Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch đấu thầu, Hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hoá: Cung cấp và lắp đặt hệ thống máy siêu âm mầu 4D, Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 1586/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành: | 05/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1586/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU, HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HOÁ: CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY SIÊU ÂM MẦU 4D, BAN BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ CÁN BỘ TỈNH THANH HOÁ.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; và các quy định hiện hành khác có liên quan của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: Phê duyệt chủ trương cho phép Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Thanh Hóa được đầu tư mua sứm bổ sung 01 máy siêu âm mầu 4D, nhằm tăng cường năng lực khám và chẩn đoán bệnh cho cán bộ; Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 18/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư trang bị máy siêu âm màu 4D, Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá; và Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa tại văn bản số 721/SKHĐT-TĐ ngày 02/6/2008 về việc: "Báo cáo kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu (KHĐT), hồ sơ mời thầu (HSMT) gói thầu mua sắm hàng hóa: Cung cấp và lắp đặt hệ thống siêu âm màu 4D tại Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hóa",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, Hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hoá: Cung cấp và lắp đặt hệ thống máy siêu âm mầu 4D, Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá; với các nội dung cụ thể như sau:
I. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU:
1. Phân chia gói thầu:
Toàn bộ giá trị thiết bị hệ thống máy siêu âm màu 4D đã được Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá phê duyệt dự toán tại Quyết định số 45 QĐ/BV, CSSK ngày 22/5/2008, có tổng giá trị là: 1.848.000.000,0 đồng (Một tỷ, tám trăm bốn mươi tám triệu đồng) là 01 gói thầu.
2. Nội dung của gói thầu:
2.1. Tên gói thầu: Cung cấp và lắp đặt hệ thống máy siêu âm màu 4D cho Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá.
2.2. Giá gói thầu: 1.848,0 triệu đồng. (Một tỷ, tám trăm bốn mươi tám triệu đồng); Bằng giá dự toán đã được phê duyệt tại Quyết định số 45 QĐ/BV, CSSK ngày 22/5/2008 của Trưởng Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá.
2.3. Nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển của tỉnh - kế hoạch năm 2008, đã được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt giao kế hoạch vốn tại Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 19/5/2008.
2.4. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu:
a) Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đây là gói thầu mua sắm thiết bị y tế có yêu cầu cao về kỹ thuật và có tính chất chuyên ngành hẹp chỉ có một số nhà thầu có khả năng cung cấp đáp ứng, theo các qui định hiện hành về đấu thầu, được phép áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế. Vì vậy, thống nhất như đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư là lựa chọn hình thức đấu thầu hạn chế.
b) Phương thức đấu thầu: Đấu thầu một túi hồ sơ.
2.5. Thời gian lựa chọn nhà thầu: Sau khi có KHĐT và HSMT được duyệt.
2.6. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
2.7. Thời gian thực hiện hợp đồng: 60 ngày (Sáu mươi ngày), kể từ ngày ký hợp đồng.
II. HỒ SƠ MỜI THẦU:
Thống nhất nội dung HSMT gói thầu trên của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình; gồm những nội dung cơ bản sau:
1. Phần thuyết minh: 59 trang, bao gồm:
- Thư mời thầu.
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
- Bảng dữ liệu đấu thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Biểu mẫu dự thầu.
- Yêu cầu về cung cấp và lắp đặt.
- Yêu cầu về hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng.
- Bảng thiết bị mời thầu.
2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
2.1. Đánh giá sơ bộ:
HSDT của nhà thầu sau khi kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của HSMT được đánh giá theo 2 tiêu chí " Đạt " hoặc " Không đạt " theo 03 nội dung sau:
a) Kinh nghiệm: Nhà thầu phải có 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế, trong đó thực hiện ít nhất 01 hợp đồng có quy mô và tính chất kỹ thuật tương tự như gói thầu này.
b) Năng lực chuyên môn:
- Nhà thầu có lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính phù hợp với yêu cầu của gói thầu.
- Chuyên gia, kỹ sư, công nhân kỹ thuật phải có đủ về số lượng, chất lượng để thực hiện hợp đồng.
c) Năng lực tài chính:
- Doanh thu trung bình ba năm gần đây đạt ít nhất 5,0 tỷ đồng/năm.
- Vốn lưu động và tín dụng vay ngân hàng đủ để thực hiện hợp đồng.
- Lợi nhuận sau thuế từng năm trong 03 năm gần đây > 0.
HSDT của nhà thầu " Đạt " 03 nội dung trên được xem xét, đánh giá chi tiết.
2.2. Đánh giá chi tiết:
a) Đánh giá về mặt kỹ thuật:
Đánh giá theo phương pháp chấm điểm (thang điểm 100), như sau:
- Phạm vi cung cấp: 12 điểm.
- Các thông số kỹ thuật của thiết bị: 60 điểm.
- Các yêu cầu về bảo hành: 5 điểm.
- Các giải pháp kỹ thuật cung ứng và lắp đặt thiết bị: 5 điểm.
- Đào tạo và chuyển giao công nghệ: 5 điểm.
- Dịch vụ sau bán hàng: 8 điểm.
- Tiến độ thực hiện: 5 điểm.
(Chi tiết tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật thống nhất như đã nêu trong HSMT).
Nhà thầu có HSDT đạt ³ 80 điểm được chọn vào danh sách ngắn để xác định giá đề nghị trúng thầu.
b) Xác định giá đề nghị trúng thầu:
- Nhà thầu thuộc danh sách ngắn, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất và được kiến nghị trúng thầu.
- Giá đề nghị trúng thầu không được lớn hơn giá gói thầu đã duyệt.
Điều 2.
1. Trưởng Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá (Chủ đầu tư) căn cứ vào nội dung phê duyệt tại điều 1 Quyết định này, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đấu thầu theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước và Chủ tịch UBND tỉnh về các quyết định có liên quan của mình.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm giảI quyết các công việc có liên quan đến ngành; đồng thời hướng dẫn, phối hợp với Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, Trưởng Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Thanh Hoá, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2020 về đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính công bố trong lĩnh vực Thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 990/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống đuối nước cho trẻ em giai đoạn 2017-2020 tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư xóm Nam, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả cập nhật diễn biến rừng và đất lâm nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020, xét đến năm 2025 Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 1344/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thành phố Đà Nẵng năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Long Phước, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả đánh giá cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2013 về cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh năm 2012 Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2011 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức chi cho các kỳ thi và kiểm tra ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án cải tạo rừng tự nhiên để trồng mới lại rừng sản xuất bằng cây cao su tại khoảnh 1, 2, 3, 4 - tiểu khu 213, Ban QLRPH Tà Thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 1344/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012