Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 11/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1148/SKHCN ngày 27 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở, Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ.
3. Đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú và hoạt động hợp pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tác giả là người Việt Nam, người nước ngoài có công trình khoa học và công nghệ được đề nghị xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ.
Các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc có trụ sở chính đặt tại tỉnh Thừa Thiên Huế có các hoạt động liên quan đến việc đặt tên và tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ; Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ, Giải thưởng của các tổ chức và cá nhân về khoa học và công nghệ gọi chung là giải thưởng về khoa học và công nghệ.
2. Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ là giải thưởng của tỉnh Thừa Thiên Huế về khoa học và công nghệ, xét trao tặng cho tác giả của công trình xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ, có tính khả thi; mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Công trình khoa học và công nghệ là sản phẩm của lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm:
a) Công trình nghiên cứu khoa học là kết quả của hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn;
b) Công trình nghiên cứu phát triển công nghệ là công trình tạo ra công nghệ mới, giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới;
c) Công trình ứng dụng công nghệ là công trình ứng dụng thành công công nghệ mới, giải pháp kỹ thuật mới.
4. Cụm công trình khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Tập hợp các công trình khoa học và công nghệ của cùng một tác giả hoặc các đồng tác giả đã được xác định thuộc một lĩnh vực khoa học, công nghệ hoặc một lĩnh vực áp dụng;
b) Tập hợp các công trình khoa học và công nghệ do nhiều tác giả thực hiện độc lập, tạo ra cùng một kết quả nhưng sử dụng các phương pháp, nguyên lý, kỹ thuật khác nhau.
Công trình khoa học và công nghệ và cụm công trình khoa học và công nghệ được gọi tắt là công trình.
5. Tác giả công trình là người trực tiếp sáng tạo ra công trình; trong trường hợp có hai người trở lên cùng trực tiếp sáng tạo ra công trình thì họ là đồng tác giả. Tác giả, đồng tác giả công trình sau đây gọi tắt là tác giả công trình.
6. Công bố công trình là việc đưa công trình ra trước công chúng dưới dạng xuất bản, thuyết trình, trưng bày, trình diễn và các hình thức khác.
7. Ứng dụng công trình là sử dụng công trình trong thực tiễn nhằm phục vụ lợi ích của con người và xã hội.
8. Đặt giải thưởng về khoa học và công nghệ là việc tổ chức, cá nhân sáng lập ra giải thưởng về khoa học và công nghệ để xét, tặng cho tổ chức khoa học công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn tặng giải thưởng đó.
Điều 4. Nguyên tắc đặt tên và xét tặng các giải thưởng về khoa học và công nghệ
1. Việc đặt tên giải thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã có;
b) Không sử dụng tên của tổ chức, cá nhân để đặt tên giải thưởng nếu chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan có thẩm quyền;
c) Không vi phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc...
2. Nguyên tắc xét tặng các giải thưởng về khoa học và công nghệ
a) Việc đăng ký đề nghị xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ được thực hiện trên cơ sở tự nguyện;
b) Việc xét tặng giải thưởng được thực hiện khách quan, công khai, công bằng, chính xác;
c) Công trình đề nghị xét tặng giải thưởng không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ;
3. Đối với công trình được đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 điều này còn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Mỗi công trình chỉ được đề nghị xét tặng một giải thưởng trong một đợt xét tặng giải thưởng;
b) Mỗi công trình chỉ được tặng một giải thưởng về khoa học và công nghệ.
Điều 5. Thẩm quyền xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình chủ trì việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở trong trường hợp tác giả công trình không có cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức xét và quyết định tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ theo định kỳ 5 năm một lần và trao giải vào dịp tổ chức ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18 tháng 5.
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực, tham mưu xây dựng Kế hoạch tổ chức và mức thưởng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm tổ chức trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Mức thưởng không quá 70 lần mức lương cơ sở tại thời điểm quyết định Giải thưởng.
4. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc có trụ sở chính đặt tại tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức việc xét tặng và quyết định tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân đặt ra.
Điều 6. Kinh phí đảm bảo hoạt động xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ
1. Kinh phí để xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được quy định như sau:
a) Kinh phí để xét tặng giải thưởng tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở được lấy từ nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức xét tặng giải thưởng cấp cơ sở;
Trong trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở thì được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và giao về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Kinh phí để xét tặng giải thưởng tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và giao về Sở Khoa học và Công nghệ;
2. Kinh phí để xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và giao về Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Kinh phí để xét tặng giải thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân chủ trì xét tặng giải thưởng bảo đảm.
4. Kinh phí để xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được sử dụng chi các nội dung sau:
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch xét tặng giải thưởng của Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp;
b) Trả thù lao cho các thành viên Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp, chuyên gia phản biện độc lập, thư ký và việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
c) Tổ chức phiên họp Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp;
d) Công bố danh mục công trình đề nghị xét tặng, kết quả của Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp trên phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Họp báo công bố kết quả xét tặng giải thưởng;
e) Tổ chức Lễ trao giải thưởng;
g) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng;
h) Các hoạt động khác.
Mức chi cụ thể được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 7. Thành phần, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp
1. Thành phần Hội đồng xét tặng giải thưởng
a) Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên phản biện và các thành viên khác.
- Các thành viên Hội đồng là đại diện cho các cơ sở đã ứng dụng kết quả công trình, các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình.
- Chủ tịch Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp là nhà khoa học có uy tín, am hiểu lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình.
- Hội đồng phân công thành viên là chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm ủy viên phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình. Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan tổ chức xét tặng giải thưởng có thể mời thêm chuyên gia phản biện độc lập.
- Tác giả công trình hoặc người có quyền, lợi ích liên quan đến công trình không được là thành viên Hội đồng xét tặng giải thưởng công trình đó.
b) Hội đồng xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cấp cơ sở; Hội đồng xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ chuyên ngành có từ 07 đến 09 thành viên. Trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan xét tặng giải thưởng có thể mời thêm chuyên gia am hiểu lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình tham gia Hội đồng xét tặng giải thưởng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Hội đồng xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Hội đồng xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ của tỉnh có từ 09 đến 11 thành viên.
2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp
a) Hội đồng đánh giá công bằng, dân chủ, khách quan, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu và quyết định theo tỷ lệ quy định cho từng cấp xét thưởng;
b) Hội đồng xét tặng giải thưởng chỉ xem xét những hồ sơ đáp ứng đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định;
c) Hội đồng xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cấp tỉnh chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở đề nghị; Hội đồng xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ của tỉnh chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng Giải thưởng chuyên ngành đề nghị.
d) Thành viên Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ công trình bằng văn bản;
đ) Cuộc họp Hội đồng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (được Chủ tịch ủy quyền bằng văn bản) chủ trì và có 02 ủy viên phản biện. Thành viên Hội đồng vắng mặt phải có nhận xét, đánh giá bằng văn bản;
e) Nội dung cuộc họp phải được ghi thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký khoa học do Hội đồng bầu chọn và lưu hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
g) Việc xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ cho các công trình có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước được áp dụng quy trình, thủ tục chung nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của tác giả công trình đề nghị xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng.
- Trường hợp bị phát hiện không trung thực trong quá trình lập hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ thì tác giả công trình sẽ bị hủy bỏ quyết định tặng giải thưởng, thu hồi Bằng chứng nhận và tiền thưởng; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Áp dụng theo Mục 1, Chương II của Nghị định 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
1. Việc đề nghị xét tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của tỉnh được tiến hành theo 2 cấp
a) Cấp cơ sở
- Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được xem xét tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình thành lập.
- Trong trường hợp tác giả công trình cư trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế không có cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở.
