Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025”
Số hiệu: | 159/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 26/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/06/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 11/4/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ theo hướng văn minh hiện đại đến năm 2025;
Căn cứ Kết luận số 184-KL/TU ngày 30.01.2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đề án Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 148/TTr-SCT ngày 02 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau:
-Phát triển thương mại theo hướng văn minh hiện đại phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phát triển các loại hình thương mại hiện đại gắn liền với nâng cấp chất lượng thương mại truyền thống, phù hợp với điều kiện của tỉnh và các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phát triển thương mại theo hướng văn minh hiện đại gắn liền với Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Kết hợp khuyến khích xã hội hóa đầu tư và tăng cường quản lý nhà nước trong quá trình phát triển thương mại Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của đề án tạo ra bộ mặt thương nghiệp văn minh hiện đại theo tiêu chí “Thân thiện, an toàn, thuận tiện và đúng giá” dựa trên sự phát triển hợp lý các loại hình tổ chức thương mại với sự tham gia của các thành phần kinh tế. Trên cơ sở đó, nâng cao vai trò của ngành thương mại trong việc tăng giá trị gia tăng đóng góp vào GRDP của Tỉnh; tạo thêm nhiều việc làm mới và nâng cao chất lượng sống của người dân, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2022.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tăng tỷ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ thông qua tổ chức thương mại theo hướng văn minh, hiện đại trong tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ trên địa bàn tỉnh lên mức 50% vào năm 2025.
- Đến năm 2020: 100% cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua các phương tiện điện tử (hạn chế người tiêu dùng thanh toán bằng tiền mặt).
- Đến năm 2025, mỗi xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có sự hiện diện của ít nhất một cơ sở kinh doanh thuộc loại hình kinh doanh theo hướng văn minh, hiện đại.
- Xây dựng tuyến phố văn minh thương mại tại thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn
- Hình thành và phát triển một số doanh nghiệp thương mại có quy mô và tầm ảnh hưởng rộng lớn, vận doanh theo chuỗi cơ sở bán lẻ hàng hóa dịch vụ theo hướng văn minh hiện đại
- Quan tâm, chú trọng công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Xây dựng văn minh văn hóa thương mại, văn hóa kinh doanh và nâng cao trách nhiệm đối với xã hội, đối với cộng đồng của thương nhân, góp phần thúc đẩy thương mại tỉnh lên tầm cao mới.
3. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH BẮC NINH THEO HƯỚNG VĂN MINH HIỆN ĐẠI ĐẾN NĂM 2025
3.1. Phạm vi và đối tượng
KCHTTM theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm: Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tổ chức, chợ (theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) và tổ chức, cá nhân kinh doanh tại tuyến phố văn minh thương mại.
3.2. Căn cứ lựa chọn
- TTTM, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chợ được phê duyệt trong Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; tuyến phố văn minh thương mại
- Tổ chức, cá nhân tự nguyện đăng ký tham gia, cam kết tuân thủ các quy định của Đề án và có đăng ký kinh doanh theo quy định.
3.3. Những tiêu chí đánh giá KCHTTM theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
3.3.1. Đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi
a)Thân thiện
Thứ nhất, có biển hiệu, biển chỉ dẫn rõ ràng, dễ tiếp cận và đúng quy định.
Thứ hai, niêm yết thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
Thứ ba, nhân viên kinh doanh mặc đồng phục gọn gàng, ứng xử thanh lịch, văn minh trong giao tiếp với khách hàng mua bán hàng hóa; được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định.
Thứ tư, có hòm thư góp ý, có niêm yết rõ tên, số điện thoại của đơn vị quản lý để tiếp nhận và xử lý phản ánh của khách hàng.
b) An toàn
Thứ nhất, đối với sản phẩm thực phẩm phải đảm bảo các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định
Thứ hai, đối với hàng hóa dịch vụ kinh doanh:
- Không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành; không kinh doanh hàng hàng giả, hàng lậu, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng quá hạn sử dụng, hàng không bảo đảm chất lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem, nhãn mác;
- Thực hiện bán đúng số lượng, khối lượng, chất lượng và nhãn mác.
