Quyết định 10540/QĐ-UBND năm 2008 quy định tiếp nhận đối tượng không thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp chuyển đến công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 10540/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 19/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10540/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ; Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Việc tiếp nhận đối tượng không thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý chuyển đến công tác phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Biên chế hiện có còn thiếu so với số chỉ tiêu, biên chế được giao; đơn vị có nhu cầu tiếp nhận;
2. Người được tiếp nhận phải có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực; trình độ chuyên môn phải đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn ngạch, bậc, chức danh chuyên môn, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức, vị trí công tác được tiếp nhận và đảm bảo các thủ tục hồ sơ theo quy định;
3. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch.
Người được tiếp nhận phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có thời gian công tác ít nhất từ 05 năm trở lên đối với nam, 03 năm trở lên đối với nữ (tính từ thời điểm có Quyết định tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền);
2. Có văn bằng tốt nghiệp chuyên môn và chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch công chức, viên chức;
3. Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, có tuổi đời không quá 45 tuổi; các trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của cơ quan cấp trên nhưng phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất 05 năm trước khi đến tuổi nghỉ hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội;
4. Có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao (theo phiếu đánh giá công chức, viên chức hàng năm) và không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
5. Chỉ tiếp nhận vào biên chế hành chính sau khi kiểm tra, sát hạch năng lực, trình độ chuyên môn đạt yêu cầu theo quy định (không qua thi tuyển) đối với các trường hợp sau:
a) Những người đang giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng hoặc tương đương trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đã có thời gian làm việc liên tục từ 5 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
b) Những người đang làm việc ở các doanh nghiệp nhà nước đã được tuyển dụng từ trước khi Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực;
c) Những người đang công tác tại doanh nghiệp Nhà nước nhưng trước đó đã là cán bộ, công chức nhà nước và phải có thời gian công tác liên tục;
d) Những người là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đã có thời gian công tác trong lực lượng vũ trang từ 5 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
đ) Những người làm việc ở các đơn vị sự nghiệp của nhà nước được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2003 (là ngày Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức có hiệu lực);
e) Công chức công tác tại đơn vị hành chính không thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý.
Việc bổ nhiệm và chuyển xếp ngạch lương đối với người được điều động, tiếp nhận thực hiện theo quy định chung của Nhà nước.
Điều 4. Đối tượng ưu tiên tiếp nhận.
1. Bản thân là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh được xếp hạng, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
2. Con Liệt sĩ; con thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
3. Con Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
4. Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua, giáo viên dạy giỏi cấp quận, huyện trở lên;
5. Có hộ khẩu gốc tại thành phố Đà Nẵng được phân công đến nhận công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc các tỉnh (thành phố) khác nay có nguyện vọng về công tác tại thành phố Đà Nẵng;
6. Có chồng hoặc vợ công tác tại biên giới, hải đảo theo chính sách hậu phương quân đội;
7. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các khu vực miền núi được hưởng chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước;
8. Các đối tượng theo chính sách thu hút nguồn nhân lực của UBND thành phố theo quy định tại Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 đã được tuyển dụng vào biên chế;
9. Những người có bằng tốt nghiệp Đại học công lập, hệ chính quy, tập trung, đạt từ loại khá trở lên, phù hợp với vị trí công tác dự kiến chuyển đến.
Điều 5. Quy trình tiếp nhận của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý.
