Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 1132/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1132/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/5/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3157/QĐ-UBND , ngày 14/12/2016 về việc phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND , ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 09/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức về xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, cho các tổ chức, cá nhân ở tỉnh Hòa Bình. Hỗ trợ đăng ký, khai thác, áp dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Phát triển thương hiệu nhằm nâng cao giá trị, năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ xây dựng, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ. Đẩy mạnh đăng ký bảo hộ các loại nhãn hiệu gồm: Nhãn hiệu/nhãn hiệu chứng nhận/nhãn hiệu tập thể/chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc trưng của địa phương, ưu tiên hỗ trợ các đặc sản, sản phẩm lợi thế có tiềm năng xuất khẩu để hình thành một số thương hiệu mạnh của tỉnh góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tăng thu nhập của người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo ít nhất 80% các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó ưu tiên các tài sản trí tuệ là sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý dùng cho các đặc sản của tỉnh. Phấn đấu đến hết năm 2020 toàn tỉnh có thêm 30 nhãn hiệu, 15 nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ cho ít nhất 02 sáng chế/giải pháp hữu ích, trong đó ưu tiên các sáng chế/giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho 100% các chủ thể có sản phẩm/dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Hỗ trợ các chủ sở hữu quyền trong các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại và mở rộng, phát triển thị trường.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Các nhiệm vụ của Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020 được ưu tiên hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm/dịch vụ đặc sản, truyền thống, nổi bật của tỉnh Hòa Bình.
1. Nâng cao nhận thức về tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của các đơn vị liên quan qua các chuyên đề, chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu đặc sản tỉnh Hòa Bình: Dự kiến 4 chuyên mục/năm.
b) Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu tài sản trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Biên soạn và ấn hành tài liệu về sở hữu trí tuệ.
c) Hàng năm tổ chức, phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ. Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, bao gồm:
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm trên địa bàn. (Danh mục các sản phẩm ưu tiên đính kèm theo).
b) Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc trưng của địa phương, bao gồm:
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, các sản phẩm đặc sản, đặc trưng của địa phương. Trong đó, ưu tiên các đặc sản, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm các làng nghề truyền thống đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu.
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của địa phương.
- Triển khai thực hiện tốt dự án: Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
3. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ như hội chợ, triển lãm, phiên chợ giới thiệu các đặc sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với Chương trình xúc tiến thương mại.
b) Xây dựng chuyên trang giới thiệu và quảng bá sản phẩm được bảo hộ trên trang web của Sở Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn...
c) Hỗ trợ xây dựng trung tâm trưng bày, giới thiệu và bán các đặc sản ở các huyện, thành phố.
4. Hỗ trợ ứng dụng các tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn (kể cả sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam).
b) Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến (VietGAP, Global GAP, HACCP, ISO 9001,...) để nâng cao chất lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thế mạnh trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản; áp dụng quy trình truy xuất nguồn gốc của sản phẩm.
c) Hỗ trợ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn địa phương gắn với phát triển thương hiệu các đặc sản.
d) Hỗ trợ triển khai các dự án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm phục hồi, phục tráng, chọn lọc các giống cây trồng, vật nuôi, các đặc sản.
5. Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý và hợp tác về sở hữu trí tuệ
a) Xây dựng hoặc bổ sung để hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để triển khai Chương trình trên địa bàn.
b) Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm xây dựng trong nước và quốc tế về quản lý, phát triển tài sản trí tuệ đối với các đặc sản.
c) Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin đề xuất các dự án tham gia Chương trình phát triển tài sản trí tuệ ở trung ương.
1. Tăng cường quản lý nhà nước
a) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ.
b) Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; tư vấn, hỗ trợ và cung cấp thông tin về sở hữu trí tuệ cho người dân và doanh nghiệp.
c) Huy động và khuyến khích đội ngũ các nhà khoa học, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh trong hoạt động sáng tạo để tạo ra các sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao giá trị, năng suất, chất lượng các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn.
d) Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung danh mục các đặc sản trên địa bàn tỉnh; danh mục các nhãn hiệu đã đăng ký.