- Đối với tác giả là người nước ngoài có công trình nghiên cứu về Việt Nam, công trình phải được một tổ chức khoa học và công nghệ công lập có lĩnh vực hoạt động chuyên môn phù hợp với lĩnh vực của công trình đề xuất xét tặng giải thưởng với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan chủ quản trực tiếp, nếu có). Tổ chức khoa học và công nghệ có trách nhiệm hỗ trợ tác giả công trình hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo quy định và thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan chủ quản.
b) Cấp tỉnh: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được xem xét tại Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng (bản giấy) và 01 bản điện tử của hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu), được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong, bao gồm:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng giải thưởng của tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình (Mẫu biểu A-ĐK);
b) Báo cáo tóm tắt công trình (Mẫu biểu A-KH, A-CN, A-UD);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố, văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Mẫu biểu A-XN);
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình đề nghị xét tặng giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
đ) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Đối với công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất xét tặng giải thưởng xác nhận về sự chuẩn xác của bản dịch ra tiếng Việt.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất xét tặng giải thưởng cho công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài căn cứ kế hoạch tổ chức xét tặng giải thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Tổ chức hướng dẫn và thông báo thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
c) Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở;
d) Tổ chức họp Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở theo quy định để xem xét, đánh giá công trình;
đ) Gửi văn bản đề nghị kèm danh sách và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở;
e) Tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo (nếu có).
3. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở:
a) Xem xét, đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng theo quy định;
b) Đề nghị tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ (bản giấy) để lưu tại cơ quan tổ chức xét tặng giải thưởng cấp cơ sở và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở nếu công trình được đề nghị xem xét ở Hội đồng Giải thưởng cấp tỉnh;
c) Gửi danh sách và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng và được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý đến Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất xét tặng giải thưởng cho công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài để tiến hành thủ tục tiếp theo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở.
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng
a) Văn bản đề nghị xét tặng giải thưởng của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài;
b) Biên bản họp xét tặng giải thưởng của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở;
c) Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kế hoạch tổ chức xét tặng giải thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ, giao Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tổ chức hướng dẫn và thông báo thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng; tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
b) Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh danh sách tác giả công trình, tên công trình đề nghị xét tặng giải thưởng trong thời gian thực hiện xét thưởng để lấy ý kiến;
c) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh và tổ chức họp Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh theo quy định;
d) Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh trước khi chuyển hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tiếp tục xem xét tại Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước. Thời gian đăng thông tin trên trang thông tin điện tử ít nhất là 07 ngày làm việc;
đ) Tham mưu UBND tỉnh gửi văn bản đề nghị kèm danh sách và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng đến Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh;
e) Tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo (nếu có).
3. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh
a) Xem xét, đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng theo quy định;
b) Đề nghị tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ (bản giấy) để lưu tại cơ quan tổ chức xét tặng giải thưởng cấp tỉnh và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh nếu công trình được đề nghị xét thưởng ở cấp tiếp theo;
c) Gửi danh sách và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng và được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tiến hành thủ tục tiếp theo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh.
1. Đối với công trình đạt tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục, được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở bỏ phiếu đồng ý và đã bổ sung hồ sơ, chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng (nếu có) phải được Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thành lập Hội đồng thực hiện thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với công trình đạt tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục, được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý và đã bổ sung hồ sơ, chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng (nếu có) phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mục 2: ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CỐ ĐÔ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 14. Điều kiện xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Công trình được công bố và ứng dụng vào thực tiễn tại tỉnh Thừa Thiên Huế ít nhất là 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Đối với những công trình là kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, phải là những công trình đã được các cơ quan quản lý tổ chức nghiệm thu và được chính đơn vị chủ trì giới thiệu tham gia; Báo cáo kết quả nghiên cứu của công trình đã được nộp và đăng ký lưu giữ kết quả tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
Điều 15. Tiêu chuẩn công trình xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
1. Đối với công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị khoa học
- Công trình nghiên cứu khoa học phải bổ sung được tri thức mới hoặc có những phát hiện khoa học mới có tác động thay đổi trong sản xuất và đời sống xã hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Được đánh giá cao về giá trị khoa học và được công bố, trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong, ngoài nước.
b) Về giá trị thực tiễn
- Công trình nghiên cứu khoa học phải có tác động đến nhận thức và đời sống xã hội hoặc góp phần xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên cơ sở khoa học và thực tiễn của công trình.
