 Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, gồm có: Trưởng Công an, Phó trưởng Công an xã, 01 cán bộ thường trực là Công an chính quy, các chức danh còn lại là lực lượng không chuyên trách trực tiếp tại địa bàn xã, thị trấn để cùng với lực lượng Công an bán chuyên trách làm nhiệm vụ đảm bảo ANTT tại cơ sở. Đối với những xã, thị trấn phức tạp về an ninh, trật tự có thể bố trí số lượng Công an chính quy nhiều hơn.
Việc điều động Công an xã, thị trấn chính quy phải kết hợp với thực hiện Đề án sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Quá trình thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch, tạo sự đồng thuận, không gây xáo trộn hoặc vượt quá số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên được quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ; đảm bảo động viên lực lượng Công an xã bán chuyên trách tiếp tục làm tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
Điều động Công an chính quy đến đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo lộ trình:
- Năm 2019 điều động Công an chính quy đến các xã, thị trấn chưa có Trưởng Công an; các xã bố trí chức danh khác kiêm nhiệm Trưởng Công an hoặc các xã có Trưởng Công an xã nhưng đã được UBND cấp huyện có phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ chính sách.
- Năm 2020 điều động Công an chính quy đến các xã, thị trấn trọng điểm phức tạp về ANTT và các xã có Trưởng Công an xã đã được UBND cấp huyện sắp xếp, giải quyết chế độ chính sách, điều động, luân chuyển...
- Năm 2021 điều động Công an chính quy đến các xã, thị trấn còn lại theo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Công an.
II. LỘ TRÌNH, PHƯƠNG ÁN ĐIỀU ĐỘNG CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ
1. Lộ trình điều động
Tổng số Công an chính quy điều động trong 03 năm (2019 - 2021) tại 160 xã, thị trấn là 480 người, đảm nhiệm chức danh Công an xã (Phụ lục 2).
1.1. Năm 2019
Điều động Công an chính quy tại 33 xã, thị trấn (19 xã chưa có Trưởng CAX (không bố trí TCAX đối với 02 xã trong đề án sáp nhập các xã, thị trấn chưa đủ tiêu chí theo quy định); 06 xã hiện đang bố trí kiêm nhiệm TCAX (không bố trí TCAX đối với 01 xã trong đề án sáp nhập các xã, thị trấn chưa đủ tiêu chí theo quy định); 08 xã thực hiện điều động hoặc cho nghỉ chế độ đối với TCAX) với 99 người (33 Trưởng CAX, 33 Phó Trưởng CAX, 33 CAVTT), cụ thể là:
- Văn Chấn 09 xã (Suối Bu, Nậm Lành, Phúc Sơn, Sùng Đô, Sơn Lương, Chấn Thịnh, Cát Thịnh, An Lương và Thượng Bằng La): 27 người.
- Mù Cang Chải 07 xã (La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Chế Cu Nha, Lao Chải, Khao Mang, Cao Phạ và Nậm Có): 21 người.
- Yên Bình 06 xã (Cảm Ân, Vũ Linh, Vĩnh Kiên, Xuân Long, Phúc An và Yên Thành): 18 người.
- Trạm Tấu 03 xã (Túc Đán, Làng Nhì, Phình Hồ): 09 người.
- Lục Yên: 01 xã (Lâm Thượng): 03 người.
- Trấn Yên 07 xã (Tân Đồng, Hòa Cuông, Nga Quán, Vân Hội, Việt Hồng, Báo Đáp và thị trấn Cổ Phúc): 21 người.
(Phụ lục 2a)
1.2. Năm 2020
Điều động Công an chính quy tại 40 xã, thị trấn với 120 người tại các xã thực hiện điều động hoặc nghỉ chế độ đối với TCAX (40 Trưởng CAX, 40 Phó Trưởng CAX, 40 CAVTT), cụ thể là.
- Văn Yên 20 xã (Lâm Giang, Lang Thíp, Mỏ Vàng, Phong Dụ Thượng, Đông An, An Bình, Đông Cuông, Ngòi A, An Thịnh, Tân Hợp, Viễn Sơn, Nà Hẩu, Châu Quế Hạ, Phong Dụ Hạ, Xuân Tầm, Yên Hợp, Quang Minh, Yên Phú, Đại Phác và thị trấn Mậu A): 60 người.
- Văn Chấn 06 xã (Hạnh Sơn, Sơn Thịnh, Tân Thịnh, Đồng Khê, Tú Lệ và thị trấn Nông Trường Nghĩa Lộ): 18 người.
- Lục Yên 04 xã (Khánh Thiện, Trung Tâm, Tân Phượng và thị trấn Yên Thế): 12 người.
- Trấn Yên 04 xã (Hồng Ca, Hưng Khánh, Minh Quán và Quy Mông): 12 người.
- Yên Bình 04 xã (Tân Nguyên, Đại Minh, Cảm Nhân và thị trấn Yên Bình): 12 người.
- Trạm Tấu 01 xã (Pá Lau): 03 người.
- Mù Cang Chải 01 xã (Chế Tạo): 03 người.
(Phụ lục 2b)
1.3. Năm 2021
Điều động Công an chính quy tại 87 xã, thị trấn còn lại với 261 người (87 Trưởng CAX, 87 Phó Trưởng CAX, 87 CAVTT), cụ thể là:
- Lục Yên: 19 xã với 57 người.
- Văn Chấn: 16 xã với 48 người.
- Yên Bình: 14 xã với 42 người.
- Trấn Yên: 10 xã với 30 người.
- Trạm Tấu: 08 xã với 24 người.
- Mù Cang Chải: 06 xã với 18 người.
- Văn Yên: 05 xã với 15 người.
- Thị xã Nghĩa Lộ: 03 xã với 09 người.
- Thành phố Yên Bái: 06 xã với 18 người.
(Phụ lục 2c)
Trong quá trình thực hiện theo giai đoạn trên, các xã chưa điều động Công an chính quy thì lực lượng Công an xã bán chuyên trách vẫn thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã.
2. Nguồn cán bộ điều động
Hiện tại, nguồn cán bộ Công an tỉnh đang quy hoạch các chức danh lãnh đạo, chỉ huy cấp đội có 427 đồng chí đảm bảo đủ để điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Trưởng, Phó trưởng Công an xã, Công an viên đối với 160 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở biên chế của các đơn vị, Công an tỉnh sẽ tiến hành rà soát, lựa chọn điều động theo hướng ưu tiên nguồn tại chỗ của Công an cấp huyện. Trường hợp Công an cấp huyện không có nguồn tại chỗ, hoặc để giảm quân số ở Công an tỉnh theo tỷ lệ Bộ Công an quy định, Công an tỉnh sẽ tiến hành điều động cán bộ từ các phòng nghiệp vụ xuống đảm nhiệm các chức danh Công an cấp cơ sở.
3. Chế độ, chính sách
Cán bộ Công an chính quy được điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
1. Quan điểm bố trí, sắp xếp
1.1. Đối với Trưởng Công an xã
- Trường hợp đã bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã thì cho thôi giữ chức danh kiêm nhiệm.
- Những trường hợp có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp được UBND cấp huyện có phương án bố trí, sắp xếp sang đảm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã còn thiếu.
- Những trường hợp có nguyện vọng nghỉ công tác thì giải quyết hưởng chế độ, chính sách theo Luật BHXH; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.2. Đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực
Được xem xét để tiếp tục làm nhiệm vụ bảo vệ ANTT ở cơ sở. Trong trường hợp không bố trí, sắp xếp được sẽ kết thúc nhiệm vụ theo lộ trình điều động Công an xã chính quy, được hưởng chính sách bảo hiểm xã hội theo Luật bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách khác (nếu có) theo quy định; được hưởng chính sách hỗ trợ khi nghỉ việc theo Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Phương án bố trí, sắp xếp
Tổng số Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực cần sắp xếp giai đoạn 2019-2021 là 326 người, cụ thể như sau:
2.1. Năm 2019 là 54 người
- Trưởng CAX 08 người (Nghỉ theo Nghị định số 108/NĐ-CP, Nghị quyết số 07/NQ-HĐND: 04 người; Nghỉ hưu: 02 người; Bố trí, sắp xếp công tác khác: 02 người)
- Phó Trưởng CAX 39 người, CAV thường trực 07 người.
- Từng địa phương cụ thể như sau:
+ Trấn Yên: 07 người (TCAX 01, PTCAX 06).
+ Văn Chấn: 12 người (TCAX 02, PTCAX 10).
+ Trạm Tấu: 06 người (TCAX 01, PTCAX 05).
+ Mù Cang Chải: 18 người (PTCAX 11, CAVTT 07).
+ Yên Bình: 10 người (TCAX 04, PTCAX 06).
+ Lục Yên: 01 người (PTCAX 01).
2.2. Năm 2020 là 85 người
- Trưởng CAX 41 người (Nghỉ theo Nghị định số 108/NĐ-CP, Nghị quyết số 07/NQ-HĐND: 04 người; Nghỉ hưu: 05 người; Bố trí, sắp xếp công tác khác: 32 người).
- Phó Trưởng CAX 39 người, CAVTT 05 người.
- Từng địa phương cụ thể như sau:
+ Trấn Yên: 07 người (TCAX 04, PTCAX 03).
+ Trạm Tấu: 02 người (TCAX 01, PTCAX 01).
+ Yên Bình: 10 người (TCAX 05, PTCAX 05).
+ Văn Chấn: 13 người (TCAX 06, PTCAX 07).
+ Văn Yên: 41 người (TCAX 20, PTCAX 17, CAVTT 04).
+ Lục Yên: 08 người (TCAX 04, PTCAX 04).
+ Mù Cang Chải: 04 người (TCAX 01, PTCAX 02, CAVTT 01).
2.3. Năm 2021 là 187 người
- Trưởng CAX 90 người (Nghỉ theo Nghị định số 108/NĐ-CP: 05 người; Nghỉ hưu: 02 người; Bố trí, Sắp xếp công tác khác: 83 người)
- Phó Trưởng CAX 83 người, CAV thường trực 14 người.
- Từng địa phương cụ thể như sau:
+ Trạm Tấu: 16 người (TCAX 08, PTCAX 08).
+ Nghĩa Lộ: 07 người (TCAX 03, PTCAX 03, CAVTT 01).
+ Văn Chấn: 31 người (TCAX 16, PTCAX 14, CAVTT 01).
+ Trấn Yên: 18 người (TCAX 10, PTCAX 08).
+ Văn Yên: 15 người (TCAX 07, PTCAX 07, CAVTT 01).
+ Lục Yên: 36 người (TCAX 19, PTCAX 16, CAVTT 01).
+ Mù Cang Chải: 18 người (TCAX 06, PTCAX 06, CAVTT 06).
