Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 107/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 11/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 11 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 57/STP-HCTP ngày 05 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
|
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước |
||||
1 |
Thủ tục phục hồi danh dự. (BTP-KHA-277434) |
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự. |
Tại cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, cụ thể: - Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, địa chỉ: Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa: Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh; - Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng: Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị mình. |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; - Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước; - Quyết định số 106/QĐ-UBND 11/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa. |
2 |
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường. (BTP-KHA-277432) |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, địa chỉ: Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. |
3 |
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. BTP-KHA-277433 |
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường. - Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. - Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. |
Tại cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, cụ thể: - Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, địa chỉ: Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa: Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh; - Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng: Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị mình. |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; - Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước; - Quyết định số 106/QĐ-UBND 11/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố |
1 |
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường |
Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
2 |
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
|
3 |
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường. |
|
4 |
Thủ tục chi trả tiền bồi thường |
|
5 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu |
|
6 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai. |
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 30/NQ-CP và 166-KH/TU thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 106/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 Quy chế nội bộ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy lợi, lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 106/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1442/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 744/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 106/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 công nhận các huyện, thành phố đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 và mức độ 2 năm 2016 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 744/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 744/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 106/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động REDD+ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác xây dựng hệ thống văn bản hành chính Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 106/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác văn thư, lưu trữ năm 2016 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách các xã tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai, thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch Thông tin đối ngoại trung hạn của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2017 Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2013 chấp thuận ứng dụng công nghệ xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ và khuếch tán tuần hoàn với thiết bị lọc bụi kiểu ướt dạng sủi bọt làm chủ đạo (lò úp vung) trong sản xuất gạch, ngói Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt đơn giá chênh lệch hỗ trợ nhập khẩu giống cây cao su chịu rét theo Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2010 thành lập ban chỉ đạo thực hiện đề án di dời nhà trên sông, kênh, rạch đảm bảo vệ sinh môi trường tỉnh từ nay đến năm 2020 Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2010 kiện toàn Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá Xây dựng lưới địa chính cấp I, II, đo vẽ bản đồ địa chính và trích đo thửa đất Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021