- Những phát hiện, khám phá mới về điều kiện tự nhiên hoặc xã hội có tác động quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội.
- Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ cơ cấu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; những luận cứ khoa học có đóng góp quan trọng cho việc lập quy hoạch, xây dựng kế hoạch và hoạch định các chủ trương, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn tương đối chính xác cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quan trọng đối với việc lựa chọn, thích nghi, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ trong nước và nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Những thành tựu khoa học quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm họa.
- Có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong tỉnh và các đơn vị.
2. Đối với công trình nghiên cứu phát triển công nghệ được xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
- Công trình nghiên cứu và phát triển công nghệ phải giải quyết được các vấn đề công nghệ, tạo ra được công nghệ mới, cao hơn công nghệ tương tự khác đang ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
- Giải quyết được những vấn đề tương đối mấu chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới.
- Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của đơn vị sản xuất, của ngành kinh tế.
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ cao hơn hoặc bằng các chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước hoặc của nước ngoài (nêu được tên, địa chỉ, giá thành - so sánh cụ thể).
b) Về giá trị thực tiễn
- Công trình nghiên cứu và phát triển công nghệ phải góp phần đổi mới công nghệ hoặc tạo ra sản phẩm mới có giá trị kinh tế lớn, có khả năng nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế.
- Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của tỉnh.
- Có đóng góp trong phát triển khoa học - công nghệ của đơn vị, của ngành và lĩnh vực.
3. Đối với công trình ứng dụng công nghệ xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị khoa học và công nghệ
- Công trình ứng dụng công nghệ phải góp phần tạo ra được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật, công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong các công trình lớn của tỉnh hoặc có tác động đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của công trình đó.
- Tạo ra những cải tiến kỹ thuật quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của tỉnh như: công trình xây dựng - kiến trúc, công trình quốc phòng - an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quan trọng đến hiệu quả của các công trình kinh tế - kỹ thuật đó.
b) Về giá trị thực tiễn
- Công trình ứng dụng công nghệ phải mang lại hiệu quả trong phát triển kinh tế - xã hội hoặc quốc phòng - an ninh hoặc hội nhập quốc tế; bảo vệ môi trường của tỉnh.
- Có đóng góp trong phát triển khoa học - công nghệ của đơn vị, của ngành và lĩnh vực.
Điều 16. Trình tự xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
Việc xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ được tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Xem xét hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng tại các Hội đồng chuyên ngành (theo các lĩnh vực khoa học: Tự nhiên; Xã hội và Nhân văn; Kỹ thuật; Nông - Lâm - Ngư nghiệp; Y dược) do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập.
Bước 2: Xem xét hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng tại Hội đồng của tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ kết quả của Hội đồng xét tặng Giải thưởng của tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ lập hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng thưởng.
Điều 17. Thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ tham dự Giải thưởng
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng (bản giấy) và 01 bản điện tử của hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu), được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong, bao gồm:
a) Bản đăng ký xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ của tác giả hoặc đồng tác giả (Biểu GTCĐ1-BĐK).
b) Báo cáo tóm tắt công trình (Biểu GTCĐ2-KH; GTCĐ3-CN; GTCĐ4-UD).
c) Văn bản xác nhận ứng dụng công trình (Biểu GTCĐ5-XN)
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ liên quan đến công trình:
- Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và mục lục).