+ Yên Bình: 27 người (TCAX 14, PTCAX 13).
+ Thành phố Yên Bái: 19 người (TCAX 07, PTCAX 08, CAVTT 04).
(Phụ lục 2d)
IV. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ TRỤ SỞ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phương án bố trí trụ sở
- Phương án sử dụng lại: 49 trụ sở (Các trường học, trạm y tế, trụ sở xã... dôi dư).
- Phương án tiếp tục sử dụng (Hiện Công an cấp huyện đang quản lý sử dụng, sẽ bàn giao cho Công an xã theo lộ trình): 25 trụ sở, trong đó:
+ Đã đầu tư: 20 trụ sở (10 trụ sở đã có kế hoạch đầu tư theo Thông báo số 2625/UBND-XD và 10 trụ sở Quyết định số 2804/QĐ-UBND năm 2016 của UBND tỉnh)
+ Được UBND huyện, Công an huyện đầu tư: 5 trụ sở
- Phương án xây mới: 86 trụ sở giai đoạn 2020-2025 (Trong đó năm 2020 xây dựng 16 trụ sở, từ năm 2021-2025 mỗi năm xây dựng 14 trụ sở).
2. Kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án
2.1. Kinh phí địa phương đảm bảo
a) Kinh phí đảm bảo cơ sở vật chất
- Tổng kinh phí do ngân sách địa phương bố trí và đề nghị Trung ương hỗ trợ một phân đảm bảo cho việc xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị cho trụ sở Công an xã là: 109.652.000.000đ (một trăm linh chín tỷ sáu trăm năm mươi hai triệu đồng), bao gồm:
+ Sử dụng lại 49 trụ sở (sửa chữa trụ sở 2 triệu/m2; mua sắm trang thiết bị làm việc 100 triệu/trụ sở): 12.552.000.000đ.
+ Kinh phí mua sắm trang bị 25 trụ sở đã xây dựng (100 triệu/trụ sở): 2.500.000.000đ.
+ Xây mới 86 trụ sở là 94.600.000.000đ (xây dựng trụ sở 1 tỷ/1 trụ sở; mua sắm trang thiết bị 100 triệu/trụ sở).
- Khái toán theo từng địa phương như sau:
+ TP Yên Bái: 6 trụ sở (Sử dụng lại 4; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2) = 1.434.000.000đ.
+ TX Nghĩa Lộ: 3 trụ sở (Sử dụng lại 1; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 1; Xây mới 1) = 1.550.000.000đ.
+ Trấn Yên: 21 trụ sở (Sử dụng lại 6; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 4; Xây mới 11)= 14.190.000.000đ.
+ Văn Yên: 25 trụ sở (Sử dụng lại 3; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2; Xây mới 20) = 23.000.000.000đ.
+ Lục Yên: 24 trụ sở (Sử dụng lại 13; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 3; Xây mới 8) = 12.406.000.000đ.
+ Yên Bình: 24 trụ sở (Sử dụng lại 6; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 4; Xây mới 14) = 17.420.000.000đ.
+ Văn Chấn: 31 trụ sở (Sử dụng lại 8; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 5; Xây mới 18) = 21.772.000.000đ.
+ Trạm Tấu: 12 trụ sở (Sử dụng lại 2; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2; Xây mới 8) = 9.360.000.000đ.
+ Mù Cang Chải: 14 trụ sở (Sử dụng lại 6; Mua sắm trang thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng 2; Xây mới 6) = 8.520.000.000đ.
(Phụ lục 3a, 3b)
b) Dự kiến kinh phí giải quyết chế độ chính sách
Kinh phí chi cho 200 Trưởng Công an, Phó Trưởng công an, Công an viên thường trực đã có phương án đề nghị giải quyết chế độ chính sách giai đoạn 2019-2021 là: 1.117.770.000 đ, trong đó:
- 13 Trưởng CAN:
+ Nghỉ theo Nghị định 108: 11 người = 683.390.000đ (Do ngân sách Trung ương đảm bảo).
+ Nghỉ theo Nghị quyết 07 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 02 người = 264.000.000đ (Do ngân sách tỉnh đảm bảo).
- 187 Phó CAX và CAVTT (161 PTCAX, 26 CAVTT)
+ Tham gia đóng Bảo hiểm xã hội, nghỉ hưởng theo chế độ Bảo hiểm xã hội là 187 người (Do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả).
+ Đề nghị hỗ trợ theo Nghị quyết 27 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 187 người = 853.770.000đ (Ngân sách do tỉnh đảm bảo).
(Phụ lục 2d)
2.2. Kinh phí Bộ Công an đảm bảo
Đề nghị Bộ Công an hỗ trợ kinh phí cho tỉnh thực hiện Đề án đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCA ngày 20/5/2011 quy định về trang bị dụng cụ cấp dưỡng cho nhà ăn, bếp tập thể trong Công an nhân dân và Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 quy định về tiêu chuẩn định mức trang bị cho Công an xã.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình đã đề ra. Chủ động nguồn cán bộ đáp ứng yêu cầu điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ từng giai đoạn, lộ trình thực hiện phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành sơ, tổng kết thực hiện Đề án; kịp thời đánh giá, kiến nghị, đề xuất, rút kinh nghiệm và điều chỉnh, bổ sung những vấn đề không còn phù hợp để nâng cao chất lượng, hiệu quả của Đề án; báo cáo Bộ Công an, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm, động viên về tư tưởng; đồng thời có giải pháp phù hợp để khắc phục tình trạng Công an xã bán chuyên trách nghỉ việc (khi chưa điều động Công an chính quy), làm ảnh hưởng đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự và giải quyết các thủ tục hành chính cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trên địa bàn.
- Làm tốt công tác tuyên truyền, động viên tư tưởng lực lượng Công an xã bán chuyên trách, tạo sự đồng thuận và nhất trí cao với chủ trương điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
- Chủ động chỉ đạo rà soát, lập danh sách các xã thuộc phạm vi quản lý hiện đang thiếu Trưởng Công an xã; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự; xã đã có phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách để đề nghị Công an tỉnh điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
- Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, lộ trình thực hiện. Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền các xã, thị trấn xây dựng phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết kịp thời chế độ chính sách đối với Trưởng, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên theo lộ trình Đề án.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên môi trường, Công an tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở, nơi làm việc, sinh hoạt, các điều kiện cần thiết khác cho lực lượng Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã. Xây dựng phương án và phối hợp các sở, ban, ngành liên quan bố trí công tác khác hoặc thực hiện chế độ chính sách đối với Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên chịu tác động từ việc thực hiện Đề án.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện sắp xếp, bố trí, giải quyết chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên tại các thôn bản theo lộ trình thực hiện Đề án.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Đề án này.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách tỉnh và nguồn hỗ trợ của Trung ương đầu tư xây dựng trụ sở và mua sắm trang thiết bị cần thiết cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Đề án.
Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện dự trù kinh phí giải quyết chế độ, chính sách, cho thôi việc đối với lực lượng Công an xã khi điều động Công an chính quy.
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc, nơi công tác, sinh hoạt của Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
7. Sở Lao động thương binh và xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nội vụ giải quyết chế độ chính sách đối với số Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên bán chuyên trách có nguyện vọng xin thôi phục vụ trong lực lượng Công an xã. Tăng cường công tác hướng nghiệp, dạy nghề cho người lao động; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành liên quan có chính sách hỗ trợ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách nghỉ việc, góp phần động viên và nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị, địa phương thực hiện tốt công tác hướng dẫn, thẩm định đề nghị, hoàn thiện thủ tục, hồ sơ theo quy định để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Đề án ra Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; tuyên truyền, giáo dục pháp luật, đưa nội dung triển khai Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã vào công tác tuyên truyền pháp luật của tỉnh.
Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh - Công an tỉnh thực hiện Nghị định 77/NĐ-CP, ngày 12/7/2010 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong đảm bảo An ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Tăng cường xây dựng, củng cố vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân tại địa bàn cơ sở.
10. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện tốt tiêu chí số 19 về “Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn” trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2020 có 95% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm các cấp thực hiện tốt Nghị định số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ quy định về phối hợp hoạt động giũa lực lượng Công an xã, phường, thị trấn, lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ và phòng chống cháy rừng.
11. Sở Thông tin truyền thông, Đài phát thanh truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị, địa phương viết bài, đưa tin về tình hình, kết quả triển khai điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã để cấp ủy, chính quyền các cấp, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể và mọi tầng lớp nhân dân hiểu đây là chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước và ngành Công an; tạo sự đồng thuận, ủng hộ, giúp đỡ lực lượng Công an hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền đối với hội viên, đoàn viên thuộc tổ chức mình trong thực hiện Đề án. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tại khu dân cư” gắn với các phong trào cách mạng khác tại địa phương. Phối hợp với Công an tỉnh và các đoàn thể quần chúng thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết liên tịch về đảm bảo ANTT trên địa bàn tỉnh.
CÁC XÃ CHƯA CÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ VÀ CÁC XÃ CÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ LÀ CÁN BỘ KIÊM NHIỆM
(Tính đến 10/5/2019)
I. Các xã chưa có Trưởng công an xã: 21 xã
1. Huyện Mù Cang Chải 07 xã: La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Chế Cu Nha, Lao Chải, Khao Mang, Cao Phạ và Nậm Có;
2. Huyện Văn Chấn 07 xã: Suối Bu, Nậm Lành, Cát Thịnh, Phúc Sơn, Sùng Đô, Sơn Lương và Chấn Thịnh;
3. Huyện Trạm Tấu 02 xã: Túc Đán và Làng Nhì;
4. Huyện Lục Yên 01 xã: Lâm Thượng;
5. Huyện Yên Bình 03 xã: Cẩm Ân, Vũ Linh và Phú Thịnh (Đề án sáp nhập xã Văn Lãng và xã Phú Thịnh thành xã Phú Thịnh mới);
6. Thành phố Yên Bái 01 xã: Văn Tiến (Đề án sáp nhập xã Văn Phú và xã Văn Tiến thành xã Văn Phú mới).
II. Các xã Phó Chủ tịch kiêm Trưởng công an xã: 07 xã
Huyện Trấn Yên:
