Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động năm doanh nghiệp 2018 và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 112/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Dương Thành Trung |
Ngày ban hành: | 29/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 84/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
- Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này để xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án cụ thể triển khai đạt hiệu quả cao nhất các nội dung trọng tâm của Kế hoạch đề ra; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ (trước ngày 15 tháng 6 đối với báo cáo 06 tháng và trước ngày 15 tháng 12 đối với báo cáo năm).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung, chỉ tiêu, giải pháp cụ thể Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH ĐỘNG NĂM DOANH NGHIỆP 2018 VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Tổng số doanh nghiệp trong tỉnh Bạc Liêu đến cuối năm 2017 là: 2.118 doanh nghiệp, tổng số vốn đăng ký là: 17.868 tỷ đồng tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2011 - 2016 là: 20% doanh nghiệp đăng ký thành lập mới. Năm 2017 đăng ký thành lập mới là: 270 doanh nghiệp, tổng số vốn đăng ký là: 1.968 tỷ đồng. Đến nay bình quân trên địa bàn tỉnh có 403 người dân/một doanh nghiệp (đứng thứ 8 trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long). Vì thế thời gian tới đặt ra nhiệm vụ hết sức cấp bách phát triển doanh nghiệp, khai thác tốt tiềm năng lợi thế, đóng góp tích cực cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo tinh thần Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII.
- Phát triển doanh nghiệp là chiến lược lâu dài, đồng thời cũng là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của tỉnh; tạo cơ sở, nền tảng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển một cách bền vững, tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên cơ sở đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm; ưu tiên phát triển các ngành nghề, sản phẩm có giá trị gia tăng hoặc lợi thế cạnh tranh cao; cải thiện và tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp bình đẳng tiếp cận các nguồn lực và thị trường; nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, phát triển văn hóa kinh doanh và liên kết doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển theo phương châm tích cực, vững chắc, nâng cao chất lượng, phát triển về số lượng, đạt hiệu quả kinh tế, góp phần tạo nhiều việc làm, xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; phát triển doanh nghiệp gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với điều kiện của từng huyện, thị xã, thành phố, khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề truyền thống; du lịch; ưu tiên phát triển và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa do đồng bào dân tộc, phụ nữ, người tàn tật... làm chủ doanh nghiệp; chú trọng phát triển doanh nghiệp đầu tư sản xuất một số lĩnh vực có khả năng cạnh tranh, tạo ra giá trị gia tăng cao và lĩnh vực xã hội hóa y tế, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường.
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).
- Tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp.
- Tăng cường triển khai và thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư và sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển bền vững và trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bạc Liêu. Phấn đấu trong năm 2018 có 500 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới; hàng năm tăng 20% doanh nghiệp đăng ký mới và đến năm 2020, phấn đấu toàn tỉnh Bạc Liêu có khoảng 3.500 doanh nghiệp
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh, đồng thời tạo điều kiện để các doanh nghiệp hiện có phát triển về quy mô và năng lực; nâng cao chất lượng sản phẩm và tính cạnh tranh.
2. Yêu cầu:
Tập trung nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, qua đó đề ra các cơ chế chính sách, các chương trình cụ thể, có hiệu quả để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Phấn đấu tăng trưởng mạnh về số lượng, chất lượng, năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2018 và những năm tiếp theo.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn 70% thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định của trung ương đối với các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp. Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quy chế hoạt động, quy trình công tác thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thành lập doanh nghiệp...
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN:
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, các tổ chức cá nhân và các đơn vị có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Công tác thông tin, đối thoại doanh nghiệp
1.1. Phổ biến Kế hoạch hoạt động “Năm Doanh nghiệp 2018 và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2018 - 2020” và các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đến với cộng đồng doanh nghiệp và nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý Khu Công nghiệp, Báo Bạc Liêu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
1.2. Định kỳ hàng quý, tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo UBND tỉnh cùng các Sở, Ban, Ngành, lãnh đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố với lãnh đạo doanh nghiệp, nhà đầu tư để tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp phát triển.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan, Hội doanh nhân trẻ tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng quý III, IV năm 2018 và những năm tiếp theo.