Thứ ba, công trình kiến trúc KCHTTM được xây dựng vững chắc, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, gọn gàng sạch đẹp; có thiết kế và trang thiết bị đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn thuận tiện cho khách hàng;
Thứ tư, có kho và các trang thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, trưng bày, bán hàng hiện đại và khoa học;
Thứ năm, có nơi để xe phù hợp va đảm bảo an toàn theo quy định.
Thứ sáu, có khu vệ sinh
Thứ bảy, bảo mật thông tin khách hàng
Thứ tám, không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh.
c) Thuận tiện
Thứ nhất, tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, bảo đảm an toàn thực phẩm, thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán.
Thứ hai, phương thức bán hàng tự phục vụ hoặc kết hợp chọn lấy hàng trên giá cho khách hàng và phương thức để khách hàng tự chọn hàng trên giá trưng bày với sự hỗ trợ của nhân viên.
Thứ ba, áp dụng công nghệ thông tin
- Hệ thống thanh toán hiệu quả và chính xác theo hướng điện tử hóa và nối mạng mua bán - thanh toán
- Có mã số, mã vạch đối với những loại hàng hóa có thể đăng ký số, mã vạch để thuận tiện công tác quản lý và tra cứu nguồn gốc của khách hàng;
Thứ tư, biên lai, hóa đơn thanh toán liệt kê theo mục hàng hóa.
Thứ năm, niêm yết rõ quy định về chương trình khuyến mại (nếu có)
d) Đúng giá
Thực hiện niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ đúng quy định và bán đúng theo giá niêm yết.
3.3.2. Đối với chợ
a) Thân thiện
Thứ nhất, có bảng hiệu chợ treo đúng quy định.
Thứ hai, tại các quầy, sạp hàng treo biển hiệu của thương nhân.
Thứ ba, có quyết định thành lập đơn vị quản lý chợ theo quy định
Thứ tư, tổ chức, cá nhân kinh doanh thường xuyên, cố định tại chợ có đăng ký kinh doanh
Thứ năm, nhân viên Ban quản lý chợ, thương nhân kinh doanh mặc trang phục gọn gàng, ứng xử thanh lịch, văn minh; được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định;
Thứ sáu, chợ có nội quy được cấp có thẩm quyền phê duyệt và niêm yết công khai.
Thứ bảy, có hòm thư góp ý, niêm yết rõ tên, số điện thoại của đơn vị quản lý để tiếp nhận thông tin và xử lý phản ánh của khách hàng.
b) An toàn
Thứ nhất, đối với sản phẩm thực phẩm phải đảm bảo các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định
Thứ hai, hàng hóa dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành; không kinh doanh hàng giả, hàng lậu, hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng, hàng không bảo đảm chất lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem, nhãn mác;
Thứ ba, có cân đối chứng trong chợ để người tiêu dùng tự kiểm tra về khối lượng, số lượng.
Thứ tư, có mặt bằng chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố; nền chợ được bê tông hóa.
Thứ năm, có nguồn nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.
Thứ sáu, có hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn theo quy định
Thứ bảy, có khu thu gom rác và xử lý rác trong ngày tới khu xử lý tập trung của địa phương.
Thứ tám, có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm thông thoáng và vệ sinh môi trường theo quy định.
Thứ chín, có thiết bị và phương án bảo đảm phòng cháy, chữa cháy theo quy định
Thứ mười, có khu vệ sinh công cộng
Thứ mười một, có nơi trông giữ xe phù hợp.
Thứ mười hai, không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh.
Thứ mười ba, chợ đảm bảo an ninh trật tự, tránh xảy ra tình trạng trộm cắp, móc túi, tranh giành khách.
c). Thuận tiện
Thứ nhất, thương nhân kinh doanh tại chợ tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán
Thứ hai, Đơn vị quản lý chợ có sơ đồ bố trí các khu vực kinh doanh trong chợ theo từng ngành ngành, theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đúng giá
Thực hiện niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ đúng quy định và bán theo giá niêm yết.