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
- Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ đối với những công trình là kết quả của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
đ) Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài, dự án khoa học và công nghệ do cấp quản lý đề tài, dự án tương ứng thành lập.
e) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Khi có yêu cầu, tác giả, đồng tác giả hoặc người đại diện hợp pháp của tác giả, đồng tác giả phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để các thành viên Hội đồng được làm việc trực tiếp với bản gốc của văn bản, tài liệu liên quan đến công trình đã nêu.
2. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức hướng dẫn và thông báo thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
b) Tổ chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng;
c) Đăng trên Trang Thông tin điện tử của Sở danh sách tác giả công trình, tên công trình đề nghị xét tặng giải thưởng trong thời gian thực hiện xét thưởng để lấy ý kiến;
d) Thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành;
đ) Tổ chức họp Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành theo quy định;
e) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng, tổ chức họp Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh.
g) Đăng trên Trang Thông tin điện tử của Sở kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành trước khi tổ chức Hội đồng xét tặng giải thưởng của tỉnh. Thời gian đăng thông tin trên trang thông tin điện tử ít nhất là 05 ngày làm việc;
h) Đăng trên Trang Thông tin điện tử của Sở kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng của tỉnh ít nhất là 05 ngày làm việc trước khi gửi văn bản đề nghị kèm danh sách, biên bản họp Hội đồng xét tặng giải thưởng của tỉnh và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng đến Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ để làm thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng thưởng trong thời hạn 05 ngày làm việc.
i) Tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo (nếu có).
3. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành
a) Xem xét, đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng theo quy định;
b) Đề nghị tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng giải thưởng (nếu có) và nộp 02 bộ hồ sơ (bản giấy) nếu công trình được đề nghị xét ở Hội đồng xét tặng giải thưởng của tỉnh;
c) Gửi danh sách và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng và được ít nhất 70% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý đến Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để tiến hành thủ tục tiếp theo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành.
4. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng giải thưởng của tỉnh:
a) Kiểm tra, rà soát hồ sơ xét tặng giải thưởng của Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị;
b) Xem xét, đánh giá, bỏ phiếu lựa chọn công trình đề nghị xét tặng giải thưởng theo quy định;
c) Gửi danh sách và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng và được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý đến Sở Khoa học và Công nghệ để làm thủ tục gửi Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Điều 18. Quyền lợi của tác giả công trình được tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
1. Được nhận Bằng chứng nhận Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Được nhận tiền thưởng.
3. Được tham dự lễ trao giải thưởng.
4. Được hưởng các quyền lợi khác có liên quan đến giải thưởng (nếu có).
GIẢI THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc có trụ sở chính đặt tại tỉnh Thừa Thiên Huế được đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Trước khi tổ chức xét tặng giải thưởng, tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc có trụ sở chính đặt tại Thừa Thiên Huế tổ chức đăng ký hồ sơ đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tại Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ đăng ký giải thưởng gồm đơn đăng ký và Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên giải thưởng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng.
Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Ủy ban nhân dân tỉnh phải trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và chủ trì tổ chức thực hiện Quy định này.
- Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào kế hoạch tổ chức giải thưởng bố trí kinh phí kịp thời, đầy đủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Mẫu biểu áp dụng đối với hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
1. Mẫu biểu A-ĐK: Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Mẫu biểu A-KH: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học.
3. Mẫu biểu A-CN: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
4. Mẫu biểu A-UD: Báo cáo tóm tắt công trình ứng dụng công nghệ.
5. Mẫu biểu A-XN: Văn bản xác nhận ứng dụng công trình.
II. Mẫu biểu áp dụng đối với hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
1. Biểu GTCĐ1- BĐK: Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Biểu GTCĐ2- KH: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học.
3. Biểu GTCĐ3- CN: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
4. Biểu GTCĐ4- UD: Báo cáo tóm tắt công trình ứng dụng công nghệ
5. Biểu GTCĐ5- XN: Văn bản xác nhận ứng dụng công trình.
Mẫu biểu A-ĐK
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày ... tháng ... năm …
BẢN ĐĂNG KÝ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng Hồ Chí Minh: □
Giải thưởng Nhà Nước: □
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả công trình: ………………………………… Quốc tịch:
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: .................