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên: đơn vị tự quyết định việc tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và các quy định của Nhà nước và vận dụng thực hiện Điều 4 Quyết định này về tiếp nhận, quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
2. Đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp gồm đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thực hiện các quy trình sau:
a) Căn cứ các quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Quyết định này, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện xác định chỉ tiêu, nhu cầu tiếp nhận gửi Sở Nội vụ thành phố trước khi thực hiện việc xét tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức về công tác tại địa phương, đơn vị;
b) Trên cơ sở nhu cầu tiếp nhận đã đăng ký, thực hiện việc tiếp nhận hoặc xét duyệt hồ sơ, lập danh sách các trường hợp đảm bảo điều kiện, kèm theo hồ sơ theo quy định tại Quyết định này chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét và tiếp nhận;
c) Sau khi có văn bản tiếp nhận hoặc thỏa thuận tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý, cán bộ, công chức, viên chức chuyển toàn bộ hồ sơ, lý lịch gốc được niêm phong kèm theo Quyết định thuyên chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền về Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng (đối với công chức về công tác tại sở, ban, ngành, UBND quận, huyện) hoặc về đơn vị sự nghiệp (đối với viên chức về công tác tại đơn vị sự nghiệp) để kiểm tra, đối chiếu, quyết định tiếp nhận và bố trí công tác theo quy định hiện hành;
d) Căn cứ Quyết định tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện quyết định phân công công tác cho công chức theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 6. Thủ tục hồ sơ tiếp nhận công chức, viên chức.
- Văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị tiếp nhận nêu rõ số lượng biên chế, lao động được giao, số lượng biên chế, lao động hiện có, nhu cầu tiếp nhận và vị trí công tác dự kiến bố trí đối với cán bộ, công chức, viên chức được tiếp nhận (theo mẫu đính kèm);
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan quản lý trực tiếp);
- Văn bản đồng ý cho thuyên chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý;
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (mẫu sơ yếu lý lịch 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc nội dung như mẫu 2a);
- Bản sao: Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức;
- Bản sao: Các loại văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận đã qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn của ngạch ;
- Bản sao Phiếu đánh giá công chức, viên chức (02 năm liên tục gần nhất);
- Phiếu khám sức khoẻ của Bệnh viện cấp quận, huyện trở lên (có giá trị trong thời hạn 06 tháng).
- Các giấy tờ liên quan đến chính sách ưu tiên nêu tại Điều 4 Quyết định này;
Riêng các trường hợp tiếp nhận, bổ nhiệm vào ngạch và xếp bậc lương đối với viên chức doanh nghiệp nhà nước và lực lượng vũ trang chuyển đến công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp ngoài hồ sơ nêu trên phải kèm theo:
- Các Quyết định xếp ngạch, bậc lương, quyết định nâng bậc lương thường kỳ;
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch về trình độ, năng lực công chức của đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
- Biên bản họp Hội đồng đánh giá kết quả và đề nghị chuyển ngạch công chức.
Hồ sơ đựng trong bì cỡ 22 X 32 cm ghi rõ địa chỉ liên hệ, số điện thoại, email (nếu có).
Đối với những hồ sơ không thực hiện đúng quy định nêu trên, Sở Nội vụ sẽ không xem xét tiếp nhận về công tác tại thành phố.
Điều 7. Thời gian nhận và xử lý hồ sơ.
1. Đối với công chức, viên chức thuộc các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khác: Thời gian thực hiện việc xét tiếp nhận theo nhu cầu và hồ sơ cụ thể của từng trường hợp.
2. Đối với viên chức ngạch giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo:
Việc tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ thực hiện khi kết thúc năm học. Sau khi nhận, xét duyệt hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện thực hiện việc tiếp nhận theo phân cấp quản lý hoặc có văn bản đề nghị (kèm theo danh sách và hồ sơ cá nhân) gửi Sở Nội vụ thành phố trước ngày 01 tháng 8 hàng năm để thực hiện việc để xét tiếp nhận theo thẩm quyền trước khi bắt đầu năm học mới.
Điều 8. Địa điểm nhận và trả hồ sơ.
1. Công chức, viên chức nộp hồ sơ thuyên chuyển công tác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện;
2. Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện nộp hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng;
3. Các hồ sơ không được xét tiếp nhận sẽ được hoàn trả cho cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện trong khoảng thời gian từ ngày 10 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 hàng năm đối với viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo và theo phiếu hẹn đối với các trường hợp khác.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2008 |
Về việc tiếp nhận công chức, viên chức về công tác tại……………………….
Nội dung tờ trình đề nghị nêu rõ các yêu cầu sau:
1. Về thực trạng biên chế hiện nay tại đơn vị
Số chỉ tiêu biên chế, lao động được cơ quan có thẩm quyền giao:.....người(trong đó, biên chế:………người, hợp đồng:……..người);
Số chỉ tiêu biên chế, lao động hiện có:……người (trong đó, biên chế:……… người, hợp đồng:……..người);
Số chỉ tiêu biên chế, lao động còn để tiếp nhận…………người.