3.3.3. Đối với tuyến phố văn minh thương mại
Các tiêu chí sẽ được UBND thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn xây dựng theo mô hình cụ thể cho phù hợp với tiêu chí về hạ tầng giao thông đô thị và hoạt động kinh doanh của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có cửa hàng, cửa hiệu… ở từng tuyến phố trên địa bàn.
4. Quyền lợi và nghĩa vụ của các đối tượng khi tham gia Đề án
4.1. Quyền lợi.
- Được phổ biến, tuyên truyền và phát miễn phí một số văn bản về phát triển thương mại theo hướng văn minh hiện đại
- Được dự các lớp bồi dưỡng kiến thức về thương mại theo hướng văn minh hiện đại
- Được hỗ trợ biển hiệu nhận diện, một số trang thiết bị… bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định và đáp ứng các tiêu chí về thương mại theo hướng văn minh hiện.
4.2. Nghĩa vụ
- Thực hiện đăng ký tham gia và tuân thủ đúng, đầy đủ các cam kết, quy định của Đề án.
- Chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
- Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5.1. Công tác tuyên truyền, giáo dục.
Tăng cường tuyên truyền, vận động nhằm tạo ra sự quan tâm và từng bước làm thay đổi cũng như nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển thương mại theo hướng văn minh, hiện đại.
5.2. Xây dựng, triển khai các quy hoạch, đề án
- Tập trung đầu tư phát triển KCHTTM theo hướng văn minh hiện đại theo Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- Xây dựng và triển khai:
+ Đề án “ Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị trên địa bàn”;
+ “ Mô hình tuyến phố văn minh thương mại ” tại thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn như tuyến phố chuyên doanh thời trang, điện tử, tuyến phố ẩm thực.
- Tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các doanh nghiệp hình thành “Mô hình khu phố shophouse trong các tòa nhà chung cư”.
5.3. Khuyến khích đầu tư phát triển KCHTTM theo hướng văn minh hiện đại
Ưu tiên quỹ đất khi di dời các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm trong các khu dân cư tập trung để xây dựng các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại; hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư kết cấu hạ tầng (đường, điện, thông tin liên lạc, cấp và thoát nước) đến chân công trình xây dựng các KCHTTM mới. Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư đối với những đơn vị đi đầu mạnh dạn đầu tư xây dựng các cơ sở bán lẻ VMHĐ ở những thị trường kém sôi động, sức mua còn hạn chế, lợi nhuận thấp và khả năng thu hồi vốn chậm với mục đích để dân cư tại địa bàn có điều kiện sớm tiếp cận với mua sắm và tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại cũng như kích thích sản xuất và tiêu dùng phát triển.
5.4. Tổ chức, vận hành hệ thống các loại hình tổ chức thương mại theo hướng văn minh hiện đại
5.4.1. Trung tâm thương mại, siêu thị
- Ưu tiên phát triển siêu thị, trung tâm thương mại tại những khu vực đầu mối giao thông, khu mua sắm tập trung, khu dân cư, khu đô thị mới…
- Đối với các siêu thị, trung tâm thương mại hiện hữu: tổ chức sắp xếp lại, đầu tư các trang thiết bị, hệ thống kho chứa hàng, bãi gửi xe… theo đúng tiêu chuẩn quy định hiện hành về kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại.
Tạo điều kiện giúp đỡ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc nhằm đảo bảo cho các trung tâm thương mại, siêu thị phát huy hết công năng, khả năng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách tạo điều kiện để các trung tâm thương mại, siêu thị nâng cao tỷ trọng mặt hàng thực phẩm, rau quả, thủy hải sản.
5.4.2. Cửa hàng tiện lợi
- Phát triển hệ thống các cửa hàng tiện lợi phục vụ người tiêu dùng tại các khu dân cư tập trung, khu đô thị, khu công nghiệp, các chợ bán lẻ, gắn việc xây dựng chung cư kết hợp kinh doanh các cửa hàng tiện lợi….
