Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1601/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Cao Huy |
Ngày ban hành: | 09/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1601/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 09 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/4/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1816/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự, thời gian thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công, địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH . Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, Sở Lao động - TB&XH thẩm định, trình UBND tỉnh Thông báo chấp thuận. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc không chấp thuận. Bước 4: Trung tâm hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 9,5 ngày làm việc. - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
Không |
- Bộ Luật lao động năm 2012. - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử. |
|
02 |
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài |
1. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Nhà thầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công (Địa chỉ: Số 01 đường Điều Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông). Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong ít thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Bước 4: Trong thời hạn tối đa 40 ngày đối với đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên; 20 ngày đối với đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam, Cơ quan, tổ chức giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. - Trường hợp cơ quan, tổ chức giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND tỉnh. - Trường hợp cơ quan, tổ chức không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì trong 02 ngày làm việc Sở Lao động - TB&XH trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH gửi Trung tâm Hành chính công thông báo đến tổ chức, công dân. Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc UBND tỉnh xem xét thông báo cho nhà thầu được tuyển dụng. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 6: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho nhà thầu theo quy định. 2. Thời gian giải quyết: - Thời hạn tối đa 60 ngày, đối với đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên. - Thời hạn tối đa 30 ngày, đối với đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam. * Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc, - Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc. - UBND tỉnh: 04 ngày làm việc. - Cơ quan, tổ chức cung ứng, giới thiệu lao động: 40 ngày, đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên: 20 ngày, đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam. |
Không |
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
|
03 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
1. Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH . + Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài; + Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tại (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông). Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi Trung tâm hành chính công. Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho nhà thầu theo quy định. 2. Thời gian giải quyết: 0,5 ngày làm việc. Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc, - Sở Lao động - TB&XH: 2,5 ngày làm việc. |
Không |
- Bộ Luật lao động năm 2012. - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử. |
|
04 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
1. Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH và Nghị định số 11/2016/NĐ-CP); + Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ: + Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ + Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây: * Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; * Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài; * Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; * Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay. + 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. + Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật. Các giấy tờ quy định tại Khoản c.2, c.3 và c.4 Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực; Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: * Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng; * Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; * Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng, cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; * Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ: * Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; * Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; * Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó; Các giấy tờ theo quy định tại Khoản này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông). Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và gửi Trung tâm Hành chính công thông báo kết quả giải quyết Thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi Trung tâm Hành chính công thông báo đến tổ chức, công dân. Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân. 2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 6,5 ngày làm việc. |
500.000 đ/01 Giấy phép (Năm trăm ngàn đồng) |
- Bộ Luật lao động năm 2012. - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử. - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
05 |
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
1. Thành phần hồ sơ: * Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ; + 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ + Giấy phép lao động đã được cấp; * Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp phường của Việt Nam hoặc cơ quan Công an của nước ngoài theo quy định của pháp luật; * Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh. * Trường hợp giấy phép lao động động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. * Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật. Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông). Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động-TB&XH. Bước 2: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi Trung tâm hành chính công thông báo đến tổ chức, công dân - Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó. Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 2,5 ngày làm việc. |
400.000 đồng/01 giấy phép (Bốn trăm ngàn đồng) |
- Bộ Luật lao động năm 2012. - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử. - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
06 |
Thu hồi giấy phép lao động |
1. Thành phần hồ sơ: + Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài: + Văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được. Đối với trường hợp giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định thu hồi theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông) Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản xác nhận đã nhận giấy phép lao động bị thu hồi của người sử dụng lao động gửi Trung tâm hành chính công. Bước 3: Trung tâm hành chính công trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 4,5 ngày làm việc. |
Không |
- Bộ Luật lao động năm 2012. - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự, thời gian thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
Thành lập Trung tâm Dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập |
1. Thành phần hồ sơ: + Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm; + Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm, dự thảo quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực); + Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm; + Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp lại Trung tâm hành chính công tại (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông). Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông. Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và ban hành văn bản thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định. Bước 3: Trong thời hạn 5,5 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào văn bản đề nghị thành lập, văn bản thẩm định Quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm gửi Trung tâm hành chính công. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Bước 4: Trung tâm Hành chính công trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân. 2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc. - Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc. - UBND tỉnh: 5,5 ngày làm việc. |
Không |
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm; - Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
02 |
Tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định |
1. Thành phần hồ sơ: + Đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm; + Tờ trình đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm gửi trực tiếp hồ sơ tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm 01 bộ đến Trung tâm hành chính công (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông). Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông. Bước 2: Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ. Ra văn bản thẩm định, trình UBND quyết định. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm và gửi Trung tâm hành chính công. Trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi Trung tâm hành chính. Bước 4: Trung tâm hành chính công trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân. 2. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc. - Sở Nội vụ: 19,5 ngày làm việc. - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
Không |
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm; - Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Quyết định công bố |
Căn cứ bãi bỏ |
01 |
Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 |
Các thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ và Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được thay thế bởi Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ và Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 |
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quyết định 804/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 |
|
03 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 |
|
04 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 |
|
05 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Việc Làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 |
|
06 |
Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 |
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 27/10/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1870/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành; lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 về giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án thực hiện Quyết định 362/QĐ-TTg “Phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng, hồ sơ lưu trữ, thẩm quyền xét duyệt, tiêu chí đánh giá phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc đối với khu dân cư, xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và mô hình tổ chức quần chúng đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 06 thủ tục bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Khung Chương trình bồi dưỡng về lập kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội cấp xã Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới danh mục thủ tục hành chính và bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 804/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 602/QĐ-LĐTBXH năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định cụ thể thực hiện Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ của địa phương đối với trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020 Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính và bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, dự toán dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường) Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để cấp phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tình Cà Mau Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 23/02/2016
Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị định 196/2013/NĐ-CP quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định 3271/QĐ-UBND Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2011 Ủy quyền Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các doanh nghiệp khai thác đá được gia hạn khai thác tại Quyết định 1462/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Thái Hòa 5 huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016