1. Thị trấn Cổ Phúc
2. Xã Tân Đồng
3. Xã Hòa Cuông
4. Xã Nga Quán
5. Xã Vân Hội
6. Xã Việt Hồng
7. Xã Minh Tiến (Đề án sáp nhập xã Y Can và xã Minh Tiến thành xã Y Can mới).
TT |
Đơn vị |
Hiện trạng Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại xã, thị trấn tại thời điểm tháng 4/2019 |
Dự kiến số Trưởng CA, Phó Trưởng CA và CA viên thường trực tại xã, thị trấn giải quyết chế độ (nghỉ hưu, thôi việc, bố trí công tác khác) |
Dự kiến phương án bố trí |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số xã, thị trấn |
Số Công an xã, thị trấn hiện có |
Số Công an xã, thị trấn còn thiếu |
Số Công an xã, thị trấn do chức danh khác kiêm nhiệm |
2019 |
2020 |
2021 |
2019 |
2020 |
2021 |
||||
Bố trí ngay những xã chưa có TCA và xã kiêm nhiệm TCA |
Bố trí khi có TCA nghỉ hưu, thôi việc, chuyển chức danh khác (từ 7/2019 đến 12/2019) |
||||||||||||
1 |
Thành phố Yên Bái |
8 |
19 |
1 |
|
|
|
19 |
|
|
|
18 |
- Sáp nhập xã Văn Phú và xã Văn Tiến thành xã Văn Phú (xã Văn Tiến chưa có TCAX, bố trí TCAX Văn Phú thành TCAX Văn Phú mới). Bố trí công tác khác đối với TCAX Văn Phú mới vào năm 2021. - Sáp nhập xã Phúc Lộc và Giới Phiên thành xã Giới Phiên. Bố trí công lác khác đối với TCAX Phúc Lộc vào năm 2019 và TCAX Giới Phiên mới vào năm 2021. |
- Trướng Công an xã |
|
7 |
1 |
|
|
|
7 |
|
|
|
6 |
||
- Phó Trường Công an xã |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
6 |
||
- Công an viên thường trực |
|
4 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
6 |
||
2 |
Thị xã Nghĩa Lộ |
3 |
7 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
9 |
|
- Trưởng Công an xã |
|
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
||
- Phó Trưởng Công an xã |
|
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
||
- Công an viên thường trực |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
3 |
||
3 |
Huyện Trấn Yên |
22 |
32 |
1 |
11 |
7 |
7 |
18 |
18 |
3 |
12 |
30 |
Sáp nhập xã Y Can và xã Minh Tiến thành xã Y Can. (xã Minh Tiến chưa có TCAX, bố trí TCAX Y Can thành TCAX Y Can mới). Bố trí công tác khác đối với TCAX Y Can mới vào năm 2021. |
- Trưởng Công an xã |
|
15 |
|
7 |
1 |
4 |
10 |
6 |
1 |
4 |
10 |
||
- Phó Trưởng Công an xã |
|
17 |
1 |
4 |
6 |
3 |
8 |
6 |
1 |
4 |
10 |
||
- Công an viên thường trực |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1 |
4 |
10 |
||
4 |
Huyện Văn Yên |
27 |
56 |
3 |
|
|
41 |
15 |
|
|
60 |
15 |
- Sáp nhập xã Yên Thái và xã Yên Hưng thành xã Yên Thái. Điều động TCAX Yên Hưng làm công chức huyện vào năm 2020. Bố trí công tác khác đối với TCAX Yên Thái mới vào năm 2021. - Sáp nhập xã Xuân Ái và xã Hoàng Thắng thành xã Xuân Ái. TCAX Hoàng Thắng điều động làm công chức tư pháp, hộ tịch vào năm 2020. Bố trí công tác khác đối với TCAX xã Xuân Ái mới vào năm 2021 |
- Trưởng Công an xã |
|
27 |
|
|
|
20 |
7 |
|
|
20 |
5 |
||
- Phó Trưởng Công an xã |
|
24 |
3 |
|
|
17 |
7 |
|
|
20 |
5 |
||
- Công an viên thường trực |
|
5 |
|
|
|
4 |
1 |
|
|
20 |
5 |
||
5 |
Huyện Văn Chấn |
31 |
56 |
9 |
|
12 |
13 |
31 |
21 |
6 |
18 |
48 |
|
- Trưởng Công an xã |
|
24 |
7 |
|
2 |
6 |
16 |
7 |
2 |
6 |
16 |
|
|
- Phó Trưởng Công an xã |
|
31 |
9 |
|
10 |
7 |
14 |
7 |
2 |
6 |
16 |
|
|
- Công an viên thường trực |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7 |
2 |
6 |
16 |
|
|
6 |
Huyện Trạm Tấu |
12 |
24 |
2 |
|
6 |
2 |
16 |
6 |
3 |
3 |
24 |
|
- Trưởng Công an xã |
|
10 |
9 |
|
1 |
1 |
8 |
2 |
1 |
1 |
8 |
|
|
- Phó Trưởng Công an xã |
|
14 |
|
|
5 |
1 |
8 |
2 |
1 |
1 |
8 |
|
|
- Công an viên thường trực |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1 |
1 |
8 |
|
|
7 |
Huyện Mù Cang Chải |
14 |
40 |
7 |
|
18 |
4 |
18 |
21 |
|
|
18 |
|
- Trưởng Công an xã |
|
7 |
7 |
|
|
1 |
6 |
7 |
|
1 |
6 |
|
|
- Phó Trưởng Công an xã |
|
19 |
|
|
11 |
2 |
6 |
7 |
|
1 |
6 |
|
|
- Công an viên thường trực |
|
14 |
|
|
7 |
1 |
6 |
7 |
|
1 |
6 |
|
|
8 |
Huyện Yên Bình |
26 |
47 |
5 |
|
10 |
10 |
27 |
6 |
12 |
12 |
42 |
- Sáp nhập xã Phú Thịnh và xã Văn Lãng thành xã Phú Thịnh (xã Phú Thịnh chưa có TCAX, bố trí TCAX Văn Lãng làm TCAX Phú Thịnh mới). Bố trí công tác khác đối với TCAX Phú Thịnh mới vào năm 2021 - Sáp nhập xã Cảm Nhân và xã Tích Cốc thành xã Cảm Nhân. Bố trí công tác khác đối với TCAX Tích Cốc vào năm 2019, TCAX Cảm Nhân thành TCAX Cảm Nhân mới vào năm 2019. Bố trí công tác khác đối với TCAX Cảm Nhân mới vào năm 2020. |
- Trưởng Công an xã |
|
23 |
3 |
|
4 |
5 |
14 |
2 |
4 |
4 |
14 |
||
- Phó Trưởng Công an xã |
|
24 |
2 |
|
6 |
5 |
13 |
2 |
4 |
4 |
14 |
||
- Công an viên thường trực |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
4 |
4 |
14 |
||
9 |
Huyện Lục Yên |
24 |
45 |
4 |
|
1 |
8 |
36 |
3 |
|
12 |
57 |
|
- Trưởng Công an xã |
|
23 |
1 |
|
|
4 |
19 |
1 |
|
4 |
19 |
|
|
- Phó Trưởng Công an xã |
|
21 |
3 |
|
1 |
4 |
16 |
1 |
|
4 |
19 |
|
|
- Công an viên thường trực |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
4 |
19 |
|
|
Tổng số |
167 |
326 |
32 |
11 |
54 |
85 |
187 |
75 |
24 |
117 |
261 |
Tổng số xã, thị trấn sau sáp nhập các xã, thị trấn chưa đủ tiêu chí theo quy định là 160 xã. |
|
|
- Trưởng Công an xã |
|
139 |
21 |
7 |
8 |
41 |
90 |
25 |
8 |
40 |
87 |
|
|
- Phó Trưởng Công an xã |
|
161 |
11 |
4 |
39 |
39 |
83 |
25 |
8 |
40 |
87 |
|
|
- Công an viên thường trực |
|
26 |
|
|
7 |
5 |
14 |
25 |
8 |
40 |
87 |
|
Phương án bố trí Công an xã chính quy năm 2019
STT |
Đơn vị, địa bàn |
Thực trạng Công an xã |
Phương án bố trí |
Thời gian dự kiến |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trưởng CAX |
Phó Trưởng CAX |
Công an viên |
Tổng số |
Chính quy |
Công an viên (bán chuyên trách) |
|||||||
Tổng số |
Trưởng CAX |
Phó Trưởng CAX |
Công an viên |
||||||||||
|
Tổng số |
310 |
8 |
39 |
263 |
362 |
99 |
33 |
33 |
33 |
263 |
|
|
I |
Huyện Trạm Tấu |
20 |
1 |
5 |
14 |
23 |
9 |
3 |
3 |
3 |
14 |
|
|
1 |
Làng Nhì |
7 |
0 |
2 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Xã trọng điểm ANTT |
2 |
Túc Đán |
8 |
0 |
2 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Xã trọng điểm ANTT |
3 |
Phình Hồ |
5 |
1 |
1 |
3 |
6 |
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐCP |
II |
H.MÙ Cang Chải |
71 |
0 |
11 |
60 |
81 |
21 |
7 |
7 |
7 |
60 |
|
|
1 |
Cao Phạ |
10 |
0 |
2 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Xã trọng điểm ANTT - Có 01 CA viên thường trực |
2 |
Khao Mang |
11 |
0 |
2 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Xã trọng điểm ANTT - Có 01 CA viên thường trực |
3 |
Nậm Có |
14 |
0 |
2 |
12 |
15 |
3 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Xã trọng điểm ANTT - Có 01 CA viên thường trực |
4 |
Chế Cu Nha |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Có 01 CA viên thường trực |
5 |
Dế Xu Phình |
5 |
0 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Có 01 CA viên thường trực |
6 |
Lao Chải |
17 |
0 |
2 |
15 |
18 |
3 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Có 01 CA viên thường trực |
7 |
La Pán Tẩn |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Có 01 CA viên thường trực |
III |
Huyện Yên Bình |
50 |
4 |
6 |
40 |
58 |
18 |
6 |
6 |
6 |
40 |
|
|
1 |
Cảm Ân |
6 |
0 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
2 |
Vũ Linh |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
3 |
Vĩnh Kiên |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ hưu (từ 11/2019) |
4 |
Xuân Long |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (năm 2019) |
5 |
Phúc An |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (năm 2019) |
6 |
Yên Thành |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác |
IV |
Huyện Lục Yên |
12 |
0 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
|
|
1 |
Lâm Thượng |
12 |
0 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
V |
Huyện Văn Chấn |
97 |
2 |
10 |
85 |
112 |
27 |
9 |
9 |
9 |
85 |
|
|
1 |
Nậm Lành |
6 |
0 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
2 |
Phúc Sơn |
10 |
0 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
3 |
Sùng Đô |
6 |
0 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
4 |
Sơn Lương |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
5 |
Suối Bu |
5 |
0 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
6 |
Chấn Thịnh |
16 |
0 |
1 |
15 |
18 |
3 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX |
7 |
Cát Thịnh |
19 |
0 |
2 |
17 |
20 |
3 |
1 |
1 |
1 |
17 |
Quý III |
- Chưa có Trưởng CAX - Xã trọng điểm về ANTT |
8 |
Thượng Bằng La |
17 |
1 |
1 |
15 |
18 |
3 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ hưu |
9 |
An Lương |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Bố trí Trưởng CAX làm công chức địa chính, nông nghiệp |
VI |
Huyện Trấn Yên |
60 |
1 |
6 |
53 |
74 |
21 |
7 |
1 |
7 |
53 |
|
|
1 |
Việt Hồng |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Phó Chủ tịch kiêm Trưởng CAX |
2 |
Vân Hội |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Phó Chủ tịch kiêm Trưởng CAX |
3 |
Nga Quán |
5 |
0 |
0 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
- Phó Chủ tịch kiêm Trưởng CAX |
4 |
Tân Đồng |
9 |
0 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý III |
- Phó Chủ tịch kiêm Trưởng CAX |
5 |
Hòa Cuông |
7 |
0 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Phó Chủ tịch kiêm Trưởng CAX |
6 |
Thị trấn Cổ Phúc |
12 |
0 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý III |
- Phó Chủ tịch kiêm Trưởng CAX |
7 |
Báo Đáp |
13 |
1 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND tỉnh |
- Tổng số xã, thị trấn đề nghị: 33
- Tổng số Công an chính quy đưa xuống: 99
Phương án bố trí Công an xã chính quy năm 2020
STT |
Đơn vị, địa bàn |
Thực trạng Công an xã |
Phương án bố trí |
Thời gian dự kiến |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trưởng CAX |
Phó Trưởng CAX |
Công an viên |
Tổng số |
Chính quy |
Công an viên (bán chuyên trách) |
