Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1364/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 21/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1364/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1028/TTr-SYT ngày 16/4/2018 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1073/SNV-TCBC ngày 10/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm 10 Điều 03 Chương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1364/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Trên cơ sở các quy định của Luật an toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trên cơ sở thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
3. Bảo đảm việc quản lý xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Phối hợp chặt chẽ giữa các sở ngành.
5. Bảo đảm nguyên tắc một cửa, một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
6. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi.
7. Phân cấp quản lý nhà nước giữa chính quyền địa phương các cấp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
8. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.
9. Đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
10. Đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Y tế
1. Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, làm đầu mối, chủ trì, phối hợp các sở, ngành, các đơn vị liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện các quy định sau:
a) Nghiên cứu, tham mưu việc thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành cấp tỉnh về an toàn thực phẩm trong các đợt cao điểm như: Tết Nguyên đán, tháng hành động vì an toàn thực phẩm, Tết Trung thu; thanh tra, kiểm tra đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (gọi tắt là cơ sở thực phẩm) theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ, ngành Trung ương;
b) Là đầu mối, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế, Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Là cơ quan chuyên môn làm đầu mối chủ trì trong việc thực hiện tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại phụ lục II trên cơ sở tuân thủ quy định tại Khoản 8, Khoản 10, Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ theo phân công, phân cấp.
3. Tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu và sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
4. Tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
5. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân công, phân cấp.
6. Chủ trì trong việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm.
7. Tổ chức điều tra ngộ độc thực phẩm; cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm.
8. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở được quy định tại Khoản 8, Khoản 10, Điều 36; Khoản 4, Điều 37 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ theo phân công, phân cấp.
9. Quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh theo phân công, phân cấp hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm quy định tại Khoản 8 và 10 Điều 36; Khoản 3, 4 và 7 Điều 38 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ theo phân công, phân cấp.
2. Là cơ quan chuyên môn làm đầu mối chủ trì trong việc thực hiện tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại phụ lục III trên cơ sở tuân thủ quy định tại Khoản 8, Khoản 10, Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ theo phân công, phân cấp.
3. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo phân công, phân cấp.
4. Phối hợp với Sở Y tế trong việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm, điều tra ngộ độc thực phẩm.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công về Sở Y tế để tổng hợp.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Công Thương
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm quy định tại Khoản 8, 9 và 10 Điều 36; Khoản 3, 4 và 7 Điều 39 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ theo phân công, phân cấp.
2. Là cơ quan chuyên môn làm đầu mối chủ trì trong việc thực hiện tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại phụ lục IV trên cơ sở tuân thủ quy định tại Khoản 8, Khoản 10, Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ theo phân công, phân cấp.
3. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo phân công, phân cấp.
4. Phối hợp với Sở Y tế trong việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm, điều tra ngộ độc thực phẩm.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công về Sở Y tế để tổng hợp.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm các huyện, thị xã, thành phố.
3. Chỉ đạo, thực hiện các quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm.
4. Quản lý an toàn thực phẩm, tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân công, phân cấp.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn.
3. Thực hiện các quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp trên về an toàn thực phẩm.
4. Trực tiếp quản lý các hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố; các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo phân công, phân cấp.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại các Chợ trên địa bàn tỉnh (Không bao gồm chợ đầu mối, đấu giá nông sản)
1. Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10, Điều 36 và các Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn tỉnh.
2. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại các chợ hạng 1 và hạng 2 trên địa bàn.
3. UBND cấp xã chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại các chợ hạng 3 trên địa bàn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các Giám đốc Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị; các ban ngành, đoàn thể; các tổ chức chính trị - xã hội; các phòng ban thuộc thẩm quyền quản lý tham gia thực hiện nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, bất cập, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan phải kịp thời phản ảnh về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Y tế) để tổng hợp đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa./.
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Trung tâm Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới Hà Nội trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nội và Bộ phận giúp việc Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố Hà Nội Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW “Về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội” Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bổ sung trong lĩnh vực Giao thông vận tải Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2018 về phân công giải quyết công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020” Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Dược liệu tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với 468 lô đất thuộc Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (giai đoạn 1) Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công chứng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 làm căn cứ xác định giá cho trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2015 về Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2015 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày quy định về phân cấp quản lý và cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 608/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm 60 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến thương mại và Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2012 về nhập khẩu phân bón qua cửa khẩu phụ tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2015 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ và công bố một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Tiêu chuẩn Vệ sinh - Văn minh năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 30/05/2009
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2007 về Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021