Quyết định 1485/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 1485/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 20/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/2006/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ vào Nghị quyết số 32/NQ-HĐND tỉnh ngày 23/01/2003 về việc lập quỹ khuyến công;
Xét đề nghị của Sở Công nghiệp tại tờ trình số 52/CV-SCN ngày 01/3/2006 về việc ban hành quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công; văn bản số 11/STP-VBPQ ngày 01/3/2006 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản pháp quy.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 198/2003/QĐ-UB ngày 30/01/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định xây dựng, quản lý, sử dụng quỹ khuyến công.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công nghiệp, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh. Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1485/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của UBND tỉnh NInh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến công; các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã; các làng nghề và các hộ cá thể đăng ký theo quy định hiện hành.
Điều 2. Lĩnh vực hỗ trợ
1. Chế biến bảo quản nông, lâm nghiệp, thủy sản.
2. Khai thác, chế biến khoáng sản, chế tác đá mỹ nghệ.
3. Sản xuất vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ.
4. Sản xuất, gia công sản phẩm mới, sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu.
5. Sản xuất sản phẩm cơ khí phục vụ nông, lâm nghiệp, thủy sản và các ngành kinh tế khác.
6. Xây dựng thủy điện nhỏ, điện sử dụng năng lượng mới hoặc năng lưọng táI tạo có công suất lắp đặt dưới 10.000kw để cung cấp điện cho nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
7. Lập các dự án, đề án quy họach phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Chương II
NỘI DUNG HỖ TRỢ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ
1. Xây dựng và lắp đặt dây truyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, du nhập nghề mới, khôI phục và phát triển làng nghề.
2. Đổi mới và ứng dụng công nghệ sạch, hiện đại; di dời cơ sở sản xuất vào các khu, cụm công nghiệp và di dời khác theo yêu cầu.
3. Khảo sát, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh, tham gia hội chợ, triển lãm; xây dựng và quảng bá thương hiệu.
4. Thăm quan học tập, trao đổi kinh nghiệm.
5. Đào tạo cán bộ quản lý, dào tạo nghề.
6. Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ.
7. Hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng dự án quy hoạch các cụm công nghiệp, làng nghệ quy mô nhỏ.
8. Dịch vụ tư vấn phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của các ngành, các huyện, thị xã.
9. Cấp bằng công nhận làng nghề.
10. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, thông tin thị trường, các tiến bộ khoa học kỹ thuật an toàn lao động trong công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Chương III
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
Điều 4. Nguồn kinh phí khuyến công
Kinh phí khuyến công được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân sách địa phương cấp theo kế họach hàng năm.
2. Hỗ trợ từ kinh phí Khuyến công quốc gia.
3. Đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 5. Quản lý kinh phí khuyến công
1. Sở Công nghiệp giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công theo các nội dung sau:
a. Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công hàng năm, trình UBND tỉnh.
b. Tham mưu cho UBND tỉnh trình Bộ Công nghiệp chương trình, kế họach khuyến công có sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia.
c. Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và các đơn vị được hỗ trợ, triển khai thực hiện các hoạt động theo chương trình, kế hoạch được duyệt.
d. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ cho khuyến công.
e. Theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động khuyến công trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh.
g. Đề nghị khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác khuyến công.
h. Thực hiện việc quản lý khác có liên quan đến hoạt động khuyến công.
2. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp là đơn vị trực tiếp quản lý kinh phí khuyến công có trách nhiệm:
a. Tổng hợp, đề xuất với Sở Công nghiệp chương trình, kế hoạch hoạt động khuyến công có sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và khuyến công quốc gia.
b. Thông báo, hướng dẫn các đối tượng được hỗ trợ lập hồ sơ, thủ tục giảI ngân theo quy định.
c. Kiểm tra việc sử dụng kinh phí khuyến công của các tổ chức, cá nhân. Nếu phát hiện các tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích thì ngừng cấp kinh phí và báo cáo cơ quan có thẩm quyền biết để xử lý.
d. Thực hiện quyết toán kinh phí khuyến công theo quy định, định kỳ tổng hợp báo cáo Sở Công nghiệp và các đơn vị có liên quan về hoạt động khuyến công trên địa bàn.
e. Phổ biến kinh nghiệm sản xuất, tiến bộ khoa học công nghệ, báo cáo các mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả, củng cố nghề truyền thống, truyền nghề, du nhập nghề, nhân cấy nghề, đào tạo nghề ngắn hạn ở nông thôn, quản lý môI trường, sở hữu công nghiệp.
f. Hướng dẫn, giúp đỡ các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp, lập dự án đầu tư, thủ tục vay vốn, xin ưu đãI đầu tư theo quy định.
g. Phổ biến thông tin, tổ chức trao đổi kinh nghiệm, tham quan, khảo sát, tiếp thị, triển lãm, liên doanh, liên kết, hợp tác giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
2. Các đối tượng được hỗ trợ kinh phí khuyến công có trách nhiệm:
a. Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả nguồn vốn được hỗ trợ và quyết toán kịp thời khi kết thúc dự án, đề án theo quy định.
b. Chịu sự kiểm tra của các cơ quan nhà nước có liên quan.
Điều 6. Sử dụng kinh phí khuyến công
Kinh phí khuyến công được sử dụng cho các hoạt động như Điều 3 như sau:
1. Hỗ trợ cho các dự án xây dựng mới, mở rộng quy mô sản xuất, chuyển giao công nghệ, trình diễn và các dự án phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khác, mức hỗ trợ cho từng cơ sở sản xuất do UBND tỉnh xem xét quyết định, đối với từng trường hợp cụ thể phù hợp với quy mô đầu tư, tính chất ngành công nghệ, sản phẩm của dự án nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng cho 1 dự án.
2. Hỗ trợ đào tạo cho một cơ sở sản xuất công nghiệp đào tạo nghề và sử dụng dược từ 30 lao động của địa phương trở lên được hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng và không quá 1.500.000 đồng/người/khóa học nghề.
3. Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, thăm quan, học tập, tiếp cận thị trường sẽ đựoc duyệt cụ thể cho từng chuyến nghiên cứu, xong tối đa 1 năm hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng.
4. Hỗ trợ kinh phí tham dự hội chợ, một năm không cho các đơn vị sản xuất công nghiệp tham gia hội chợ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, xã
1. Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này và thường xuyên tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện.
2. UBND các huyện, thị xã phân công cán bộ theo dõi và phối hợp với Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp để thực hiện công tác khuyến công trên địa bàn.
Điều 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Những tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác xây dựng, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công được xem xét, khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
2. Những tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này và các quy định của nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công nghiệp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công Nguồn vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 39/NQ-HĐND Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019, giải pháp năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 16/04/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/07/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn lực tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh và thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 3, Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 22/NQ-HĐND về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2016 (nguồn vốn đầu tư tập trung và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên phố trên địa bàn thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên, điều chỉnh tên đường, phố (đợt 6) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách, thành lập tổ dân phố Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về thành lập thôn Phố Tân An, xã Tân An, huyện Yên Dũng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt Đề án 26/ĐA-UBND sửa đổi Đề án 12/ĐA-UBND về khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi ngánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoài Nhơn để thành lập Thị xã Bồng Sơn trực thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn Ban hành: 09/06/2004 | Cập nhật: 23/05/2012
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 1993 về chương trình hành động vì trẻ em đến năm 1995 Ban hành: 13/01/1993 | Cập nhật: 17/07/2014