|||||||
Tổng số |
Trưởng CAX |
Phó Trưởng CAX |
Công an viên |
||||||||||
|
Tổng số |
402 |
40 |
37 |
325 |
445 |
117 |
39 |
39 |
39 |
329 |
|
|
I |
Huyện Trạm Tấu |
5 |
1 |
1 |
3 |
6 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
|
1 |
Pá Lau |
6 |
1 |
1 |
4 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý I |
- Trưởng CAX nghỉ hưu |
II |
Huyện Yên Bình |
51 |
5 |
5 |
41 |
53 |
12 |
4 |
4 |
4 |
41 |
|
|
1 |
Thị trấn Yên Bình |
15 |
1 |
1 |
13 |
16 |
3 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Quý I |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác - Xã trọng điểm, phức tạp về ANTT |
2 |
Cảm Nhân mới |
17 |
2 |
2 |
13 |
16 |
3 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Quý IV |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác - Xã trọng điểm, phức tạp về ANTT |
3 |
Đại Minh |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý I |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác |
4 |
Tân Nguyên |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND |
III |
Huyện Văn Chấn |
77 |
6 |
7 |
64 |
82 |
18 |
6 |
6 |
6 |
64 |
|
|
1 |
Hạnh Sơn |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm công tác tư pháp, hộ tịch |
2 |
Sơn Thịnh |
16 |
1 |
1 |
14 |
17 |
3 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm lãnh đạo UBND xã |
3 |
Tân Thịnh |
14 |
1 |
1 |
12 |
15 |
3 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Phó Chủ tịch UBND xã |
4 |
Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Điều động Trưởng CAX làm công tác tư pháp, hộ tịch |
5 |
Đồng Khê |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Điều động Trưởng CAX làm công tác tư pháp, hộ tịch |
6 |
Tú Lệ |
12 |
1 |
2 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Chủ tịch Hội cựu chiến binh - Xã trọng điểm, phức tạp về ANTT |
IV |
Huyện Trấn Yên |
51 |
4 |
3 |
44 |
56 |
12 |
4 |
4 |
4 |
44 |
|
|
1 |
Hồng Ca |
15 |
1 |
1 |
13 |
16 |
3 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Quý III |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác |
2 |
Hưng Khánh |
13 |
1 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý III |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ hưu |
3 |
Minh Quán |
11 |
1 |
0 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý III |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác |
4 |
Quy Mông |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý III |
- Trưởng CAX bố trí công tác khác |
V |
Huyện Văn Yên |
176 |
20 |
17 |
139 |
202 |
60 |
20 |
20 |
20 |
142 |
|
|
1 |
Lâm Giang |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý III |
Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể của xã |
2 |
Lang Thíp |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã An Thịnh |
3 |
Mỏ Vàng |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý III |
Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã |
4 |
Phong Dụ Thượng |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý III |
- Trưởng CAX giải quyết chế độ theo Nghị định số 108 |
5 |
Đông An |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã |
6 |
An Bình |
6 |
1 |
0 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã Mậu Đông |
7 |
Đông Cuông |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã |
8 |
Thị trấn Mậu A |
13 |
1 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm cán bộ thị trấn Mậu A |
9 |
Ngòi A |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý I |
- Điều động Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Mỏ Vàng |
10 |
An Thịnh |
13 |
1 |
1 |
11 |
15 |
3 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Quý I |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ chế độ theo Nghị định 108 |
11 |
Tân Hợp |
9 |
1 |
1 |
7 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý I |
- Điều động Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Viễn Sơn |
12 |
Viễn Sơn |
7 |
1 |
1 |
5 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý I |
Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã |
13 |
Nà Hầu |
5 |
1 |
0 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý I |
Điều động TCAX làm Trưởng đoàn thể hoặc cán bộ chủ chốt xã Lang Thíp |
14 |
Châu Quế Hạ |
11 |
1 |
0 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý I |
- Bố trí Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Lâm Giang |
15 |
Phong Dụ Hạ |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý I |
- Bố trí Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Đông An |
16 |
Xuân Tầm |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý I |
- Bố trí Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Phong Dụ Hạ |
17 |
Yên Hợp |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý I |
- Bố trí Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã An Thịnh |
18 |
Quang Minh |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý I |
- Bố trí Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Quang Minh |
19 |
Yên Phú |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý I |
- Bố trí Trưởng CAX làm tư pháp, hộ tịch xã Nà Hầu |
20 |
Đại Phác |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý III |
Điều động Trưởng CAX làm Trưởng đoàn thể xã |
VI |
Huyện Lục Yên |
42 |
4 |
4 |
34 |
46 |
12 |
4 |
4 |
4 |
34 |
|
|
1 |
Khánh Thiện |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
Trưởng CAX nghỉ hưu |
2 |
Trung Tâm |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
Trưởng CAX nghỉ hưu |
3 |
Thị trấn Yên Thế |
15 |
1 |
1 |
13 |
16 |
3 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Quý IV |
Trưởng CAX nghỉ hưu |
4 |
Tân Phượng |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
Trưởng CAX nghỉ chế độ theo Nghị định số 108/NĐ-CP |
VII |
H.Mù Cang Chải |
7 |
1 |
2 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
|
1 |
Chế Tạo |
7 |
1 |
2 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX - Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự |
- Tổng số xã, thị trấn đề nghị: 40
- Tổng số Công an chính quy đưa xuống: 120
Phương án bố trí công an xã chính quy năm 2021
STT |
Đơn vị, địa bàn |
Thực trạng Công an xã |
Phương án bố trí |
Thời gian dự kiến |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trưởng CAX |
Phó Trưởng CAX |
Công an viên |
Tổng số |
Chính quy |
Công an viên (bán chuyên trách) |
|||||||
Tổng số |
Trưởng CAX |
Phó Trưởng CAX |
Công an viên |
||||||||||
|
Tổng số |
812 |
90 |
83 |
639 |
900 |
261 |
87 |
87 |
87 |
639 |
|
|
I |
Huyện Trạm Tấu |
55 |
8 |
8 |
39 |
63 |
24 |
8 |
8 |
8 |
39 |
|
|
1 |
Bản Công |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP |
2 |
Xà Hồ |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
3 |
Trạm Tấu |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
4 |
Bản Mù |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
5 |
Hát Lừu |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
6 |
TT Trạm Tấu |
5 |
1 |
1 |
3 |
6 |
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
7 |
Pá Hu |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
8 |
Tà Xi Láng |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
II |
Thị xã Nghĩa Lộ |
29 |
3 |
3 |
23 |
32 |
9 |
3 |
3 |
3 |
23 |
|
|
1 |
Nghĩa Lợi |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ hưu |
2 |
Nghĩa Phúc |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
3 |
Nghĩa An |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
III |
Huyện Văn Chấn |
154 |
16 |
14 |
124 |
172 |
48 |
16 |
16 |
16 |
124 |
|
|
1 |
Thị trấn Nông trường Trần Phú |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Phó Chủ tịch UBND xã |
2 |
Phù Nham |
15 |
1 |
1 |
13 |
16 |
3 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
3 |
Nậm Búng |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý III |
- Điều động Trưởng CAX làm Phó Chủ tịch HĐND |
4 |
Thanh Lương |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Điều động Trưởng CAX làm Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
5 |
Suối Giàng |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Điều động Trưởng CAX làm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
6 |
Đại Lịch |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý II |
- Điều động Trưởng CAX làm Chủ tịch Hội cựu chiến binh |
7 |
Bình Thuận |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Điều động Trưởng CAX làm văn phòng, thống kê |
8 |
Thị trấn Nông trường Liên Sơn |
7 |
1 |
0 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
9 |
Sơn A |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
10 |
Gia Hội |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/NĐ-CP |
11 |
Nghĩa Sơn |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
12 |
Suối Quyền |
6 |
1 |
0 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX - Có 01 CA viên thường trực |
13 |
Nghĩa Tâm |
16 |
1 |
1 |
14 |
17 |
3 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
14 |
Minh An |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
15 |
Thạch Lương |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
16 |
Nậm Mười |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
IV |
Huyện Trấn Yên |
111 |
10 |
8 |
93 |
123 |
30 |
10 |
10 |
10 |
93 |
|
|
1 |
Lương Thịnh |
15 |
1 |
0 |
14 |
17 |
3 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
2 |
Việt Thành |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
3 |
Minh Quân |
9 |
1 |
0 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
4 |
Bảo Hưng |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
5 |
Việt Cường |
14 |
1 |
1 |
12 |
15 |
3 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
6 |
Đào Thịnh |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
7 |
Cường Thịnh |
7 |
1 |
0 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Bố trí Trưởng CAX đảm nhiệm chức danh tư pháp - hộ tịch |
8 |
Y Can |
15 |
