Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 1041/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Huỳnh Anh Minh |
Ngày ban hành: | 28/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1041/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 780/TTr-SXD ngày 20/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, với các nội dung sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Theo quy hoạch chung thị xã Đồng Xoài được phê duyệt, khu dân cư Thành Vinh thuộc quy hoạch đất ở, do đó việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Thành Vinh là phù hợp và giúp cụ thể hóa quy hoạch chung được duyệt. Đồng thời, thị xã Đồng Xoài đang trên đà phát triển, có tốc độ tăng dân số nhanh, việc hình thành Khu dân cư Thành Vinh sẽ đáp ứng được một phần nhu cầu về nhà ở của người dân trong khu vực thị xã Đồng Xoài và các vùng lân cận. Vì vậy, sự hình thành khu dân cư Thành Vinh là phù hợp với định hướng phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước.
2. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
Là khu dân cư được đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại và bền vững, phục vụ nhu cầu cho người dân trong khu vực thị xã Đồng Xoài và các vùng lân cận.
3. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích:
- Khu vực lập quy hoạch tọa lạc tại phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp: Giáp Quốc lộ 14;
+ Phía Nam giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Đông giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Tây giáp: Giáp đất dân và suối Đồng Tiền;
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 26.047,1 m2.
- Tổng dân số dự kiến: Khoảng 250 người.
4. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
4.1. Đất ở: Diện tích lô đất ở có diện tích từ 150m2 - 600m2, loại hình nhà ở là biệt thự vườn, được bố trí theo các trục đường trong khu quy hoạch, được quản lý về khoảng lùi, mật độ xây dựng, chiều cao công trình.
4.2. Đất công trình thương mại dịch vụ: Bố trí vị trí nằm tiếp giáp ngã giao nhau giữa đường N3 và D2.
4.3. Đất cây xanh: Bố trí công viên cây xanh tập trung với mục tiêu phục vụ nhu cầu thể dục thể thao và vui chơi, giải trí cho người dân trong khu quy hoạch, ngoài ra còn có cây xanh trong từng khu đất xây dựng công trình, cây xanh cách ly bảo vệ suối Đồng Tiền.
4.4. Đất giao thông: Bố trí các trục đường bám sát địa hình tự nhiên, các trục đường thiết kế có hướng song song và vuông góc với nhau, tuyến đường trục chính D2 (lộ giới 11m) là tuyến đường chính của khu quy hoạch được kết nối với tuyến đường Quốc lộ 14.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu quy hoạch với diện tích 26.047,1 m2 được bố trí như sau:
- Đất xây dựng nhà ở: 15.763,7 m2 chiếm 60,51% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất thương mại dịch vụ: 634,2 m2 chiếm 2,43% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất giao thông: 7.804,6 m2 chiếm 29,98% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất cây xanh - công viên: 1.844,6 m2 chiếm 7,08% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch giao thông: Mạng lưới giao thông trong dự án được tổ chức như sau:
- Trục đường chính D2, mặt cắt 1-1: Chiều rộng mặt cắt ngang 11m, trong đó: Vỉa hè 1m x 2, lòng đường 9m;
- Trục đường D1, D3, N1, N2, N3, mặt cắt 2-2: Chiều rộng mặt cắt ngang 9m, trong đó: Vỉa hè 1m x 2, lòng đường 7m;
6.2. Quy hoạch san nền:
- Mặt bằng khu đất được san lấp trên nguyên tắc hạn chế đào đắp nhằm tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư song vẫn đảm bảo tốt các yêu cầu về kỹ thuật, đảm bảo việc thoát nước cho khu vực.
- Khớp nối nền khu đất xây dựng đô thị với các khu vực hiện hữu xung quanh. Mạng đường trong khu vực thiết kế bám sát theo địa hình tự nhiên.
6.3. Quy hoạch thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế mới hoàn toàn, tách riêng với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Thiết kế hệ thống cống tròn BTCT có đường kính từ D600 - D800 bố trí dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch để thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp chính BTCT thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch và thoát ra hệ thống suối hiện hữu phía Tây khu đất.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng lưu lượng nhu cầu dùng nước sinh hoạt và nước chữa cháy là: 70 m3/ngđ.
- Nguồn cấp nước cho khu vực thiết kế sử dụng từ nguồn nước từ nguồn nhà máy nước cung cấp cho thị xã Đồng Xoài.
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D63 - D200 và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước cho toàn khu quy hoạch.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường và tại các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư ở các tuyến đường với khoảng cách theo quy định.
6.5. Quy hoạch thoát nước thải:
- Tổng lượng nước thải sinh hoạt trong khu vực quy hoạch là: 63 m3/ngđ. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế mới hoàn toàn, tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải trong khu quy hoạch được xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại và lắng lọc tại mỗi công trình, sau đó sẽ thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
6.6. Vệ sinh môi trường:
- Với quy mô dân số khoảng 250 người. Lưu lượng rác thải hàng ngày trung bình khoảng 0,9kg/ người, tương đương lượng rác khoảng 0,225tấn/ngày.
