Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 27/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 11/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho các đối tượng quy định tại Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế); Người thuộc hộ gia đình cận nghèo; Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; Học sinh, sinh viên là con thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 60% trở xuống; Học sinh, sinh viên là con gia đình đông con và gặp nhiều khó khăn về kinh tế; Người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ bảo hiểm y tế có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
1. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế:
a) Hỗ trợ 30% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế);
b) Hỗ trợ 30% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
c) Hỗ trợ 20% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Riêng người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi) thuộc hộ gia đình này được hỗ trợ 70% tiền đóng bảo hiểm y tế;
d) Hỗ trợ 30% tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên là con thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 60% trở xuống;
đ) Hỗ trợ 20% tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên là con gia đình đông con và gặp nhiều khó khăn về kinh tế;
e) Hỗ trợ 100% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ bảo hiểm y tế.
2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế khác nhau thì được hưởng quyền lợi theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Thời điểm áp dụng hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách tỉnh.
2. Nguồn quỹ kết dư bảo hiểm y tế hằng năm (nếu có).
3. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 27/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến HIV/AIDS Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 06/03/2018
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với Đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn không hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND Quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017