đ) Tăng cường công tác phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
2. Giải pháp về phương án triển khai
a) Nhóm các nội dung về nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ; tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ: Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Nhóm các nội dung về hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đổi mới công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến: Việc hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 01/20018/QĐ-UBND, ngày 11/1/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Tổ chức và cá nhân gửi đề nghị hỗ trợ đến Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tổng hợp và trình phê duyệt;
c) Nhóm các nội dung về xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý; áp dụng sáng chế; ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ và sáng kiến, hỗ trợ quảng bá với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, các sản phẩm địa phương được thực hiện như sau:
- Đối với các nội dung đề xuất theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020.
- Đối với các nội dung đề xuất theo Chương trình của tỉnh được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Đối với các nội dung đề xuất sử dụng ngân sách của ngành, địa phương: Được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo Quyết định số 29/2017/QD-UBND ngày 5/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về ban hành Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước hoặc dự án lồng ghép khác.
3. Giải pháp thu hút nguồn lực thực hiện Chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình được lồng ghép từ nguồn ngân sách cân đối theo kế hoạch hằng năm cho các hoạt động liên quan của các Sở, ban, ngành, địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác, cụ thể như sau:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
- Nguồn ngân sách địa phương: Ngân sách sự nghiệp Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh và cấp huyện có lồng ghép các nguồn vốn như: Nguồn xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, khuyến công, xây dựng nông thôn mới, dự án năng suất chất lượng;
- Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội dung của Chương trình, bao gồm: Nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2018 đến hết năm 2020.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thành phố và các ngành liên quan đề xuất danh mục tài sản trí tuệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, những kiến nghị, đề xuất hằng năm trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Sở Công thương
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm công nghiệp.
- Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường thương hiệu các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp, thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được phân công;
- Phối hợp với các sở, ngành, các địa phương rà soát các sản phẩm thủ công mỹ nghệ để bổ sung vào danh mục các đặc sản trên địa bàn.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và các nhiệm vụ lồng ghép của các chương trình khác cho các đặc sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề trên địa bàn;
- Dành kinh phí thuộc Chương trình nông thôn mới và các Chương trình nông nghiệp khác để xây dựng, phát triển các thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề trên địa bàn;
- Chủ trì và phối hợp với các địa phương xây dựng quy hoạch vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất các đặc sản;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với các sở, ngành và địa phương để xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất các đặc sản trên địa bàn.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các đặc sản gắn với xây dựng và phát triển các thương hiệu du lịch tỉnh;
- Chủ trì tổ chức các nội dung của Chương trình về xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm du lịch trên địa bàn.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tuyên truyền về Sở hữu trí tuệ; quảng bá, phát triển thương hiệu các sản phẩm đặc sản thế mạnh của địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng; tham gia bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho chủ thể quyền theo nội dung của Chương trình.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền phổ biến Chương trình và các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; chủ động đề xuất, xây dựng các nhiệm vụ thuộc Chương trình; bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình trên địa bàn.