3. Nơi ở hiện nay: ............................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………………. E-mail: ........................
6. Nơi công tác: ................................................................................................................
7. Tóm tắt quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Chức danh/chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
8. Danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng:
TT |
Tên công trình |
Giải thưởng của công trình |
Tác giả/ Đồng tác giả |
Năm công bố |
Số năm ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực đăng ký xét tặng Giải thưởng: .......................................................................
10. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Báo cáo tóm tắt công trình;
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố, văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
đ) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật quy định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ, Chúng tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng tại văn bản này là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tôi đang giữ. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
Mẫu biểu A-KH
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày .... tháng ... năm ….
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giải thưởng Hồ Chí Minh: □
Giải thưởng Nhà Nước: □
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự nhiên |
□ |
b) Khoa học xã hội và nhân văn |
□ |
c) Khoa học kỹ thuật |
□ |
d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
đ) Khoa học y dược |
□ |
e) Lĩnh vực khác |
□ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Bộ chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại học…………; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác...):
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) |
□ |
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) |
□ |
Có giá trị rất cao về khoa học |
□ |
Có giá trị cao về khoa học |
□ |
b) Thành tựu cụ thể của công trình (ví dụ: có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp mới về hướng nghiên cứu, lý thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu):
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo, ...) và trích dẫn
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (nếu có).
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác
8.5. Các giải thưởng khoa học và công nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
TT |
Tên giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
- Quá trình công tác (2)
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên (3) (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) |
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng (4) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Xác nhận của tác giả công trình
(Nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp chỉ có một tác giả thì ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Chữ ký |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Mẫu biểu A-CN
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày .... tháng ... năm ….
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Giải thưởng Hồ Chí Minh: □
Giải thưởng Nhà Nước: □
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của công trình
a) Khoa học kỹ thuật |
□ |
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
c) Khoa học y dược |
□ |
d) Lĩnh vực khác |
□ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Bộ chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết; để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng công nghệ, tạo sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới;…):
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) |
□ |
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) |
□ |
Có giá trị rất cao về khoa học |
□ |
Có giá trị cao về khoa học |
□ |
b) Thành tựu cụ thể của công trình nghiên cứu và phát triển công nghệ:
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành quốc tế có uy tín…) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ của công trình (có văn bản xác nhận của nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ).
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ.
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng).
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
trong đó, từ ngân sách nhà nước:
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
- Thời gian thu hồi vốn (năm):
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm:
- Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
8.5. Các giải thưởng về KH&CN đã được tặng cho công trình (nếu có)
TT |
Tên giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
8.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp trong nước
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
1 |
|
|
... |
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp ở nước ngoài
Tên nước |
Số của đơn nộp xin cấp văn bằng |
Văn bằng bảo hộ |
Nội dung xin bảo hộ |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp một tác giả
1. Họ và tên (và học hàm, học vị) Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
3. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
4. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
5. Quá trình công tác(2)
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên(3) (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nam, nữ |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) |
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng(4) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan, tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT |
Tên cơ quan, tổ chức |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Tên người liên hệ, điện thoại |
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức(5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
11. Xác nhận của tác giả công trình
(Nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp chỉ có một tác giả thì ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Chữ ký |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Mẫu biểu A-UD
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày .... tháng ... năm ….
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Giải thưởng Hồ Chí Minh: □
Giải thưởng Nhà Nước: □
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của công trình
a) Khoa học kỹ thuật |
□ |
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
c) Khoa học y dược |
□ |
d) Lĩnh vực khác |
□ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Bộ chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công trình
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) |
□ |
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) |
□ |
Có giá trị rất cao về khoa học |
□ |
Có giá trị cao về khoa học |
□ |
b) Thành tựu cụ thể của công trình ứng dụng công nghệ:
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,…) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận của nơi ứng dụng).