1 |
2 |
12 |
15 |
3 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Quý II |
Bố trí công tác khác với Trưởng CAX Y Can mới |
9 |
Kiên Thành |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Bố trí Trưởng CAX đảm nhiệm chức danh tư pháp – hộ tịch |
10 |
Hưng Thịnh |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý II |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
V |
Huyện Văn Yên |
48 |
7 |
7 |
34 |
49 |
15 |
5 |
5 |
5 |
34 |
|
|
1 |
Đại Sơn |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý I |
Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP |
2 |
Châu Quế Thượng |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý I |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
3 |
Mậu Đông |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý I |
- Bố trí công tác khác với Trưởng CAX |
4 |
Xuân Ái |
12 |
2 |
2 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý I |
Bố trí, sắp xếp công tác khác với Trưởng CAX Xuân Ái mới |
5 |
Yên Thái |
12 |
2 |
2 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX Yên Thái mới |
VI |
Huyện Lục Yên |
187 |
19 |
16 |
152 |
209 |
57 |
19 |
19 |
19 |
152 |
|
|
1 |
Phúc Lợi |
13 |
1 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ chế độ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP |
2 |
Yên Thắng |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Trưởng CAX nghỉ hưu |
3 |
Trúc Lâu |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
4 |
Động Quan |
15 |
1 |
1 |
13 |
16 |
3 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
5 |
Khánh Hòa |
8 |
1 |
0 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
6 |
An Lạc |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
7 |
Tô Mậu |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
8 |
Tân Lĩnh |
11 |
1 |
0 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
9 |
Mường Lai |
14 |
1 |
1 |
12 |
15 |
3 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
10 |
Vĩnh Lạc |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
11 |
An Phú |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
12 |
Minh Tiến |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
13 |
Liễu Đô |
12 |
1 |
1 |
10 |
13 |
3 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
14 |
Minh Xuân |
17 |
1 |
1 |
15 |
18 |
3 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
15 |
Mai Sơn |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
16 |
Khai Trung |
2 |
1 |
0 |
1 |
4 |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
17 |
Minh Chuẩn |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
18 |
Tân Lập |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
19 |
Phan Thanh |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
VII |
H.Mù Cang Chải |
56 |
6 |
6 |
44 |
62 |
18 |
6 |
6 |
6 |
44 |
|
|
1 |
Thị trấn Mù Cang Chải |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Điều động Trưởng CAX làm Phó Chủ tịch UBND xã |
2 |
Hồ Bốn |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
3 |
Mồ Dề |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
4 |
Nậm Khắt |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
5 |
Púng Luông |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
6 |
Kim Nọi |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
VIII |
Huyện Yên Bình |
115 |
14 |
13 |
88 |
130 |
42 |
14 |
14 |
14 |
88 |
|
|
1 |
Bảo Ái |
13 |
1 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
2 |
Mông Sơn |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
3 |
Đại Đồng |
6 |
1 |
0 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
4 |
Phú Thịnh |
10 |
1 |
2 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX Văn Lãng mới |
5 |
Thịnh Hưng |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
6 |
Hán Đà |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
7 |
Yên Bình |
10 |
1 |
1 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
8 |
Bạch Hà |
9 |
1 |
1 |
7 |
10 |
3 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Quý IV |
- Trưởng CAX giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/NĐ-CP |
9 |
Mỹ Gia |
4 |
1 |
1 |
2 |
5 |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
10 |
Phúc Ninh |
3 |
1 |
0 |
2 |
5 |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Quý IV |
- Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
11 |
Ngọc Chấn |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
12 |
Xuân Lai |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
13 |
Thị trấn Thác Bà |
6 |
1 |
1 |
4 |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
14 |
Tân Hương |
13 |
1 |
1 |
11 |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
IX |
TP. Yên Bái |
57 |
7 |
8 |
42 |
60 |
18 |
6 |
6 |
6 |
42 |
|
|
1 |
Âu Lâu |
11 |
1 |
1 |
9 |
12 |
3 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
2 |
Minh Bảo |
7 |
1 |
1 |
5 |
8 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
3 |
Tân Thịnh |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
4 |
Tuy Lộc |
8 |
1 |
1 |
6 |
9 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX |
5 |
Giới Phiên |
12 |
2 |
2 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX Giới Phiên mới |
6 |
Văn Tiến |
11 |
1 |
2 |
8 |
11 |
3 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Quý IV |
- Bố trí công tác khác đối với Trưởng CAX Văn Phú mới |
- Tổng số xã, thị trấn đề nghị: 87
- Tổng số Công an chính quy đưa xuống: 261
Phương án sắp xếp công an xã bán chuyên trách năm 2019 - 2021
STT |
Đơn vị |
Hiện trạng Trưởng CAX, P.Trưởng CAX và CAV và CAV TT tại xã, thị trấn |
Dự kiến giải quyết Trưởng CAX, Phó Trưởng CAX, CAV bán chuyên trách |
Ghi chú (PCAX và CAV TT giải quyết theo Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND tỉnh) |
||||||||||||||
Nghỉ hưu |
Nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP |
Nghỉ theo Nghị quyết 07/2018/NQ/HĐND |
Bố trí công tác khác hoặc giải quyết thôi việc |
Nghỉ theo NQ 27/2019/NQ-HĐND |
||||||||||||||
2019 |
2020 |
2021 |
2019 |
2020 |
2021 |
2019 |
2020 |
2021 |
2019 |
2020 |
2021 |
2019 |
2020 |
2021 |
||||
1 |
TP Yên Bái |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
12 |
|
Trưởng CAX |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
- Năm 2021: Bố trí công tác khác với 07 đ/c (Âu Lâu, Minh Bảo, Tân Thịnh, Tuy Lộc, Giới Phiên, Phúc Lộc, Văn Phú) |
|
Phó Trưởng CAX |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
- Năm 2021: + Cho thôi việc 08 đ/c (Tuy Lộc, Tân Thịnh, Minh Bảo, Văn Tiến, Văn Phú, Giới Phiên, Phúc Lộc, Văn Tiến) - Dự kiến số tiền: 35,760,000 đ. |
|
CAV TT |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Năm 2021: Cho thôi việc 04 đ/c (Âu Lâu, Tân Thịnh, Giới Phiên, Phúc Lộc) - Dự kiến số tiền: 17,880,000 đ |
|
2 |
TX Nghĩa Lộ |
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
4 |
|
Trưởng CAX |
3 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
- Năm 2021: + Giải quyết nghỉ hưu 01 Trưởng CAX (Nghĩa Lợi); + Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác 02 đ/c (Nghĩa Phúc, Nghĩa An) |
|
Phó Trưởng CAX |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Năm 2021: Cho thôi việc 03 đ/c (Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nghĩa An) - Dự kiến số tiền: 13,410,000 đ |
|
CAV TT |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Năm 2021: Cho thôi việc 01 đ/c (Nghĩa Phúc) - Dự kiến số tiền: 4,470,000 đ |
|
3 |
H. Trấn Yên |
32 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
3 |
10 |
6 |
3 |
8 |
|
|
Trưởng CAX |
15 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
3 |
10 |
|
|
|
- Năm 2019: Giải quyết Nghỉ theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND: 01 đ/c (Báo Đáp) - Dự kiến số tiền: 114,000,000 đ. - Năm 2020: + Giải quyết nghỉ hưu 01 đ/c (Hưng Khánh); + Bố trí công tác khác 03 đ/c (Hồng Ca, Minh Quán, Quy Mông) - Năm 2021: + Bố trí công tác khác 10 đ/c (Lương Thịnh, Việt Thành, Minh Quân, Bảo Hưng, Việt Cường, Đào Thịnh, Cường Thịnh, Y Can, Kiên Thành, Hưng Thịnh) |
Phó Trưởng CAX |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
3 |
8 |
- Năm 2019: Cho thôi việc 06 đ/c (Việt Hồng, Vân Hội, Tân Đồng, Hòa Cuông, Cổ Phúc, Báo Đáp) - Dự kiến số tiền 26,820,000đ - Năm 2020: Cho thôi việc: 03 đ/c (Hồng Ca, Hưng Khánh, Quy Mông) - Dự kiến số tiền 13,410,000đ - Năm 2021: Cho thôi việc: 08 đ/c (Việt Thành, Bảo Hưng, Việt Cường, Đào Thịnh, Y Can, Kiên Thành, Hưng Thịnh) - Dự kiến số tiền 35,760,000 đ |
|
CAV TT |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
4 |
H. Văn Yên |
56 |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
|
0 |
18 |
6 |
0 |
21 |
8 |
|
Trưởng CAX |
27 |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
|
|
18 |
6 |
|
|
|
- Năm 2020: + Bố trí công tác khác 18 đ/c (Lâm Giang, Lang Thíp, Mỏ Vàng, Đông An, An Bình, Đông Cuông, Mậu A, Ngòi A, Tân Hợp, Viễn Sơn, Nà Hầu, Châu Quế Hạ, Phong Dụ Hạ, Xuân Tầm, Yên Hợp, Quang Minh, Yên Phú, Đại Phác) + Giải quyết theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 02 đ/c (Phong Dụ Thượng, An Thịnh) - Dự kiến số tiền 122,000,000đ - Năm 2021: + Bố trí công tác khác 06 đ/c (Châu Quế Thượng, Mậu Đông, Xuân Ái, Hoàng Thắng, Yên Hưng, Yên Thái) + Giải quyết theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 01 đ/c (Đại Sơn) - Dự kiến số tiền 63,000,000 |
|
Phó Trưởng CAX |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
7 |
- Năm 2020: Cho thôi việc 17 đ/c (Lâm Giang, Lang Thíp, Mỏ Vàng, Đông Cuông, Mậu A, Viễn Sơn, Đại Phác, Phong Dụ Thượng, Đông An, Ngòi A, An Thịnh, Tân Hợp, Phong Dụ Hạ, Xuân Tàm, Yên Hợp, Quang Minh, Yên Phú) + Dự kiến số tiền: 75.990.000 đ - Năm 2021: + Cho thôi việc 07 đ/c (Châu Quế Thượng, Mậu Đông, Xuân Ái, Yên Thái, Yên Hưng, Đại Sơn, Hoàng Thắng) + Dự kiến số tiền 31,290,000 đ |
|
CAV TT |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1 |