- Song song với sự đầu tư mới phát triển các kênh bán lẻ hiện đại thì chú trọng đầu tư nâng cấp, “hiện đại hóa” hạ tầng bán lẻ truyền thống, vừa nhằm nâng cao doanh thu, vừa tạo cơ hội cho người tiêu dùng được hưởng lợi những tiện ích cơ bản ở mức hiện đại. Đó là giải pháp khả thi, hiệu quả nhất.
- Việc hiện đại hóa hạ tầng bán lẻ truyền thống (chợ, cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, sạp hàng của các hộ kinh doanh) trở thành những điểm bán lẻ mang tính hiện đại (mini siêu thị, cửa hàng tiện lợi) không chỉ tập trung vào việc cải tạo mặt bằng, nâng cấp cửa hàng như gắn biển tên cửa hàng, trang trí trưng bày, sắp xếp có khoa học quầy hàng, khai thác tối đa diện tích và tiện ích của cửa hàng…mà còn nâng cấp các khâu liên quan khác như quản lý bán hàng bằng phương tiện máy tính, điện tử; bồi dưỡng nâng cao trình độ người bán hàng các kỹ năng: sắp xếp cửa hàng ấn tượng; kỹ năng giới thiệu sản phẩm mới; kỹ năng giao tiếp, hướng dẫn tạo thiện cảm với khách hàng để khách hàng quay trở lại (theo một nghiên cứu thì 70% món hàng người mua đã chọn sẵn ở nhà, còn 30% sẽ quyết định mua nhờ sự giới thiệu của nhân viên bán hàng hoặc do sự hấp dẫn của chương trình khuyến mãi), thu hút khách hàng mới; kỹ năng quay vòng vốn và tăng lợi nhuận.
- Tăng nhanh số lượng các điểm bán lẻ hiện đại bằng giải pháp hiện đại hóa hạ tầng các điểm bán lẻ truyền thống vừa tiết kiệm chi phí đầu tư, vừa phát huy lợi thế số lượng khách hàng sẵn có, quen biết, từ đó góp phần tăng nhanh tỷ lệ doanh thu bán lẻ của kênh bán lẻ hiện đại trong tổng doanh thu bán lẻ chung của cả xã hội.
Do vậy cần khuyến khích các cửa hàng bán lẻ truyền thống phát triển thành các cửa hàng tiện lợi để nâng cấp hiện đại hóa các cửa hàng này và tạo thuận lợi cho các cửa hàng ứng dụng phương thức nhượng quyền thương mại.
5.4.3. Chợ
- Kêu gọi nhà đầu tư xây dựng, quản lý và kinh doanh khai thác chợ đầu mối nông sản tại Thuận Thành.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ truyền thống
+ Tập trung đầu tư cơ sở vật chất chợ ngày càng khang trang hiện đại thông qua thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư xây mới, cải tạo chợ nông thôn theo Quyết định 46/2016/QĐ-UBND , đẩy mạnh công tác xã hội hóa đầu tư xây dựng chợ theo hướng chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban, tổ quản lý chợ sang loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ.
+ Sắp xếp các ngành hàng tại khu vực chợ hợp lý, theo từng nhóm, ngành hàng nhằm tạo thuận tiện cho việc kinh doanh, mua bán của các thương nhân kinh doanh tại chợ và người tiêu dùng.
+ Tuyên truyền, vận động, yêu cầu các thương nhân kinh doanh xung quanh khu vực chợ vào kinh doanh trong chợ tránh tình trạng mất an toàn giao thông.
- Kiên quyết giải tỏa kịp thời các điểm, khu vực mua bán tự phát, lấn chiếm lòng, lề đường.
5.4.4. Thương mại điện tử
- Hỗ trợ các thương nhân đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, thu hút công nghệ tiên tiến.
- Khuyến khích các ngân hàng và các tổ chức tín dụng triển khai ứng dụng công nghệ mới vào các loại hình dịch vụ thương mại văn minh, hiện đại, đặc biệt là dịch vụ thanh toán điện tử.
* Tạo điều kiện hình thành một số doanh nghiệp lớn vận doanh theo mô chuỗi cơ sở bán lẻ hoạt động chuyên nghiệp, liên hoàn.