…….
10. Các cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT |
Tên cơ quan, tổ chức |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Tên người liên hệ, điện thoại |
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức3 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
11. Xác nhận của tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp chỉ có một tác giả thì ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Chữ ký |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Mẫu biểu A-XN
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày .... tháng ... năm ….
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Thông tin chung về tác giả công trình:
Họ và tên: ………………………………………… Quốc tịch:.....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: .................
Nơi ở hiện nay: .................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax: ………………………. E-mail: .............................
Nơi công tác: ....................................................................................................................
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình
2.2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật |
□ |
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
c) Khoa học y dược |
□ |
d) Lĩnh vực khác |
□ |
2.3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
2.4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
3. Công trình sử dụng ngân sách nhà nước
3.1. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: ......................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)).........................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
3.2. Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình
Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền: ..........................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………. E-mail: .............................
Lĩnh vực hoạt động chính: .................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu cơ quan: ..................................................................................
4. Công trình không sử dụng ngân sách nhà nước
4.1. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: ......................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)):........................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
4.2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: .......................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
5. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của công trình khoa học và công nghệ
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
Xác nhận của Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình
(Đối với công trình sử dụng ngân sách nhà nước)
Xác nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức ứng dụng công trình
(Đối với công trình không sử dụng ngân sách nhà nước)
PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
1. Thông tin chung về tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: .......................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)): .......................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
2. Nội dung xác nhận
2.1. Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ
2.2. Hiệu quả về kinh tế-xã hội và các lĩnh vực khác
2.3. Nội dung khác có liên quan đến hiệu quả ứng dụng công trình (nếu có)
|
TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH |
Biểu GTCĐ1-BĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ
Xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ ………
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Kính gửi: |
- Hội đồng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ |
Căn cứ thông báo về việc tổ chức Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ …….., chúng tôi:
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả công trình: ……………………… Quốc tịch: ....................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………….. Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: .......................
3. Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
5. Điện thoại: …………………….. Fax: ………………….. Email: ............................................
6. Nơi công tác: ................................................................................................................
7. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có): ....................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Tóm tắt quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Chức danh/chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng:
TT |
Tên công trình |
Giải thưởng của công trình |
Tác giả/ Đồng tác giả |
Năm công bố |
Số năm ứng dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Lĩnh vực đăng ký xét tặng Giải thưởng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
11. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Báo cáo tóm tắt công trình;
c) Văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ liên quan đến công trình:
- Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và mục lục).
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
- Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ đối với những công trình là kết quả của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
e) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
f) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
g. Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài, dự án khoa học và công nghệ do cấp quản lý đề tài, dự án tương ứng thành lập.
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật quy định về Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ, Chúng tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng tại văn bản này là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tôi đang giữ. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG (NẾU CÓ) |
TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
Biểu GTCĐ2-KH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
Công trình nghiên cứu khoa học
đề nghị xét Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ
lần thứ……
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự nhiên |
□ |
b) Khoa học xã hội và nhân văn |
□ |
c) Khoa học kỹ thuật |
□ |
d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
đ) Khoa học y dược |
□ |
e) Lĩnh vực khác |
□ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc đã đạt được.
7.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại học…………; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác ...):
7.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
b) Thành tựu cụ thể của công trình (ví dụ: có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp mới về hướng nghiên cứu, lý thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu):
7.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,...) và trích dẫn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (nếu có).
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác
7.5. Các giải thưởng khoa học và công nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
STT |
Tên giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
8. Về tác giả công trình
8.1. Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
- Quá trình công tác:
8.2. Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) |
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng |
Chữ ký |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với đóng góp của công trình)
.……., ngày ….. tháng ….. năm 20... |
……., ngày …. tháng …. năm 20... |
Biểu GTCĐ3-CN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
Công trình nghiên cứu phát triển công nghệ đề nghị xét Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ lần thứ……
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật |
□ |
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
c) Khoa học y dược |
□ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc đã đạt được.