- Năm 2020: + Cho thôi việc: 04 đ/c (Mỏ Vàng, Lâm Giang, Viễn Sơn, Hà Nầu) + Dự kiến số tiền 17,880,000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc: 01 đ/c (Hoàng Thắng) + Dự kiến số tiền 4,470,000 đ |
|
5 |
H. Văn Chấn |
60 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6 |
15 |
10 |
7 |
15 |
|
Trưởng CAX |
24 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6 |
15 |
|
|
|
- Năm 2019: + Giải quyết nghỉ hưu 01 đ/c (Thượng Bằng La) + Bố trí công tác khác 01 đ/c (An Lương) - Năm 2020: Bố trí công tác khác 06 đ/c (Hạnh Sơn, Sơn Thịnh, Tân Thịnh, TTNT Nghĩa Lộ, Đồng Khê, Tú Lệ) - Năm 2021: + Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác 08 đ/c (TTNT Liên Sơn, Sơn A, Nghĩa Sơn, Suối Quyền, Nghĩa Tâm, Minh An, Thạch Lương, Nậm Mười) + Bố trí công tác khác 07 đ/c (TTNT Trần Phú, Phù Nham, Nậm Búng, Thanh Lương, Suối Giàng, Đại Lịch, Bình Thuận) + Nghỉ theo Nghị định 108: 01 d/c (Gia Hội) - Dự kiến số tiền 61,000,000 đ |
|
Phó Trưởng CAX |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
7 |
14 |
- Năm 2019: Cho thôi việc 10 đ/c (Nậm Lành, Phúc Sơn, Sùng Đô, Sơn Lương, Suối Bu, Chấn Thịnh, Cát Thịnh, Thượng Bằng La, An Lương) - Dự kiến số tiền 44,700,000 đ - Năm 2020: Cho thôi việc 07 đ/c (Hạnh Sơn, Sơn Thịnh, Tân Thịnh, TTNT Nghĩa Lộ. Đồng Khê, Tú Lệ) - Dự kiến số tiền 31,290,000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc 14 đ/c (TTNT Trần Phú, Phù Nham, Nậm Búng, Thanh Lương, Suối Giàng, Đại Lịch, Binh Thuận, Sơn A, Gia Hội, Nghĩa Sơn, Nghĩa Tâm, Minh An, Thạch Lương, Nậm Mười) - Dự kiến số tiền 62.580.000 đ |
|
CAV TT |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Năm 2021: Cho thôi việc 01 đ/c (Suối Quyền) - Dự kiến số tiền 4,470,000 đ |
|
6 |
H. Trạm Tấu |
24 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
7 |
5 |
1 |
8 |
|
Trưởng CAX |
10 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
- Năm 2019: Giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 01 đ/c (Phình Hồ) - Dự kiến số tiền 82,495,000 đ - Năm 2020: Giải quyết nghỉ hưu: 01 đ/c (Pá Lau) - Năm 2021: + Giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 01 đ/c (Bản Công) - Dự kiến số tiền 38,895,000 đ + Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác 07 đ/c (Xà Hồ, Trạm Tấu, Bản Mù, Hát Lừu, TT Trạm Tấu, Pá Hu, Tà Xi Láng) |
|
Phó Trưởng CAX |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1 |
8 |
- Năm 2019: Cho thôi việc: 05 đ/c (Làng Nhì, Túc Đán, Phình Hồ) - Dự kiến số tiền: 22,350,000 đ - Năm 2020: cho thôi việc 01 đ/c (Pá Lau) - Dự kiến số tiền 4,470,000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc 08 đ/c (Bản Công, Xà Hồ, Trạm Tấu, Bản Mù, Hát Lừu, TT Trạm Tấu, Pả Hu, Tà Xi Láng) - Dự kiến số tiền 35,760,000 đ |
|
CAVTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
H. Mù Cang Chải |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
6 |
18 |
3 |
12 |
|
|
Trưởng CAX |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
6 |
|
|
|
- Năm 2020: + Bố trí công tác khác 01 đ/c (TT MCC) - Năm 2021: + Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác 06 đ/c (Chế Tạo, Hồ Bốn, Mồ Dê, Nậm Khắt, Púng Luông, Kim Nọi) |
Phó Trưởng CAX |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
2 |
6 |
- Năm 2019: Cho thôi việc: 11 đ/c (Cao Phạ, Khao Mang, Nậm Có, Chế Cu Nha, Dế Xu Phình, Lao Chải, La Pán Tẩn) - Dự kiến số tiền 49,170,000 đ - Năm 2020: Cho thôi việc: 02 đ/c (Chế Tạo) - Số tiền 8.940.000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc: 06 đ/c (TT MCC, Hồ Bốn, Mồ Dề, Nậm Khắt, Púng Luông, Kim Nọi) - số tiền 26.820.000 đ |
|
CAVTT |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
6 |
- Năm 2019: Cho thôi việc: 07 (Cao Phạ, Khao Mang, Nậm Có, Chế Cu Nha, Dế Xu Phình, Lao Chải, La Pán Tẩn) - số tiền 31,290,000 đ - Năm 2020: Cho thôi việc: 01 đ/c (Chế Tạo) - Số tiền 4.470.000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc: 06 đ/c (TT MCC, Hồ Bốn, Mồ Dề, Nậm Khắt, Púng Luông, Kim Nọi) - số tiền 26.820.000đ |
|
8 |
H. Yên Bình |
47 |
1 |
|
|
2 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
4 |
13 |
6 |
5 |
13 |
|
Trưởng CAX |
23 |
1 |
|
|
2 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
4 |
13 |
|
|
|
- Năm 2019: + Giải quyết nghỉ hưu 01 đ/c (Vĩnh Kiên) + Giải quyết nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 02 đ/c (Xuân Long, Phúc An) - số tiền 140.000.000 đ + Bố trí công tác khác: 01 đ/c (Yên Thành) - Năm 2020: + Bố trí công tác khác: 04 đ/c (TT Yên Bình, Đại Minh, Cảm Nhân, Tích Cốc) + Nghỉ theo Nghị quyết 07/2018/NQ/ HĐND 01 đ/c (Tân Nguyên) - số tiền 150,000,000 đ - Năm 2021: Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác: 13 đ/c (Bảo Ái, Mông Sơn, Đại Đồng, Thịnh Hưng, Hán Đà, Yên Bình, Mỹ Gia, Phúc Ninh, Ngọc Chấn, Xuân Lai, TT Thác Bà, Tân Hương, Văn Lãng) + Nghỉ theo NĐ 108: 01 đ/c (Bạch Hà) - số tiền 75,000,000 đ |
|
Phó Trưởng CAX |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
5 |
13 |
- Năm 2019: Cho thôi việc 06 đ/c (Cảm Ân, Vũ Linh, Vĩnh Kiên, Xuân Long, Phúc An, Yên Thành) - số tiền 26,820,000 đ - Năm 2020: Cho thôi việc 05 đ/c (Đại Minh, Tân Nguyên, TT Yên Bình, Cảm Nhân, Tích Cốc) - số tiền 22,350,000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc 13 đ/c (Bảo Ái, Mông Sơn, Phú Thịnh, Văn Lãng, Thịnh Hưng, Hán Đà, Yên Bình, Bạch Hà, Mỹ Gia, Ngọc Chấn, Xuân Lai, TT Thác Bà, Tân Hương) - số tiền 58,110,000 đ |
|
CAV TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
H. Lục Yên |
45 |
|
3 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
17 |
1 |
4 |
17 |
|
Trưởng CAX |
23 |
|
3 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
- Năm 2020: + Giải quyết nghỉ hưu 03 đ/c (Khánh Thiện, Trung Tâm, TT Yên Thế) + Giải quyết Nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 01 đ/c (Tân Phượng) - số tiền: 53,000,000 đ - Năm 2021: + Giải quyết nghỉ hưu 01 đ/c (Yên thắng) + Giải quyết Nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 01 đ/c (Phúc Lợi) - số tiền 48,000,000 đ + Giải quyết nghỉ chế độ hoặc bố trí công tác khác: 17 đ/c (Trúc Lâu, Động Quan, Khánh Hòa, An Lạc, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Mường Lai, Vĩnh Lạc, An Phú, Minh Tiến, Liễu Đô, Minh Xuân, Mai Sơn, Khai Trung, Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh) |
|
Phó Trưởng CAX |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
4 |
16 |
- Năm 2019: Cho thôi việc: 01 đ/c (Lâm Thượng) - Dự kiến số tiền 4,470,000 đ - Năm 2020: Cho thôi việc: 04 đ/c (Khánh Thiện, Trung Tâm, TT Yên Thế, Tân Phượng) - Dự kiến số tiền 17,880,000 đ - Năm 2021: Cho thôi việc: 16 đ/c (Trúc Lâu, Động Quan, An Lạc, Tô Mậu, Mường Lai, Vĩnh Lạc, An Phú, Minh Tiến, Liễu Đô, Minh Xuân, Mai Sơn, Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh) - Dự kiến số tiền 71,520.000 đ |
|
CAV TT |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Cho thôi việc: 01 đ/c (Phúc Lợi) - Dự kiến số tiền 4,470,000 đ |
|
Tổng số |
|
2 |
5 |
2 |
3 |
3 |
5 |
1 |
1 |
|
2 |
32 |
83 |
46 |
44 |
97 |
|
|
|
Trưởng CAX |
139 |
2 |
5 |
2 |
3 |
3 |
5 |
1 |
1 |
|
2 |
32 |
83 |
|
|
|
|
|
Phó Trưởng CAX |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
39 |
83 |
|
|
CAV TT |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
5 |
14 |
|
Kinh phí dự kiến: |
1.811.160.000 (Ngân sách tỉnh đảm bảo 1.117.770.000, ngân sách TW đảm bảo 683.390.000đ) |
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ GIAI ĐOẠN 2019-2025
STT |
Tên trụ sở |
Tổng số |
Trong đó: |
Ghi chú |
||||||
Số lượng (trụ sở) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Năm 2019 (*) |
Năm 2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
||||||
Số lượng (trụ sở) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng (trụ sở) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng (trụ sở) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||
1 |
2 |
3 = 5+7+9 |
4 = 6+8+10 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng số |
160 |
109,652 |
|
|
50 |
23,000 |
110 |
86,652 |
|
1 |
Các trụ sở tận dụng lại cơ sở vật chất cũ hiện có |
49 |
12,552 |
|
|
13 |
3,300 |
36 |
9,252 |
Kinh phí được xác định theo định mức sửa chữa. Năm 2021 đầu tư các trụ sở còn lại |
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
25 |
2,500 |
|
|
21 |
2,100 |
4 |
400 |
Mua sắm mỗi trụ sở với kinh phí 100 triệu đồng |
3 |
Các trụ sở xây dựng mới giai đoạn 2020-2025 |
86 |
94,600 |
|
|
16 |
17,600 |
70 |
77,000 |
Xây dựng mới 1.000 triệu đồng/01 trụ sở và mua sắm thiết bị 100 triệu đồng/01 trụ sở. Giai đoạn 2021-2025 mỗi năm đầu tư xây dựng 14 trụ sở |
* Ghi chú: Năm 2019 không bao gồm 10 trụ sở đã được giao vốn để triển khai thực hiện (dự kiến hoàn thành trong năm 2019)
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ GIAI ĐOẠN 2019-2025
TT |
Đơn vị |
Số lượng |
Nội dung đầu tư (Tên, địa chỉ, diện tích) |
Vị trí (Cách trụ sở….) |
Định mức đầu tư |
Kinh phí |
Năm thực hiện |
Ghi chú |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
|
Tổng số |
160 |
|
|
|
109,652 |
|
|
||
I |
Thành phố Yên Bái |
06 |
|
|
1,434 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
04 |
|
|
1,234 |
|
|
|||
1.1 |
Xã Âu Lâu |
01 |
Trụ sở làm việc của Công an xã (UBND xã bố trí cho dãy nhà làm việc riêng với 03 phòng làm việc). Diện tích = 42m2 |
Trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (42m2) = 84 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
184 |
2021 |
|
||
1.2 |
Xã Minh Bảo |
01 |
Trường Mầm non Thanh Bình, xã Minh Bảo. Diện tích: 1200m2 |
Cách trụ sở UBND xã 01km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.3 |
Xã Tân Thịnh |
01 |
Trường Mầm non Tân Thịnh, xã Tân Thịnh. Diện tích: 700m2 |
Cách trụ sở UBND xã 01 km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.4 |
Xã Tuy Lộc |
01 |
Trụ sở UBND xã (cũ). Diện tích 1500m2 |