9. Các tổ chức, cá nhân liên quan
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện hành; sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định và định kỳ báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC SẢN PHẨM ƯU TIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh )
STT |
Tên sản phẩm |
Chủ thể sản phẩm |
I |
Chỉ dẫn địa lý, Nhãn hiệu chứng nhận, Nhãn hiệu tập thể |
|
1. |
Khoai sọ Phúc Sạn |
Xã Phúc Sạn, huyện Mai Châu |
2. |
Cá sông Đà |
Tỉnh Hòa Bình |
3. |
Tôm Sông Đà |
Tỉnh Hòa Bình |
4. |
Mật ong Hòa Bình |
Tỉnh Hòa Bình |
5. |
Gà đồi Lạc Sơn |
Huyện Lạc Sơn |
6. |
Cam, bưởi Mường Động |
Huyện Kim Bôi |
7. |
Cam, bưởi Lạc Sơn |
Huyện Lạc Sơn |
8. |
Gà Lạc Thủy |
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lạc Thủy |
9. |
Gà thả vườn Lương Sơn |
Xã Hợp Châu, Tân Thành, Trung Sơn, Lương Sơn |
10. |
Gạo J02 Đà Bắc |
Huyện Đà Bắc |
11. |
Quýt Nam Sơn |
Xã Nam Sơn, huyện Tân Lạc |
12. |
Cam, Bưởi Yên Thủy |
Xã Bảo Hiệu, thị trấn Hàng Trạm, Yên Thủy |
13. |
Thịt dê Lạc Thủy |
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lạc Thủy |
14. |
Rau an toàn Lạc Thủy |
Xã Đồng Tâm, Lạc Long, Cổ Nghĩa, Thị trấn Thanh Hà, Lạc Thủy |
15. |
Dược liệu Lạc Thủy |
Xã An Bình, Đồng Tâm, thị trấn Chi Nê |
16. |
Cao Xạ đen, Dược liệu Lương Sơn |
Xã Thanh Lương, Cao Dương |
17. |
Cao Cà gai leo yên Thủy |
Xóm Đầm, Bảo Hiệu, Yên Thủy |
18. |
Nghệ vàng Kỳ Sơn |
Các xã: Hợp Thành, Yên Quang, Phú Minh, Kỳ Sơn |
19. |
Hồng bì Kỳ Sơn |
Xã Dân Hòa |
20. |
Rau hữu cơ Mai Châu |
Xã Tân Sơn, Mai Châu |
21. |
Khoai Sọ Yên Thủy |
Xã Ngọc Lương, Yên Thủy |
22. |
Na Lạc Thủy |
Xã Đồng Tâm, Lạc Thủy |
23. |
Lợn bản địa Hòa Bình |
Xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình |
24. |
Tỏi tía Pù Bin |
Xã Pù Bin, Mai Châu |
25. |
Bưởi Đỏ Kỳ Sơn |
Các xã: Hợp Thành, Hợp Thịnh, Kỳ Sơn |
26. |
Chuối tiêu hồng Yên Thủy |
HTX nông nghiệp Ninh Hòa, Yên Trị, Yên Thủy |
27. |
Khoai lang Phú Cường |
Xã Phú Cường, Tân Lạc |
28. |
Rượu Mường Đình |
Xóm Đình, Phú Lai, Yên Thủy |
29. |
Dệt thổ cẩm Tân Lạc |
Xóm Cóm, Đông Lai, Tân Lạc |
30. |
Đá cảnh Lạc Thủy |
Xã Phú Thành, Lạc Thủy |
31. |
Đá cảnh Lương Sơn |
Xã Lâm Sơn, Lương Sơn |
32. |
Gỗ Lũa Lương Sơn |
Xã Lâm Sơn, Lương Sơn |
33. |
Ngô nếp Thung Khe |
Xã Thung Khe, huyện Mai Châu |
34. |
Mây tre đan xóm Bùi |
Xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
35. |
Chổi chít |
Kỳ Sơn; Thành phố Hòa Bình |
II |
Nhãn hiệu |
|
1. |
Bưởi da xanh |
Hộ: Nguyễn Đức Thuận, Xã Hợp Thành, Kỳ Sơn |
2. |
Lúa tẻ thơm Kỳ Sơn |
THT dịch vụ NN Hoàng Lê, Xóm Tân Thịnh, Hợp Thịnh, Kỳ Sơn |
3. |
Rượu Nhân Hồ Lương Sơn |
Hộ: Phan Trọng Tuấn, Xóm Giếng Xạ, Cư Yên, Lương Sơn |
4. |
Dệt thổ cẩm Lạc Sơn |
Hộ: Dương Thị Bin Xóm Lục 2, Yên Nghiệp, Lạc Sơn |
5. |
Nấm Linh Chi |
HTX Dịch vụ nông nghiệp Hòa Bình, Xã Hòa Bình, thành phố Hòa Bình |
6. |
Thuốc nam |
Hộ: Nguyễn Đức Thi, Xóm Nút, xã Dân Hạ, Kỳ Sơn |
7. |
Xạ đen |
Tân Lạc, Lương Sơn, Yên Thủy |
8. |
Chè xanh Sông Bôi |
Công ty TNHH MTV Sông Bôi, Thôn A1, Cố Nghĩa, Lạc Thủy |
9. |
Trà cà gai leo Yên Thủy |
Công ty cổ phần nông nghiệp Yên Thủy, Xóm Yên Sơn, Yên Lạc, Yên Thủy |
10. |
