Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 11/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Trần Xuân Hải
Ngày ban hành: 25/03/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2019/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 25 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ CHUNG TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 135/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

1. Về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung: Đơn vị tính: % (phần trăm)

TT

Loại dịch vụ công ích

Loại đô thị

III ÷ V

1

Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị

48

2

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

45

3

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị

45

2. Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ bằng 05% (năm phần trăm) chi phí xe, máy, thiết bị thi công.

3. Về lợi nhuận định mức: bằng 05% (năm phần trăm) trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa (các chủ đầu tư), đơn vị tư vấn, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích đô thị áp dụng quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung tại Điều 1 Quyết định này trong quá trình lập, phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.

2. Đối với định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị chưa có trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố: Giao Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng định mức đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị phát sinh tại địa phương trình UBND tỉnh ban hành theo quy định.

3. Sở Xây dựng định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh theo quy định đối với loại dịch vụ công ích duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh theo quy định đối với loại dịch vụ công ích thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị.

5. Xử lý chuyển tiếp:

a) Đối với dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư 14/2017/TT-BXD ngày 18/12/2017 có hiệu lực nhưng chưa ký kết hợp đồng thì các cơ quan chuyên môn xem xét điều chỉnh dự toán chi phí theo quy định tại văn bản này.

b) Đối với các hợp đồng đã được ký kết trước ngày Thông tư 14/2017/TT-BXD ngày 18/12/2017 có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

6. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác, pháp lý của nội dung đề xuất nêu trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2019.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPQL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMT tổ quốc VN tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu
: VT, CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hải