Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 1245/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 23/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/04/2015 | Số công báo: | Số 24 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1245/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở TẠI PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4405/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc Thành phố Hồ chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phường Phú Hữu, Quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 740/TTr- SQHKT ngày 10 tháng 3 năm 2015 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc: giáp rạch hiện hữu.
+ Phía Đông Nam: giáp rạch Bà Hiện.
+ Phía Tây Bắc: giáp đất trống.
+ Phía Tây Nam: giáp sông Ông Cày.
- Diện tích khu vực quy hoạch: 31.010 m2.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty cổ phần Bất động sản - Kiến trúc - Xây dựng Thái Bình Dương.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
· Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
· Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt;
· Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng;
· Bản đồ quy hoạch cấp nước;
· Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
· Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
· Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: 172 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
I |
Đất nhóm nhà ở |
24.772,15 |
79,88 |
1 |
Đất nhà ở thấp tầng (nhà biệt thự) |
14.082,84 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ công cộng (TDTT) |
884 |
|
2 |
Đất công viên cây xanh |
2.814,75 |
|
3 |
Đất giao thông |
6.990,56 |
|
II |
Đất ngoài nhóm nhà ở |
6.237,85 |
20,12 |
|
- Đất cây xanh hành lang ven sông rạch |
4.599,35 |
|
|
- Đất giao thông cấp đơn vị ở |
1.638,50 |
|
Tổng cộng |
31.010 |
100 |
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch |
m2/người |
180,29 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở |
m2/người |
144,03 |
|
|
Đất nhà ở thấp tầng (nhà ở biệt thự) |
m2/người |
81,88 |
|
|
Đất dịch vụ công cộng (TDTT) |
m2/người |
5,14 |
|
|
Đất công viên cây xanh |
m2/người |
16,37 |
|
|
Đất giao thông |
m2/người |
40,64 |
|
C |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
Lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
Lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
Kwh/người/năm |
2.800 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,3 |
||
D |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng toàn khu |
% |
23,9 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,7 |
||
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
tầng |
03 |
|
Tối thiểu |
tầng |
01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Nhà ở biệt thự: Gồm 43 lô, bố trí tại khu đất có ký hiệu: A1÷A8, B1÷B4, C1÷C3, D1÷D5, E1÷E6, F1÷F6, G1÷G11.
- Diện tích khuôn viên một lô: 226,29 m2 ÷ 618,5 m2.
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%.
- Tầng cao: ≤ 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm - theo NĐ 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ).
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: ≥ 3m.
+ Các ranh đất còn lại: ≥ 2m.
+ Các căn góc lùi bên hông: ≥ 3m so với ranh lộ giới
- Chiều cao xây dựng công trình: ≤ 15m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.2. Các khu cây xanh công viên, vườn hoa nhóm nhà ở: ký hiệu CV1÷CV5: Tổng diện tích 2.814,75 m2.
6.3. Công trình dịch vụ công cộng (thể dục thể thao):
- Diện tích khu đất: 884m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao công trình: 01 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 0,4.
- Chiều cao công trình: 9m.
- Khoảng lùi công trình:
+ Lùi sao với ranh lộ giới đường N: ≥ 37,5m.
+ Lùi so với các ranh đất xung quanh: ≥ 2m.
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ như sau:
7.1 Quy hoạch giao thông:
ST T |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Lộ giới (m) |
Chiều rộng (m) |
Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) |
|||
Vỉa hè trái |
Mặt đường |
Vỉa hè phải |
Lề trái (m) |
Lề phải (m) |
|||||
1 |
Đường D9 |
Ranh đất phía Nam |
Ranh đất phía Bắc |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
2 |
Đường D9A |
Ranh đất phía Tây |
Đường D9 |
12 |
3 |
6 |
3 |
- |
- |
3 |
Đường N |
Đường D9 |
Đường N3 |
20 |
3 |
6+2+6 |
3 |
3 |
3 |
4 |
Đường N1 |
Đường N |
Ranh đất phía Bắc |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
5 |
Đường N2 |
Khu CX3 |
Đường N |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
6 |
Đường N3 |
Khu CX3 Tây |
Ranh đất phía Bắc |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu trong đồ án này.
7.2 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp toàn bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Độ dốc nền thiết kế i ≥ 0,4% (khu công trình công cộng, khu ở), i ≥ 0,3% (khu công viên cây xanh).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía rạch ở phía Tây khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i= 1/D.
7.3 Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Cát Lái.
- Chỉ tiêu cấp điện: 5 KW/căn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 250KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4 Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn cấp nước máy Thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch Ø150 trên đường Vành đai từ nhà máy nước Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 77÷92 (m3/ngày).
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính Ø100 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
7.5 Quy hoạch thoát nước thải và rác thải:
a)Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý của khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tổng lượng nước thải: 50 (m3/ngày).
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 bố trí ngầm dọc theo các trục đường chính trong khu quy hoạch hướng về trạm xử lý cục bộ đặt trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 (kg/người/ngày).
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt: 0,224 (tấn/ngày).
- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn thải được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép kín, sau đó vận chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn của Thành phố theo quy hoạch.
7.6 Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu điện thoại cố định: 1 thuê bao/căn hộ.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện thoại Phú Hữu) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
7.7 Đánh giá môi trường chiến lược:
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch của Thành phố.
- Nước thải được xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung. Giai đoạn dài hạn nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của Thành phố.
- Bố trí diện tích cây xanh và mặt nước nhằm giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và điều hòa vi khí hậu.
- Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm thiểu tác động do biến đổi khí hậu, không gây ngập úng trong khu vực quy hoạch.
7.8 Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
8. Các điểm lưu ý khác:
- Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế chịu trách nhiệm về tính chính xác ranh đất lập quy hoạch, trong trường hợp ranh đất lập quy hoạch có chồng lấn với ranh đất các dự án kế cận hoặc có thay đổi về ranh và quy mô diện tích đất được giao so với đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt này. Chủ đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch này chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định vị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 9 phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9, được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Hữu, Quận 9 và Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 4405/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố mở các luồng, tuyến đường thủy nội địa: hồ Tây, hồ Suối Hai, sông Đáy, sông Cà Lồ, thành phố Hà Nội Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 4405/QĐ-UBND năm 2014 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc Thành phố Hồ chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phường Phú Hữu, Quận 9 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 4405/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu chức năng đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh và xã Nam Hồng, huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 4405/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 17/11/2009