Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Hải Phòng đến năm 2020
Số hiệu: | 1394/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 05/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1394/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 962/KH-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 32/TTr-SKHCN ngày 01/6/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Hải Phòng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Hải Phòng đến năm 2020 (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hải Phòng, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật, Chi nhánh VCCI tại Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình đổi mới công nghệ; thành phố Hải Phòng đến năm 2020; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Mục đích - Yêu cầu
- Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
- Phấn đấu đến năm 2020, hỗ trợ 100 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, trong đó, ít nhất 20% dự án gọi được vốn thành công từ các nhà đầu tư; phát triển 50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, trong đó ít nhất 20 doanh nghiệp được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thành lập Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tổng hợp của thành phố, có từ 2 đến 3 trung tâm, cơ sở hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo hình thức xã hội hóa hoặc đối tác công tư.
- Phát huy tối đa sự vào cuộc của các cấp chính quyền, các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, tổ chức kinh tế, xã hội, nghề nghiệp, chuyên gia, nhà đầu tư để hỗ trợ phát triển hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố; các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phải là động lực nâng cao sức cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế thành phố.
2. Đối tượng hỗ trợ
- Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, phải đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
+ Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Thông tin, tuyên truyền và thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1.1. Tuyên truyền, phổ biến về chính sách, cơ chế hỗ trợ, các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố và quốc gia đến các cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn thành phố nhằm thúc đẩy tinh thần doanh nhân, tinh thần sáng tạo khởi nghiệp của cộng đồng.
Xây dựng các phóng sự, chuyên mục, chuyên đề về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố tuyên truyền trên Báo Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử của thành phố,...
1.2. Xây dựng Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố
Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố cung cấp các thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế; các tấm gương khởi nghiệp điển hình, các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công; các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp và các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Cổng thông tin này sẽ kết nối với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.
1.3. Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các buổi tọa đàm, đối thoại giữa cơ quan quản lý với doanh nghiệp khởi nghiệp; các sự kiện khởi nghiệp, chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, tinh thần đam mê nghiên cứu, sáng tạo của cộng đồng, đặc biệt là học sinh, sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng.
- Tổ chức các buổi tọa đàm, đối thoại giữa cơ quan quản lý với doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn thành phố để nắm bắt nhu cầu của các cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp từ đó xây dựng các chính sách hỗ trợ thiết thực, phù hợp với thực tế và điều kiện của thành phố.
1.4. Tổ chức Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thường niên (Techfest Haiphong)
Định kỳ hàng năm thành phố tổ chức Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Sự kiện có ý nghĩa quan trọng trong việc kết nối các cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp với khách hàng tiềm năng, các nhà đầu tư, các chuyên gia công nghệ, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp và truyền thông.
2. Phát triển cơ sở hạ tầng cho hoạt động khởi nghiệp
2.1. Xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tổng hợp của thành phố đảm bảo yếu tố đồng bộ, hiện đại cho phát triển khởi nghiệp
Trung tâm có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động kết nối, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của thành phố. Thông qua Trung tâm cộng đồng khởi nghiệp sẽ được hưởng các hỗ trợ về hạ tầng, tài chính, đào tạo nâng cao năng lực và công tác kết nối với các cố vấn, nhà đầu tư cũng như chuyên gia trong hệ sinh thái khởi nghiệp.
2.2. Hỗ trợ xây dựng, thành lập, phát triển các Trung tâm ươm tạo, Câu lạc bộ khởi nghiệp, Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Khuyến khích và hỗ trợ các viện, trường, các nhà đầu tư, doanh nghiệp thành lập, phát triển các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp, vườn ươm công nghệ, vườn ươm doanh nghiệp trong các lĩnh vực thành phố ưu tiên phát triển theo hình thức xã hội hóa hoặc đối tác công tư.
3. Đào tạo, tư vấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
3.1. Xây dựng và phát triển mạng lưới đào tạo khởi nghiệp trên địa bàn thành phố, qua đó khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo lồng ghép nội dung khởi nghiệp vào chương trình giảng dạy.
Kết nối các tổ chức trong và ngoài nước tổ chức các khóa đào tạo về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm về khởi nghiệp cho các giảng viên, huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp.
3.2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp, kiến thức vận hành, quản trị doanh nghiệp khởi nghiệp theo chuyên đề.
3.3. Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập và phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
4. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp
4.1. Ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp tham gia, nhận hỗ trợ từ các chương trình khoa học và công nghệ của thành phố giai đoạn 2016 - 2020 để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu phát triển, đổi mới, hoàn thiện công nghệ và sản phẩm; đăng ký, xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
4.2. Xây dựng và triển khai cơ chế hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố giai đoạn 2017-2020
- Hỗ trợ về không gian, cơ sở vật chất- kỹ thuật phục vụ khởi nghiệp:
+ Hỗ trợ một phần kinh phí tư vấn thành lập, xây dựng, sửa chữa, trang thiết bị, cơ sở vật chất cho các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ Hỗ trợ một phần kinh phí thuê không gian làm việc, phòng thí nghiệm, điện, nước, dịch vụ dùng chung trong thời gian ươm tạo cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
+ Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng hoặc mua bản quyền giáo trình, chương trình đào tạo về khởi nghiệp cho một số cơ sở giáo dục, đào tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp.
+ Hỗ trợ kinh phí tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp trong nước và quốc tế cho các giảng viên ở các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo, các cán bộ tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp.
+ Hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: trả tiền công trực tiếp và sử dụng các dịch vụ đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, tổ chức quản trị doanh nghiệp, xây dựng phương án, mô hình kinh doanh, maketting, quản trị công nghệ, xây dựng lộ trình công nghệ, tài chính - kế toán, pháp lý trong kinh doanh, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
5. Xây dựng, kết nối và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
5.1. Thiết lập mạng lưới liên kết giữa các cơ quan sở, ngành, đoàn thể, các hội, hiệp hội doanh nghiệp, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất-kỹ thuật hỗ trợ khởi nghiệp; các nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư mạo hiểm nhằm triển khai và hỗ trợ đồng bộ các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố.
5.2. Tổ chức các sự kiện kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố với các thành phần hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các tỉnh, thành phố khác, quốc gia và quốc tế.
1. Ngân sách nhà nước:
- Ngân sách từ các chương trình Trung ương;
- Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ và nguồn ngân sách khác của thành phố.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân, các quỹ đầu tư trong và ngoài nước
1. Ban chỉ đạo Chương trình Đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai những nội dung kế hoạch có liên quan.
- Tham gia các hội đồng tư vấn, đánh giá, nghiệm thu.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm trên cơ sở tổng hợp, lựa chọn kế hoạch của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Ký hợp đồng với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để thực hiện; tổ chức đánh giá, nghiệm thu các nội dung của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán, bố trí kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ và nguồn ngân sách khác của thành phố để thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Hướng dẫn sử dụng, thanh quyết toán kinh phí ngân sách theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Lao động, Thương binh và Xã hội; Thành đoàn Hải Phòng, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật, Chi nhánh VCCI tại Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức hội, hiệp hội, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo, xây dựng kế hoạch chi tiết và phối hợp tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ và đạt hiệu quả; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
|||
I |
Thông tin, tuyên truyền và thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về chính sách, cơ chế hỗ trợ, các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố và quốc gia |
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ Hải Phòng |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng |
Hàng năm 2017-2020 |
2 |
Xây dựng và vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố |
Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị |
|
Năm 2018 |
3 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các buổi tọa đàm, đối thoại giữa cơ quan quản lý với doanh nghiệp khởi nghiệp; các sự kiện khởi nghiệp, chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hải Phòng, Liên hiệp các hội KH&KT, Chi nhánh VCCI Hải Phòng |
Các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức hội, hiệp hội, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp |
Hàng năm 2017-2020 |
4 |
Tổ chức Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thường niên (Techfest Haiphong) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thành đoàn Hải Phòng, Các trường đại học, cao đẳng |
Hàng năm 2017-2020 |
II |
Phát triển cơ sở hạ tầng cho hoạt động khởi nghiệp |
|
|
|
1 |
Lập Dự án xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tổng hợp của thành phố |
Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hải Phòng, Liên hiệp các hội KH&KT, Chi nhánh VCCI Hải Phòng. |
Năm 2018 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng, thành lập, phát triển các Trung tâm ươm tạo, Câu lạc bộ khởi nghiệp, Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo hình thức xã hội hóa hoặc đối tác công tư |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hải Phòng, Liên hiệp các hội KH&KT, Chi nhánh VCCI Hải Phòng, Các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức hội, hiệp hội, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp |
Năm 2018 |
III |
Đào tạo, tư vấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 |
Xây dựng và phát triển mạng lưới đào tạo khởi nghiệp trên địa bàn thành phố; kết nối các tổ chức trong và ngoài nước tổ chức các khóa đào tạo về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động và Thương binh xã hội, Thành đoàn Hải Phòng, Liên hiệp các hội KH&KT, Chi nhánh VCCI Hải Phòng, Các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức hội, hiệp hội, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp |
Giai đoạn 2017 -2020 |
2 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp; kiến thức vận hành, quản trị doanh nghiệp khởi nghiệp theo chuyên đề. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hải Phòng |
Chi nhánh VCCI Hải Phòng, các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp |
Hàng năm 2017-2020 |
3 |
Tư vấn, hỗ trợ thành lập và phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị |
Các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp |
Hàng năm 2017-2020 |
IV |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp |
|
|
|
|
Ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp tham gia, nhận hỗ trợ từ các chương trình khoa học và công nghệ của thành phố giai đoạn 2016-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban, Ngành có liên quan |
Hàng năm giai đoạn 2017-2020 |
|
Xây dựng và triển khai cơ chế hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố giai đoạn 2017-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Năm 2018 |
V |
Xây dựng, kết nối và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
Thiết lập mạng lưới liên kết giữa các cơ quan sở ngành, đoàn thể, các hội, hiệp hội doanh nghiệp, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật hỗ trợ khởi nghiệp; các nhà đầu tư cá nhân, quỹ đầu tư mạo hiểm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Hàng năm giai đoạn 2018-2020 |
|
Tổ chức các sự kiện kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố với các thành phần hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các tỉnh, thành phố khác, quốc gia và quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thành đoàn Hải Phòng |
Các tổ chức, đơn vị liên quan |
Hàng năm giai đoạn 2018-2020 |
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Kế hoạch 962/KH-UBND về kiểm soát tải trọng xe năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 05/07/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bù Gia Mập thành lập huyện Phú Riềng tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỏa táng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, các Hội có tính chất đặc thù năm 2013 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về một số mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007