1.3. Xây dựng các phóng sự, tọa đàm, bài viết, chuyên đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình Bạc Liêu, Cục thuế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bạc Liêu và Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Đầu tháng 7/2018 tổ chức tọa đàm.
1.4. Tiếp nhận thông tin phản ánh của doanh nghiệp phục vụ “Năm Doanh nghiệp 2018”.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành liên quan, Hội doanh nhân trẻ tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính:
2.1. Tập trung kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp hoạt động. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành rà soát, chủ động chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ, bố trí công chức, viên chức có năng lực chuyên môn đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến doanh nghiệp; quan tâm đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nâng cao hiệu quả hoạt động và phục vụ tốt yêu cầu của doanh nghiệp và công dân. Nghiên cứu kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy một số cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu quả; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc; nâng cao trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 12/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn Phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.3. Soạn thảo quy định quản lý đối với các dự án đầu tư kinh doanh do tỉnh Bạc Liêu quản lý.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch vả Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Trong tháng 9 năm 2018.
2.4. Hướng dẫn, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hành chính công qua mạng điện tử (mức độ 4) trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (giảm 02 ngày so với quy định).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, Ngành liên quan, Hội doanh nhân trẻ tỉnh và các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.5. Xây dựng kế hoạch thanh tra doanh nghiệp hàng năm nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra, đồng thời tăng cường phối hợp trong công tác thanh tra cũng như công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra tại doanh nghiệp, với mục tiêu tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp hoạt động ổn định và phát triển lành mạnh trong khuôn khổ quy định của pháp luật, đóng góp tích cực vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.6. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong công tác tiếp nhận, giải quyết hồ sơ kê khai, nộp thuế và hoàn thuế; rút ngắn thời gian nộp thuế và hoàn thuế, nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Cục Thuế tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Nội vụ, Văn Phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.7. Công khai minh bạch quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thủ tục giao đất, cho thuê đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các thông tin liên quan đến đất đai.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng, các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.8. Cập nhật kịp thời và công khai quy hoạch xây dựng, hướng dẫn, phổ biến rộng rãi thủ tục, quy trình cấp phép xây dựng trên website Sở Xây dựng (đồng thời kết nối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, website Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
2.9. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về pháp luật và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư Pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
3. Hỗ trợ mặt bằng phục vụ sản xuất, kinh doanh: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của doanh nghiệp, rà soát quỹ đất chưa đăng ký đầu tư để đáp ứng mặt bằng cho doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký đầu tư, sản xuất, kinh doanh và mở rộng dự án trong thời gian tới.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh (ngoài khu Công nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì; trong khu Công nghiệp do Ban Quản lý các khu Công nghiệp chủ trì).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Tháng cuối mỗi quý.
4. Hỗ trợ về tài chính, tín dụng:
4.1. Thành lập Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh và Quỹ khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, các Sở, Ban, ngành, Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
4.2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh xây dựng các sản phẩm tín dụng ưu đãi, phù hợp với từng đối tượng cụ thể; hàng quý tổ chức gặp gỡ, đối thoại giữa các ngân hàng thương mại với cộng đồng doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn tỉnh, các Sở, Ban, ngành liên quan, Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng quí, năm 2018.
5. Hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ:
Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ (sở hữu trí tuệ, các thương quyền, thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh ...); triển khai hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị theo chủ trương của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
6. Hỗ trợ thông tin, xúc tiến mở rộng thị trường
6.1. Nghiên cứu đánh giá nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để tổ chức kết nối cung cầu, hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm của nhau; tổ chức các khóa tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ (kỹ năng bán hàng, văn minh thương mại, an toàn vệ sinh thực phẩm, năng lượng, thương mại điện tử, hội nhập quốc tế...).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
6.2. Đẩy mạnh chương trình xúc tiến đầu tư tại chỗ đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; triển khai chương trình xúc tiến đầu tư gắn với lễ khởi công các dự án trên địa bàn tỉnh; tổ chức kết nối các doanh nghiệp trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp phụ trợ; tổ chức xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp lớn đang đầu tư tại các địa phương về đầu tư tại tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở Ngoại vụ.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
6.3. Đẩy mạnh chương trình xúc tiến du lịch:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội doanh nhân trẻ tỉnh và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
6.4. Đẩy mạnh chương trình xúc tiến thương mại:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 7 năm 2017.