2. Nhu cầu tiếp nhận của đơn vị và vị trí công tác dự kiến bố trí khi tiếp nhận
3. Tóm tắt trình độ chuyên môn, đơn vị công tác của người đề nghị tiếp nhận hoặc kèm theo danh sách (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC……………………
Số hiệu cán bộ, công chức:…………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC.................................................................................................
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):......................................................... 2. Tên gọi khác:.............................................................................................. 3. Sinh ngày……. tháng……. năm……, Giới tính (nam, nữ):........................ 4. Nơi sinh: Xã……………, Huyện………….., Tỉnh........................................ 5. Quê quán: Xã…………., Huyện………….., Tỉnh........................................ |
6. Dân tộc:…………………………………………., 7. Tôn giáo:................................................
8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9. Nơi ở hiện nay:.....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện tỉnh)
10. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:....................................................................................
11. Ngày tuyển dụng: ……./……./……….., Cơ quan tuyển dụng:...........................................
12. Chức vụ (chức danh) hiện tại:............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13. Công việc chính được giao:...............................................................................................
14. Ngạch công chức (viên chức):……………………, Mã ngạch:..............................................
Bậc lương:………, Hệ số………, Ngày hưởng……/…….../……,
Phụ cấp chức vụ:……., Phụ cấp khác:.......................................................................................
15.1. Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/ thuộc hệ nào):................................
15.2. Trình độ chuyên môn cao nhất:..........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3. Lý luận chính trị:……………………………, 15.4. Quản lý nhà nước:................................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự….)
15.5. Ngoại ngữ:…………………………………, 15.6. Tin học:..................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,…) (Trình độ A, B, C,…)
16. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam ……./……/……., Ngày chính thức:……/……/..............
17. Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:...............................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,…. Và làm việc gì trong tổ chức đó)
18. Ngày nhập ngũ:……./……./……., Ngày xuất ngũ:…./…../…….., Quân hàm cao nhất:......
19. Danh hiệu được phong tặng cao nhất:................................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú,…)
20. Sở trường công tác:............................................................................................................
21. Khen thưởng:……………………………….., 22. Kỷ luật:.....................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao
nhất, năm nào)
23. Tình trạng sức khỏe:………, Chiều cao:……… Cân nặng:……… kg, Nhóm máu:............
24. Là thương binh hạng: ………/……….., Là con gia đình chính sách ():...............................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25. Số chứng minh nhân dân:…………………….. Ngày cấp: ……../……../..............................
26. Số sổ BHXH:.......................................................................................................................
27. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm Đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…………………... |
…./…… - …./….. |
…………………... |
…………………... |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…………./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ...............................................................
28. Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29. Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Thời gian hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu…?):…
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ…)?........
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
30. Quan hệ gia đình
a. Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31. Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ công chức
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người khai Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
……., Ngày…… tháng…… năm 20…. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC (Ký tên, đóng dấu) |
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 31/12/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh rác thải đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về giá xây mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về đưa thông tin pháp luật đến cán bộ, nhân dân thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các thiết chế văn hóa – thông tin cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu phí công đào huyệt và cho thuê xe mai táng đến các nghĩa trang trong phạm vi thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mục 4, phần A của Quy định về khung giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ kèm theo Quyết định 112/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND miễn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh tại khu du lịch Hồ Núi Cốc Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đối với công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ học phí cho con em nhân dân thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 05/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý sử dụng công sở các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm thành phố (giai đoạn 2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bản quy định nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008 Ban hành: 29/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Bản quy định tạm thời về đảm bảo trật tự, an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND hỗ trợ thu hút cán bộ khoa học- công nghệ về tỉnh công tác và cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác phối hợp trong việc phòng chống tội phạm trên lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 24/2006/QĐ-UB Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung biểu mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 35/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 31/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 12/10/2010
Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp thẻ đi xe buýt miễn vé đối với người tàn tật của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/05/2010
Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012