Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1099/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 07/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1099/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 530/TTr-SCT ngày 24 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực An toàn thực phẩm đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm đã được công bố tại Quyết định số 1923/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc sở Công thương phối hợp v i Trung tâm Phục vụ hành chính công:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ c ch thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức thực hiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết các thủ tục hành chính này theo Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND, ngày 07/5/ 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở công thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM |
||||
1 |
2.00059 1.000.00 .00.H61 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện |
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ |
2 |
2.00053 5.000.00 .00.H61 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện |
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở công thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc b i b thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM |
|||
1 |
2.000607.000 .00.00.H61 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền của Sở Công thương |
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái phiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Thành phần, tính pháp lý hồ sơ .
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công thương cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ :
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
4. Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị theo mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu 04 mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại Khoản 8 và Khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
4. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương;
5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày….tháng….năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp):............................................
Địa điểm tại: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..…Fax: ................................................................
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): ................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất |
□ |
- Cơ sở kinh doanh |
□ |
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh |
□ |
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm |
□ |
(tên cơ sở) ..............................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm n./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - - - |
ĐẠI DIỆN CƠ Sở |
(1) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc
(2) : Danh sách nhóm sản phẩm
DANH SÁCH CÁC CƠ Sở KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)
STT |
Tên cơ sở thuộc chuỗi |
Địa chỉ |
Thời hạn GCN |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận |
I |
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
|
1 |
Nước uống đóng chai |
|
2 |
Nước khoáng thiên nhiên |
|
3 |
Thực phẩm chức năng |
|
4 |
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng |
|
5 |
Phụ gia thực phẩm |
|
6 |
Hương liệu thực phẩm |
|
7 |
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
|
8 |
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) |
|
9 |
Các sản phẩm kh c không được quy định tại danh mục của Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
II |
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1 |
Ngũ cốc |
|
2 |
Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
3 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) |
|
4 |
Rau, của , quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
5 |
Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
6 |
Sữa tươi nguyên liệu |
|
7 |
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
8 |
Thực phẩm biến đổi gen |
|
9 |
Muối |
|
10 |
Gia vị |
|
11 |
Đường |
|
12 |
Chè |
|
13 |
Cà phê |
|
14 |
Ca cao |
|
15 |
Hạt tiêu |
|
16 |
Điều |
|
17 |
Nông sản thực phẩm kh c |
|
18 |
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
III |
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương |
|
1 |
Bia |
|
2 |
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn |
|
3 |
Nước giải khát |
|
4 |
Sữa chế biến |
|
5 |
Dầu thực vật |
|
6 |
Bột, tinh bột |
|
7 |
Bánh, mứt, kẹo |
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: .....................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...............................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: .........................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ............................................................................
- Điện thoại: ………………………………Fax .....................................................
- Mặt hàng sản xuất: ...............................................................................................
- Công suất thiết kế: ................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ......................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: ..........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:..........................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ....................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất…………….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ............................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ..............................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ............................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT |
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||||
I |
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có |
|||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: .....................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...............................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .....................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….Fax ....................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh: ................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ......................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: .....................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ....................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh…………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: .......................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: .......................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ...................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||||
I |
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
|||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị dự kiến bổ sung |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở :
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái phiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Thành phần, tính pháp lý hồ sơ .
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ :
1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
+ Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
3. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
+ Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở.
4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
+ Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của chủ cơ sở).
* Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có tăng về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện theo trình tự, thủ tục cấp lần đầu.
* Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh giấy chứng nhận được thực hiện theo trình tự, thủ tục như đối với trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ Cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định đối với trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị theo mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu 04 mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
4. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương;
5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở…………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ……………….......
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP):
………………………………………………………………………………….....
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ………………………………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ………………………………………………………….
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ kh c): …………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax ………………………………...
- Mặt hàng sản xuất: ……………………………………………………………...
- Công suất thiết kế: ……………………………………………………………...
- Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm: …………………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ……………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………
- Kết cấu nhà xưởng: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ………………………………………
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: …………………………………………………...
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||||
I |
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có |
|||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở :
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày … tháng … năm 20… |
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax ………………………………..
- Loại thực phẩm kinh doanh: ……………………………………………………
- Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:………………………………………………………………...…
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ……………
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm):.............................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh……….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: ……………………………………………..
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: …………………………………..
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh c nhân: ………………………………….……….
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||||
I |
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
|||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị dự kiến bổ sung |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở :
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày … tháng … năm 20… |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở: …………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email: ……………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của……. |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 về cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo) Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 699/QĐ-UBND về tạm dừng hoạt động cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 721/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một của điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế về cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 109/2011/QĐ-UBND về tuyển dụng con liệt sĩ, con thương binh nặng và con bệnh binh nặng vào viên chức nhà nước Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện báo cáo, cung cấp, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 454/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2014/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn: Tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền giang ban hành Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương Trà Vinh Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét, công nhận công trình chào mừng các ngày lễ lớn của Thủ đô và đất nước Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công, phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bõ quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2 và hạng C tại các cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND Quy trình thí điểm về cơ chế phối hợp giữa các Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2979/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Giang quản lý Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 5 Điều 15 quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 66/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ miễn, giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Kim Động trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Thông tư 117/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 721/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 22/12/2016
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động 83-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 721/QĐ-UBND phê duyệt danh sách xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014, năm 2015, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 109/QĐ-UBND quy định mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác ti tan trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục và vốn phân bổ của các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia việc làm năm 2011 tại Quyết định 598/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010