Cách trụ sở UBND xã 0,5km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
02 |
|
|
200 |
|
|
|||
2.1 |
Xã Văn Tiến |
01 |
Sử dụng trụ sở của Công an đã được UBND và Công an xây dựng. |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
Xã Giới Phiên |
01 |
Xã Phúc Lộc đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Xã Phúc Lộc sát nhập vào xã Giới Phiên. Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 100 triệu đồng |
100 |
2020 |
|
|||
II |
Huyện Trấn Yên |
21 |
|
|
14,190 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
06 |
|
|
1,690 |
|
|
|||
1.1 |
Xã Vân Hội |
01 |
Hội trường thôn Đồng Chao, xã Vân Hội. Diện tích 40m2 |
Cách trụ sở UBND xã 03km |
Sửa chữa (40m2)=80 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
180 |
2020 |
|
||
1.2 |
Xã Lương Thịnh |
01 |
Điểm trường thôn Lương Thiện, xã Lương Thịnh. Diện tích 50m2 |
Cách trụ sở UBND xã 100m |
Sửa chữa (50m2)= 100 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
200 |
2021 |
|
||
1.3 |
Xã Minh Quân |
01 |
Trường Tiểu học Minh Quân khu B, địa chỉ: thôn Linh Đức, xã Minh Quân. Diện tích 1746m2 |
Cách trụ sở UBND xã 2,5km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.4 |
Xã Việt Cường |
01 |
Điểm trường thôn 4, xã Việt Cường. Diện tích 150m2 |
Cách trụ sở UBND xã 03 km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.5 |
Xã Kiên Thành |
01 |
Điểm trường thôn Kiên Lao, xã Kiên Thành. Diện tích 160m2 |
Cách trụ sở UBND xã 05 km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.6 |
Xã Hưng Thịnh |
01 |
Trường Mầm non xã Hưng Thịnh, địa chỉ: Thôn Yên Thuận, xã Hưng Thịnh. Diện tích 80m2 |
Cách trụ sở UBND xã 02km |
Sửa chữa (80m2)= 160 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
260 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
04 |
|
|
400 |
|
|
|||
2.1 |
Xã Báo Đáp |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Để án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
Xã Hưng Khánh |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.3 |
Xã Y Can |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đồ án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.4 |
Xã Quy Mông |
01 |
Đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
1,1 tỷ đồng |
100 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
11 |
|
|
12,100 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Việt Hồng, xã Nga Quán, xã Tân Đồng, xã Hòa Cuông. TT. Cổ Phúc, xã Hồng Ca, xã Minh Quán, xã Việt Thành, xã Bảo Hưng, xã Đào Thịnh, xã Cường Thịnh |
11 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2/trụ sở |
12,1 tỷ đồng |
12,100 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 -2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn. |
||||
III |
Huyện Văn Yên |
25 |
|
|
23,000 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
03 |
|
|
800 |
|
|
|||
1.1 |
Xã An Bình |
01 |
Trụ sở Cụm Công an Trái Hút |
Cách trụ sở UBND xã 01 km |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
|
||
1.2 |
Xã Xuân Ái |
01 |
Tận dụng trụ sở dôi dư do sát nhập xã Hoàng Thắng vào xã Xuân Ái. |
|
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.3 |
Xã Yên Thái |
01 |
Tận dụng trụ sở dôi dư do sát nhập xã Yên Hưng vào xã Yên Thái. |
|
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
02 |
|
|
200 |
|
|
|||
2.1 |
Xã Lang Thíp |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
Xã Châu Quế Hạ |
01 |
Đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 100 triệu đồng |
100 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
20 |
|
|
22,000 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Phong Dụ Hạ, xã Xuân Tầm, xã Yên Hợp, xã Quang Minh, xã Yên Phú, xã Lâm Giang, xã Mỏ Vàng, xã Phong Dụ Thượng, xã Đông An, xã Đông Cuông, TT. Mậu A, xã Ngòi A, xã An Thịnh, xã Tân Hợp, xã Viễn Sơn, xã Nà Hầu, xã Đại Phác, xã Châu Quế Thượng, xã Mậu Đông, xã Đại Sơn |
20 |
Nhà cấp 111, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2/trụ sở |
22 tỷ đồng |
22,000 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn. |
||||
IV |
Huyện Lục Yên |
24 |
|
12,406 |
|
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
13 |
|
3,306 |
|
|
|
|||
1.1 |
xã Khánh Thiện |
01 |
Trụ sở UBND xã (cũ), địa chỉ: thôn Tông Mộ xã Khánh Thiện. Diện tích 130m2 |
Cách trụ sở UBND xã 2,4km |
Sửa chữa (130m2)=260 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
360 |
2020 |
|
||
1.2 |
xã Tân Phượng |
01 |
Trường Mầm non và Tiểu học, địa chỉ: Thôn Khiểng Khum, Xã Tân Phượng. Diện tích 170m2. |
Cách trụ sở UBND xã 3,2km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2020 |
|
||
1.3 |
Xã Trúc Lâu |
01 |
Nhà Công vụ UBND xã Trúc Lâu (cũ), địa chỉ: Thôn Bán Chang, xã Trúc Lâu. Diện tích 60m2. |
Trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (60m2)= 120 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
220 |
2021 |
|
||
1.4 |
xã Động Quan |
01 |
Lớp Mầm non thôn 2, địa chỉ: Thôn 2, xã Động Quan. Diện tích 80m2. |
Cách trụ sở UBND xã 01 km |
Sửa chữa (80m2)=160 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
260 |
2021 |
|
||
1.5 |
xã Khánh Hòa |
01 |
Nhà Công vụ UBND xã Khánh Hòa (cũ), địa chỉ: Thôn Táp Diêu, xã Khánh Hòa. Diện tích 105m2. |
Trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (105m2)=210 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
310 |
2021 |
|
||
1.6 |
xã An Lạc |
01 |
Điểm trường KM72 - QL70, địa chỉ: Thôn Làng Chã, xã An Lạc. Diện tích 58m2. |
Cách trụ sở UBND xã 04 km |
Sửa chữa (58m2)= 116 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
216 |
2021 |
|
||
1.7 |
Xã Tân Lĩnh |
01 |
UBND xã Tân Lĩnh (cũ), địa chỉ: Thôn Trung Tâm, xã Tân Lĩnh. Diện tích 32m2. |
Cách trụ sở UBND xã 50m |
Sửa chữa (32m2)=64 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
164 |
2021 |
|
||
1.8 |
Xã Minh Tiến |
01 |
Phòng khám đa khoa xã Minh Tiến. Diện tích 60m2. |
Cách trụ sở UBND xã 600m |
Sửa chữa (60m2)=120 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
220 |
2021 |
|
||
1.9 |
Xã Liễu Đô |
01 |
Trường Mầm non và Tiểu học, địa chỉ: Thôn Đồng Tâm, xã Liễu Đô. Diện tích 40m2. |
Cách trụ sở UBND xã 1,2km |
Sửa chữa (40m2)=80 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
180 |
2021 |
|
||
1.10 |
Xã Minh Xuân |
01 |
Hội trường thôn, địa chỉ: Thôn 21, xã Minh Xuân. Diện tích 60m2. |
Cách trụ sở UBND xã 01 km |
Sửa chữa (60m2)=120 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
220 |
2021 |
|
||
1.11 |
Xã Mai Sơn |
01 |
Đội Thuế số 2, địa chỉ: Thôn Sơn Trung, xã Mai Sơn. Diện tích 70m2. |
Cách trụ sở UBND xã 200m |
Sửa chữa (70m2)=140 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
240 |
2021 |
|
||
1.12 |
xã Khai Trung |
01 |
Trường Mầm non xã Khai Trung. Diện tích 58m2. |
Cách trụ sở UBND xã 150m |
Sửa chữa (50m2)= 116tr Mua máy móc 100 triệu đồng |
216 |
2021 |
|
||
1.13 |
Xã Phan Thanh |
01 |
Điểm trường Hốc, Bản Hốc, xã Phan Thanh. Diện tích 450m2. |
Cách trụ sở UBND xã 03 km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
03 |
|
|
300 |
|
|
|||
2.1 |
TT. Yên Thế |
01 |
Sử dụng trụ sở của Công an đã được UBND và Công an xây dựng. |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
xã Lâm Thượng, xã Mường Lai |
02 |
Đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo AN-QP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 200 triệu đồng |
200 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
08 |
|
|
8,800 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Trung Tâm, Xã Phúc Lợi, xã Yên Thắng, xã Tô Mậu, xã Vĩnh Lạc, xã An Phú, xã Minh Chuẩn, xã Tân Lập |
08 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2 |
8,8 tỷ đồng |
8,800 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn. |
||||
V |
Huyện Yên Bình |
24 |
|
|
17,420 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
06 |
|
|
1,620 |
|
|
|||
1.1 |
Xã Phúc An |
01 |
Hội trường UBND xã Phúc An. địa chỉ: thôn Đồng Tha, xã Phúc An. Diện tích 120m2. |
Cách trụ sở UBND xã 20m |
Sửa chữa (120m2)=240 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
340 |
2020 |
|
||
1.2 |
Xã Cảm Nhân |
01 |
Sát nhập xã Tích Cốc vào xã Cảm Nhân nên có thể tận dụng các trụ sở dôi dư. |
|
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2020 |
|
||
1.3 |
Xã Tân Hương |
01 |
Trụ sở Công an xã Tân Hương. Diện tích 90m2. |
Trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (90m2)=180 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
280 |
2021 |
|
||
1.4 |
Xã Bảo Ái |
01 |
Trụ sở làm việc do Công an huyện xây dựng từ năm 2013. Diện tích 90m2. |
Cách trụ sở UBND xã 01 km |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
|
||
1.5 |
Xã Phú Thịnh |
01 |
Sát nhập xa Văn Lãng vào xã Phú Thịnh nên có thể tận dụng các trụ sở dôi dư. |
|
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.6 |
Xã Bạch Hà |
01 |
Hội trường lớp học, địa chỉ: Thôn Ngòi Giàng, xã Bạch Hà. Diện tích 50m2 |
Cách trụ sở UBND xã 1,2 km |
Sửa chữa (50m2)=100 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
200 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
04 |
|
|
400 |
|
|
|||
2.1 |
xã Yên Thành |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
xã Yên Bình |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.3 |
Xã Xuân Long, xã Đại Minh |
02 |
Đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo AN-QP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 200 triệu đồng |
200 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
14 |
|
|
15,400 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Ngọc Chấn, xã Xuân Lai, TT. Thác Bà, xã Mông Sơn, xã Đại Đồng, xã Thịnh Hưng, xã Hán Đà, xã Mỹ Gia, xà Phúc Ninh, Xã Cảm Ân, xã Vũ Linh, xã Vĩnh Kiên, TT. Yên Bình, xã Tân Nguyên |
14 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2 |
15,4 tỷ đồng |
15.400 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn. |