7.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu chính của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết: để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng công nghệ, tạo sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới;…):
7.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
b) Thành tựu cụ thể của công trình
7.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành quốc tế có uy tín…) và trích dẫn.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ của công trình (có văn bản xác nhận của nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ).
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ.
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng).
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
trong đó, từ ngân sách nhà nước:
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
- Thời gian thu hồi vốn (năm):
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm:
- Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
7.5. Các giải thưởng khoa học và công nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
STT |
Tên giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
STT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
7.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp trong nước
STT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp ở nước ngoài
Tên nước |
Số của đơn nộp xin cấp văn bằng |
Văn bằng bảo hộ |
Nội dung xin bảo hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Về tác giả công trình
8.1. Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
- Quá trình công tác:
8.2. Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) |
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng |
Chữ ký |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với đóng góp của công trình)
9. Các cơ quan, tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT |
Tên cơ quan, tổ chức |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Tên người liên hệ, điện thoại |
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.……., ngày ….. tháng …... năm 20... |
………., ngày …. tháng …. năm 20... |
Biểu GTCĐ4-UD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
Công trình Ứng dụng công nghệ đề nghị xét Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ lần thứ……
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật |
□ |
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
c) Khoa học y dược |
□ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc đã đạt được.
7.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công trình
7.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
b) Thành tựu cụ thể của công trình ứng dụng công nghệ
7.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,…) và trích dẫn.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận của nơi ứng dụng).
b) Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ.
c) Hiệu quả về kinh tế xã hội và các lĩnh vực khác.
7.5. Các giải thưởng khoa học và công nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
STT |
Tên giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
8. Về tác giả công trình
8.1. Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
- Quá trình công tác:
8.2. Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) |
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng |
Chữ ký |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với đóng góp của công trình)
9. Các cơ quan, tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT |
Tên cơ quan, tổ chức |
Địa chỉ, điện thoại cơ quan |
Tên người liên hệ, điện thoại |
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.……., ngày ……. tháng …... năm 20.... |
………., ngày …. tháng …. năm 20.... |
Biểu GTCĐ5-XN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày .... tháng ... năm ….
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Thông tin chung về tác giả công trình:
Họ và tên: ………………………………………… Quốc tịch:.....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: .................
Nơi ở hiện nay: .................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax: ………………………. E-mail: .............................
Nơi công tác: ....................................................................................................................
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình
2.2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật |
□ |
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp |
□ |
c) Khoa học y dược |
□ |
d) Lĩnh vực khác |
□ |
2.3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
□ |
|||||
2.4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
3. Công trình sử dụng ngân sách nhà nước
3.1. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: ......................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)).........................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
3.2. Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình
Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền: ..........................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………. E-mail: .............................
Lĩnh vực hoạt động chính: .................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu cơ quan: ..................................................................................
4. Công trình không sử dụng ngân sách nhà nước
4.1. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: .......................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)):........................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: .......................................................................................
4.2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: .......................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
5. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của công trình khoa học và công nghệ
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
Xác nhận của Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình
(Đối với công trình sử dụng ngân sách nhà nước)
Xác nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức ứng dụng công trình
(Đối với công trình không sử dụng ngân sách nhà nước)
PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
1. Thông tin chung về tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: .......................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)):........................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...................................................................................
2. Nội dung xác nhận
2.1. Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ
2.2. Hiệu quả về kinh tế-xã hội và các lĩnh vực khác
2.3. Nội dung khác có liên quan đến hiệu quả ứng dụng công trình (nếu có)
|
TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH |
(1) và (2) Có thể khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
(3) Kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
(3) Kê khai theo thứ tự đã được thỏa thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
(5) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
3 Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
Thông tư 31/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nguyên tắc hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức thu thủy lợi phí nội đồng theo Quyết định 26/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về trình tự phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013 Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, khoản 10 Điều 1 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thực hiện thu tiền sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư chi bộ thôn; quy định mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012