6.5. Tổ chức các khóa tập huấn về các chính sách pháp luật về thuế đến với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Cục Thuế tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
6.6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã, Tổ hợp tác về quản trị hợp tác xã, kế toán, kiểm soát Hợp tác xã:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2018.
7. Xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp:
7.1. Triển khai các hoạt động có hiệu quả doanh nghiệp và doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bạc Liêu nhằm tăng cường sự kết nối, hỗ trợ, hợp tác phát triển giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đến năm 2020 có một số doanh nhân, doanh nghiệp có thương hiệu đạt tầm quốc gia, từng bước vươn ra khu vực và quốc tế.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian bắt đầu hoạt động: Trong tháng 7 năm 2018.
7.2. Xây dựng Kế hoạch “Phát triển doanh nghiệp tỉnh giai đoạn 2018 - 2020”.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có Kế hoạch triển khai vận động và tuyên truyền các chính sách hỗ trợ để đạt mục tiêu phát triển doanh nghiệp mới trong giai đoạn 2018-2020 là 1.655 doanh nghiệp (năm 2018 là 500 doanh nghiệp, năm 2019 là 550 doanh nghiệp, năm 2020 là 605 doanh nghiệp) từ nguồn hộ kinh doanh và các nguồn khác, chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị |
Số hộ kinh doanh lũy kế đến 31/12/2017 |
Số hộ kinh doanh đang đóng thuế đến 28/2/2018 |
Số hộ kinh doanh có thuế môn bài bậc 1 năm 2018 |
Giai đoạn 2018-2020 |
Kế hoạch năm 2018 |
Kế hoạch năm 2019 |
Kế hoạch năm 2020 |
1 |
UBND thành phố Bạc Liêu |
8.308 |
3.768 |
1.165 |
430 |
130 |
143 |
157 |
2 |
UBND thị xã Giá Rai |
2.242 |
2.377 |
508 |
298 |
90 |
99 |
109 |
3 |
UBND huyện Vĩnh Lợi |
2.276 |
710 |
201 |
165 |
50 |
55 |
60 |
4 |
UBND huyện Hòa Bình |
2.320 |
799 |
263 |
199 |
60 |
66 |
73 |
5 |
UBND huyện Đông Hải |
2.364 |
1.151 |
283 |
199 |
60 |
66 |
73 |
6 |
UBND huyện Hồng Dân |
3.919 |
1.233 |
178 |
165 |
50 |
55 |
60 |
7 |
UBND huyện Phước Long |
5.011 |
1.215 |
193 |
199 |
60 |
66 |
73 |
|
Tổng |
26.440 |
11.253 |
2.791 |
1.655 |
500 |
550 |
605 |
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Thuế tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan, Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Tháng 7 năm 2018.
7.3. Điều chỉnh, bổ sung quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, Ngành liên quan.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Quý III năm 2018.
7.4. Nghiên cứu, xây dựng chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Trong tháng năm 2018.
7.5. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Đề án kiện toàn đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh đến năm 2020.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị, thành phố, các Liên hiệp hợp tác xã, Hợp tác xã, Tổ hợp tác.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Trong tháng 7 năm 2018.
7.6. Tuyên truyền, phổ biến pháp Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật An toàn vệ sinh lao động; đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bạc Liêu.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Tháng 7 năm 2018.
7.7. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Tỉnh đoàn
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học, Trường Cao đẳng ..., Hội Doanh nhân trẻ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2018
1. Căn cứ nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể của cơ quan, đơn vị mình. Định kỳ hàng tháng (ngày 25 của tháng) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh mới, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh và các doanh nghiệp chủ động phản ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 89/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp triển khai “Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone)” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chứng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 89/QĐ-UBND Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 89/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và 14/2013/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và thu hút nhân lực có trình độ cao giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2011 về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 30/11/2009
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2006 quy định thanh tra, kiểm tra các Doanh nghiệp Internet và đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 89/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp giai đoạn năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021