||||
VI |
Huyện Văn Chấn |
31 |
|
|
21,772 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
08 |
|
|
1,472 |
|
|
|||
1.1 |
Xã Phúc Sơn |
01 |
UBND xã bố trí 03 phòng làm việc nằm trong khuân viên trụ sở UBND xã. Diện tích 86m2. |
Trong khuân viên UBNĐ xã |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
|
||
1.2 |
Xã Tân Thịnh |
01 |
UBND xã bố trí 04 phòng làm việc nằm trong khuân viên trụ sở UBND xã. Diện tích 120m2. |
Trong khuân viên UBND xã |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
|
||
1.3 |
TTNT Liên Sơn |
01 |
Nhà văn hóa Tổ 2, Liên Sơn. Diện tích 205m2. |
Cách trụ sở UBND 700m |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.4 |
TTNT Trần Phú |
01 |
Bệnh viện khu vực chè Trần Phú. Diện tích 200m2. |
Cách trụ sở UBND 200m |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
1.5 |
Xã Nậm Búng |
01 |
Hội trường thôn Chấn Hưng 1 hoặc Chấn Hưng 4, xã Nậm Búng. Diện tích 50m2. |
Cách trụ sở UBND xã 02km |
Sửa chữa (50m2)=100 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
200 |
2021 |
|
||
1.6 |
Xã Đại Lịch |
01 |
Phòng làm việc, bếp ăn, chỗ nghỉ nằm trong khuân viên UBND xã. Diện tích 80m2. |
Trong khuân viên UBND xã |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
|
||
1.7 |
Xã Bình Thuận |
01 |
UBND xã bố trí 03 phòng trong khuân viên UBND xã. |
Trong khuân viên UBND xà |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
|
||
1.8 |
Xã Suối Quyền |
01 |
Trạm Y tế xã (cũ). 03 phòng, diện tích 36m2. |
Cách trụ sở UBND 200m |
Sửa chữa (36m2)=72 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
172 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
05 |
|
|
500 |
|
|
|||
2.1 |
Xã Thượng Bằng La |
01 |
Sử dụng trụ sở của Công an đã dược UBND và Công an xây dựng. |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
TTNT Nghĩa Lộ, xã Tú Lệ |
02 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
200 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
200 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.3 |
Xã Thanh Lương |
01 |
Sử dụng trụ sở của Công an đã được UBND và Công an xây dựng. |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.4 |
Xã Minh An |
01 |
Đã dược UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo AN-QP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 100 triệu đồng |
100 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
18 |
|
|
19,800 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Nậm Lành, xã Sùng Đô, xã Sơn Lương, xã Suối Bu, xã Chấn Thịnh, xã Cát Thịnh, xã An Lương, Xã Hạnh Sơn, xã Sơn Thịnh, xã Đồng Khê, Xã Phù Nham, xã Suối Giàng, xã Sơn A, xã Gia Hội, xã Nghĩa Sơn, xã Nghĩa Tâm, xã Thạch Lương, xã Nậm Mười |
18 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2/trụ sở |
19,8 tỷ đồng |
19,800 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát lựa chọn. |
||||
VII |
TX. Nghĩa Lộ |
03 |
|
|
1,550 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
01 |
|
|
350 |
|
|
|||
1.1 |
Xã Nghĩa Lợi |
01 |
Điểm trường Mầm non Hoa Sơn, địa chỉ: Bản Chao, xã Nghĩa Lợi. Diện tích 160m2. |
Cách trụ sở UBND xã 0,7 km |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
01 |
|
|
|
100 |
|
|
||
2.1 |
Xã Nghĩa Phúc |
01 |
Đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo AN-QP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 100 triệu đồng |
100 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
01 |
|
|
1,100 |
|
|
|||
3.1 |
xã Nghĩa An |
01 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2 |
1,1 tỷ đồng |
1,100 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn |
||||
VIII |
Huyện Trạm Tấu |
12 |
|
|
9.360 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
02 |
|
|
360 |
|
|
|||
1.1 |
Xã Trạm Tấu |
01 |
Trụ sở Ban Công an xã Trạm Tấu, địa chỉ: Thôn Km 14+17, xã Trạm Tấu. Diện tích 81m2. |
Cách trụ sở UBND xã 150m |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
|
||
1.2 |
Xã Hát Lừu |
01 |
Điểm trường Hát 1, địa chỉ: Bàn Hát 1, xã Hát Lừu. Diện tích 80m2. |
Cách trụ sở UBND xã 05km |
Sửa chữa (80m2)=160 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
260 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
02 |
|
200 |
|
|
|
|||
2.1 |
Xã Pá Lau |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
Xã Bản Mù |
01 |
Đã được đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo ANQP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2021 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
3 |
Phương án xây mới |
08 |
|
|
8,800 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Làng Nhì, xã Túc Đán, xã Phình Hồ, Xã Bản Công, xã Xã Hồ, TT. Trạm Tấu, xã Pá Hu, xã Tà Xi Láng |
08 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2/trụ sở |
8,8 tỷ đồng |
8,800 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn. |
||||
IX |
Huyện Mù Cang Chải |
14 |
|
|
8,520 |
|
|
|||
1 |
Phương án sử dụng lại |
06 |
|
|
1,720 |
|
|
|||
1.1 |
xã Cao Phụ |
01 |
Trạm Y tế xã Cao Pha (cũ), hiện có 02 phòng làm việc của Công an xã Cao Phạ và 02 phòng làm việc của Hội phụ nữ xã. Diện tích 180m2. |
Nằm trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2020 |
|
||
1.2 |
Xã Nậm Có |
01 |
Dãy nhà quản lý thủy điện (cũ), hiện có 03 phòng làm việc của Công an xã Nậm Có và 02 phòng làm việc do đoàn thể xã sử dụng. Diện tích 25m2/phòng. |
Nằm trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (125m2)=250 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
350 |
2020 |
|
||
1.3 |
Xã Dế Xu Phình |
01 |
Trụ sở UBND xã (cũ) hiện Công an xã Dế Su Phình sử dụng 02 phòng tại tầng 1. Diện tích 50m2. |
Nằm trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (50m2)=100 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
200 |
2020 |
|
||
1.4 |
Xã Lao Chải |
01 |
02 phòng làm việc tại trụ sở UBND xã Lao Chải. Dãy nhà tách rời với nhà làm việc của UBND xã, hiện còn 03 phòng do đoàn thể xã sử dụng. Diện tích 20m2/phòng. |
Nằm trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (100m2)=200 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
300 |
2020 |
|
||
1.5 |
Xã La Pán Tẩn |
01 |
Trụ sở UBND xã (cũ), hiện có 01 phòng làm việc của Công an xã La Pán Tẩn và 02 phòng do đoàn thể xã sử dụng. Diện tích 20m2/phòng. |
Nằm trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (60m2)=120 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
220 |
2020 |
|
||
1.6 |
Xã Mồ Dề |
01 |
Trạm Y tế xã Mồ Dề (cũ), hiện Công an xã Mố Dề sử dụng 01 phòng còn 04 phòng do các đoàn thể xã sử dụng. Diện tích 20m2/phòng |
Nằm trong khuân viên UBND xã |
Sửa chữa (100m2)=200 triệu đồng Mua máy móc 100 triệu đồng |
300 |
2021 |
|
||
2 |
Mua sắm thiết bị làm việc của các trụ sở đã được đầu tư xây dựng |
02 |
|
|
200 |
|
|
|||
2.1 |
Xã Khao Mang |
01 |
Sử dụng trụ sở của Công an đã được UBND và Công an xây dựng. |
100 triệu đồng (không phải sửa chữa) |
100 |
2020 |
CA cấp huyện đang quản lý, sử dụng |
|||
2.2 |
Xã Chế Cu Nha |
01 |
Đã được UBND tỉnh đồng ý cấp kinh phí xây dựng trụ sở làm việc theo thông báo số 2625/UBND-XD, ngày 07/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái (theo Đề án tăng cường đảm bảo AN-QP giai đoạn 2016 - 2020). Diện tích = 125m2 (05 phòng). |
Chỉ cần mua trang bị 100 triệu đồng |
100 |
2020 |
|
|||
3 |
Phương án xây mới |
06 |
|
|
6,600 |
|
|
|||
3.1 |
Xã Chế Tạo, TT. Mù Cang Chải, xã Hồ Bốn, Xã Nậm Khắt, xa Púng Luông, xã Kim Nọi |
06 |
Nhà cấp III, 01 tầng, 05 phòng. Diện tích 125m2/trụ sở |
6,6 tỷ đồng |
6,600 |
Xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2025. Thời gian, địa điểm do Công an tỉnh khảo sát, lựa chọn. |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Định mức: Xây mới: Xây dựng 01 tỷ đồng, mua trang bị 100 triệu đồng. Tận dụng: Sửa chữa 02tr/m2, mua trang bị 100 triệu đồng.
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Thanh Văn - Tân ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về thông qua dự án cần thu hồi đất năm 2020 và hủy danh mục dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 09/03/2020
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu vực Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ lao động tỉnh Hà Giang đi làm việc ở nước ngoài và đi làm việc ngoài tỉnh Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng chịu tác động trực tiếp trong quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ Khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ Khuyết tật Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư các xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và Danh mục dự án bị hủy bỏ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động đang làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ năm học 2018-2019 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, quận - huyện thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo quy định tại Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2018-2019 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho ngân sách xã nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bổ sung vào Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2002/NQ-HĐND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hội Công chứng viên tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2016 về cơ chế hoàn trả vốn đối ứng Dự án REII cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Nghị định 133/2015/NĐ-CP Quy định việc phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Đoàn thẩm định cấp tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đợt II Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Pháp lệnh công an xã năm 2008 Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 28/02/2009
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Điều lệ Hội tin học Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007