5.4.5. Xây dựng tuyến phố văn minh thương mại
- Hỗ trợ xây dựng hạ tầng giao thông đô thị như hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, cây xanh….
- Hỗ trợ kinh phí chuẩn hóa biển hiệu của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên tuyến phố, cắm bảng ghi tên “Tuyến phố văn minh thương mại”
- Hỗ trợ tập huấn kỹ năng kinh doanh bán hàng văn minh thương mại
- Xây dựng quy chế quản lý các hoạt động kinh doanh trên tuyến phố
Mức hỗ trợ cụ thể tuyến phố văn minh thương mại theo Đề án của UBND thành phố Bắc Ninh và Thị xã Từ Sơn xây dựng,đề xuất.
5.5. Giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh kiểm tra, kiểm soát thị trường, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, các cửa hàng tiện lợi, bảo đảm hàng hóa lưu thông thông suốt và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng và đảm bảo an toàn thực phẩm..…
5.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
5.6.1. Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại
- Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về đăng ký kinh doanh, niêm yết giá và bán theo giá niêm quyết; kinh doanh hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, không kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng; tuân thủ quy định an toàn thực phẩm; đo lường chất lượng; vệ sinh môi trường; phòng chống cháy nổ…
- Tăng cường áp dụng các tiến bộ mới nhất trong trong bán hàng như quản lý bằng máy tính, nối mạng mua bán- thanh toán, kết hợp bán hàng tại cửa hàng với bán hàng trực tuyến, bán hàng qua điện thoại, giao hàng tại nhà…
- Đẩy mạnh các chính sách khuyến mại, kích thích người tiêu dùng
- Thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút nhân tài, người có trình độ chuyên môn cao; tăng cường đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ trong cơ sở bán lẻ như đào tạo kỹ năng quản lý, dịch vụ trong bán hàng....
- Thực hiện tốt phương châm “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”, xây dựng thái độ và cách ứng xử có văn hóa, lịch vự, nhã nhặn, niềm nở, thường xuyên quan tâm chăm sóc khách hàng.
5.6.2. Đối với người tiêu dùng
Thể hiện là “người tiêu dùng thông minh”, thái độ văn minh, lịch sự và có ý thức bảo vệ tài sản khi tham gia mua bán hàng hóa.
Nên “nói không” đối với những sản phẩm kém chất lượng, những nhà cung cấp không có uy tín và cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan khi phát hiện hàng hóa, dịch vụ lưu hành trên thị trường không bảo đảm an toàn, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng.
- Chủ yếu nguồn vốn huy động từ tổ chức, cá nhân (doanh nghiệp, hộ kinh doanh) kinh doanh tại Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ, tuyến phố văn minh thương mại và nguồn vốn hợp pháp khác.
- Ngoài ra Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí:
+ Đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi: kinh phí tuyên truyền, tập huấn kiến thức và trang thiết bị ban đầu.
+ Đối với chợ thực hiện xây mới, cải tạo, sửa chữa thực hiện theo QĐ số 46/2016/QĐ-UBND và nhân rộng mô hình chợ bảo đảm ATTP.
+ Đối với xây dựng Đề án, các mô hình việc hỗ trợ thực hiện theo Quyết định phê duyệt riêng
Phối hợp với các Sở, ngành và các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, đề xuất chính sách hỗ trợ phát triển thương mại theo hướng văn minh hiện đại báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 308/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2018 Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2017 công bố 02 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quản lý Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, tồn trữ và vận chuyển hóa chất nguy hiểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2004/QĐ-UB và Chỉ thị 08/2006/CT-UBND Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 4960/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định việc xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang’’ Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác đề nghị xây dựng, soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư Chỉnh trang tuyến đường nội thị thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án "Vận động nguồn lực phẫu thuật dị tật cho trẻ em khuyết tật giai đoạn 2016-2020" do Hội thiện nguyện SAP-VN tài trợ Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt giá đất cho dự án thu hồi đất thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu, huyện: Nậm Nhùn, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường; 04 dự án có tính cấp bách thuộc huyện: Than Uyên, Nậm Nhùn, Tam Đường Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 3098/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến 2030 Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2011