Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1251/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1251/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 14 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 703/KHĐT-ĐK ngày 16/3/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư Pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1251/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Có/không tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Trang |
1 |
Thủ tục thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
Có |
|
2 |
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
Có |
|
3 |
Thủ tục thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
Có |
|
4 |
Thủ tục thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
Có |
|
5 |
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
Có |
|
6 |
Thủ tục cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
Có |
|
7 |
Thủ tục chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội |
Có |
|
8 |
Thủ tục nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu |
Không |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp xã hội phải thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ: Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Biểu mẫu 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp: □□□□□□□□□□□
[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết |
Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp |
................................................................ ................................................................ ................................................................ [Chú thích: Miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh] |
................................................................... ................................................................... ................................................................... [Chú thích: Miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: Sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.] |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
[Chú thích: Doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ……… năm kể từ [ngày/tháng/năm]: …. /…./………
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: …………………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: Trường hợp bản cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: Trường hợp bản cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Trường hợp bản cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
2. Thủ tục thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23-8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu;
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Biểu mẫu 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………..
Mã số doanh nghiệp: □□□□□□□□□□□
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích: Doanh nghiệp chỉ điền vào mục có nội dung thay đổi; các mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi “không” nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết |
|
.................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất] |
................................................................... ................................................................... [Chú thích: Ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
b. Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp |
|
.................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất] |
.................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
.................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất] |
.................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi rõ thời thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký
[Chú thích: Theo khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
.................................................................... .................................................................... .................................................................... [Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất] |
.................................................................... .................................................................... .................................................................... [Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi] |
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
.................................................................... .................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất] |
.................................................................... .................................................................... .................................................................... [Chú thích: Ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
5. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thủ tục thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu;
- Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt;
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên;
- Bản sao thỏa thuận với cá nhân, tổ chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP , Doanh nghiệp xã hội chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
4. Trường hợp khác theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Biểu mẫu 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: Ghi bằng chữ in hoa]:..............................................
2. Mã số doanh nghiệp: □□□□□□□□□□□
3. Sau khi đã đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………
4. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao tài liệu thỏa thuận về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
4. Thủ tục thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ
* Trình tự thực hiện:
Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành văn bản. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày văn bản tiếp nhận tài trợ được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo mẫu;
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Biểu mẫu 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: Ghi bằng chữ in hoa]:....................................................
Mã số doanh nghiệp: □□□□□□□□□□□
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ, tài trợ:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức viện trợ, tài trợ:
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập:.........................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
3. Thông tin về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Tóm lược về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ [yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ.
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]:...................................................................
5. Thủ tục thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
* Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ ban đầu thì doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo mẫu;
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Biểu mẫu 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: Ghi bằng chữ in hoa]:....................................................
Mã số doanh nghiệp: □□□□□□□□□□□
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức viện trợ:
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập:.........................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
3. Thông tin thay đổi về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Tóm lược nội dung thay đổi về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Thay đổi thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]:...................................................................
6. Thủ tục cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy đề nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được công văn/giấy đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính.
* Thành phần hồ sơ: Chưa quy định.
* Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chưa quy định.
* Lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
7. Thủ tục chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
* Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ: Chưa quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Biểu mẫu 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp: □□□□□□□□□□□
[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết |
Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp |
................................................................ ................................................................ ................................................................ [Chú thích: Miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh] |
................................................................... ................................................................... ................................................................... [Chú thích: Miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.] |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
[Chú thích: Doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ……… năm kể từ [ngày/tháng/năm]: …. /…./………
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: …………………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: Trường hợp bản cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: Trường hợp bản cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Trường hợp bản cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
8. Thủ tục nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
- Cơ quan công an cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ: Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
* Thời hạn giải quyết: Ngay thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan công an nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận đã nhận lại con dấu.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014