Trà Giảo cổ lam Đà Bắc |
Hộ: Bùi Khắc Quang, Xóm Tày Măng, Tu Lý, Đà Bắc |
11. |
Rượu ngâm thảo dược Kỳ Sơn |
Hộ: Nguyễn Thị Bình, khu 2, thị trấn Kỳ Sơn |
12. |
Trang phục dân tộc thành phố Hòa Bình |
Hộ: Nguyễn Văn Phiên, Xóm 4, Sủ Ngòi, thành phố Hòa Bình |
13. |
Đũa tre thành phố Hòa Bình |
Công ty TNHH MTV Huy Phú Thành, xã Hòa Bình, thành phố Hòa Bình |
14. |
Du lịch Cửu thác Tú Sơn |
Công ty Cổ phần đầu tư Đại Lâm, Xóm Cù, xã Tú Sơn, Kim Bôi |
15. |
Du lịch cộng đồng homestay Đà Bắc |
Công ty Du lịch cộng đồng huyện Đà Bắc, Tiểu khu Liên Phương, thị trấn Đà Bắc, Đà Bắc |
16. |
Du lịch An Lạc Eco Fram and Hot Springs |
Công ty cổ phần thương mại và Đầu tư An Lạc, Xóm Rù, xã Vĩnh Đồng, Kim Bôi |
17. |
Du lịch suối khoáng Kim Bôi |
Khách sạn Công Đoàn Việt Nam, xóm Mớ Đá, Xã Hạ Bì, Kim Bôi |
18. |
Du lịch nghỉ dưỡng Serena resort Kim Bôi |
Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng, xóm Khai Đồi, xã Sào Báy, Kim Bôi |
19. |
Du lịch Bản Lác |
HTX dịch vụ NLN và du lịch Bản Lác, Bản Lác, Chiềng Châu, Mai Châu |
20. |
Du lịch tâm linh Chùa Tiên |
Ban quản lý khu di tích huyện Lạc Thủy, xã Phú Lão, Lạc Thủy |
21. |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
Sở Lao động, Thương binh và XH tỉnh |
22. |
Thịt sấy Đà Bắc |
Hộ: Quách Trung Kiên, Tiểu khu Liên Phương, thị trấn Đà Bắc, Đà Bắc |
23. |
Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Đồng |
Doanh nghiệp |
24. |
Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Tiến |
Doanh nghiệp |
25. |
Miến Kỳ Sơn |
Hộ: Hoàng Đức Đôn, Xóm Phú Châu, Phú Minh, Kỳ Sơn |
26. |
Lạc thương phẩm Yên Thủy |
HTX nông lâm nghiệp dịch vụ Yên Thủy |
27. |
Nấm Linh Chi thành phố |
HTX Dịch vụ nông nghiệp Hòa Bình |
28. |
Rượu ngâm thảo dược Kỳ Sơn |
Hộ: Nguyễn Thị Bình, khu 2, thị trấn Kỳ Sơn |
29. |
Rượu ngô men lá xã Cao Sơn |
Công ty TNHH Ngọc Anh, huyện Đà Bắc |
30. |
Nấm Linh chi |
Trang trại Linh Dũng, huyện Kim Bôi |
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy tắc ứng xử cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 4 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý khu du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2008/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối lượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học; mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng và thu hút nhân tài Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 01/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2020 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 3238/QĐ-UBND về quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thông hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá bán sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi của thương nhân phân phối trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 67/2007/QĐ-UBND và Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phú An, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2010 về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường phải di dời ra khỏi khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2008 về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/04/2013