- Tổ chức thu gom rác vào các thùng chứa theo từng khu vực chức năng khác nhau và tập kết rác, sau đó đưa đến nhà máy xử lý rác phía Đông Nam của thị xã.
6.7. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện sử dụng nguồn điện 22KV hiện hữu trên tuyến đường Quốc lộ 14 vào khu quy hoạch.
- Xây dựng các tuyến trung thế 22KV cấp điện cho các phụ tải. Các nhánh rẽ dẫn vào các trạm biến thế 22/0,4KV vào khu quy hoạch.
- Điện chiếu sáng: Sử dụng cáp đồng bọc cách điện luồn trong ống PVC đi ngầm dưới đất, khoảng cách trụ là 30m.
6.8. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc trong khu quy hoạch được nối với hệ thống thông tin liên lạc của thị xã Đồng Xoài. Tủ phân phối cáp được đặt ở vị trí nối từ đường Quốc lộ 14 vào khu quy hoạch.
7. Các hoạt động bảo vệ môi trường: Tuyệt đối tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế, thi công về vệ sinh môi trường trong khu quy hoạch, đặc biệt là xử lý nước thải, chất thải.
Điều 2. Phê duyệt Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. (Có quy định quản lý kèm theo quyết định này)
Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Thành Vinh có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với UBND thị xã Đồng Xoài, UBND phường Tân Thiện tổ chức công bố đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Thực hiện theo đúng cam kết tại Tờ trình số 04/TTr-CTY ngày 30/3/2017 của Công ty về nghĩa vụ nộp tiền tương đương giá trị 20% quỹ đất nhà ở xã hội theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 4. Các ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài, Giám đốc Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Thành Vinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÀNH VINH, PHƯỜNG TÂN THIỆN, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của UBND tỉnh Bình Phước)
Quy định này quy định về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, gồm các nội dung sau:
- Quy định về các công tác quản lý các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng lô đất, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án quy hoạch chi tiết để có cơ sở quản lý xây dựng.
- Các cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng và chính quyền địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, quản lý theo đúng Quy định này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những nội dung của quy định này phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
Các cơ quan quản lý xây dựng, chính quyền địa phương theo phân cấp và chủ đầu tư, căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đã được phê duyệt và quy định này, có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong khu quy hoạch và kiểm tra việc xây dựng các công trình theo đúng quy định của pháp luật.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích, dân số:
- Khu vực lập quy hoạch tọa lạc tại phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp: Giáp Quốc lộ 14;
+ Phía Nam giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Đông giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Tây giáp: Giáp đất dân và suối Đồng Tiền;
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 26.047,1 m2.
- Tổng dân số dự kiến: Khoảng 250 người.
Điều 4. Quy định về sử dụng đất toàn khu:
1. Toàn khu quy hoạch có diện tích 26.047,1 m2 được bố trí như sau:
- Đất xây dựng nhà ở: 15.763,7 m2 chiếm 60,51% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất thương mại dịch vụ: 634,2 m2 chiếm 2,43% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất cây xanh - công viên: 1.844,6 m2 chiếm 7,08% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất giao thông: 7.804,6 m2 chiếm 29,98% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu là 104,2 m2/người, trong đó:
- Đất ở |
: 63,1 m2/người. |
- Đất thương mại dịch vụ |
: 2,5 m2/người. |
- Đất cây xanh - công viên |
: 7,4 m2/người. |
- Đất giao thông |
: 31,2 m2/người. |
Điều 5. Quy định chi tiết về mật độ xây dựng:
- Đối với đất công trình công cộng, dịch vụ, mật độ xây dựng tối đa là 50%.
- Đối với đất công trình nhà ở, mật độ xây dựng tối đa là 60%.
- Đối với đất công viên cây xanh, mật độ xây dựng tối đa là 5%
Điều 6. Quy định chi tiết khoảng lùi:
- Khoảng lùi của các công trình công cộng, dịch vụ tối thiểu 6,0m, khuyến khích hình thức kiến trúc hiện đại, mang tính nghệ thuật.
- Đối với công trình nhà ở lùi tối thiểu 3,0m, khuyến khích các công trình lùi vào thêm, trồng nhiều cây xanh để tạo không gian cho khu đô thị.
- Tại ngã giao nhau giữa các đường giao thông, đảm bảo kích thước vạt góc tối thiểu 3,0m để đảm bảo tầm nhìn giao lộ.
Điều 7. Quy định chi tiết về tầng cao:
- Đối với công trình công cộng, dịch vụ: tầng cao tối đa 04 tầng.
- Đối với công trình nhà ở: tầng cao tối thiểu 02 tầng.
Điều 8. Quy định chi tiết về cao độ hoàn thiện:
- Cao độ hoàn thiện tại bó vỉa lề đường cao 15cm so với mặt đường.
- Cao độ hoàn thiện tại nền tầng trệt cao 45 cm so với vỉa hè.
- Chiều cao tầng trệt tối thiểu là 3,8m, chiều cao các tầng khác tối thiểu 3,4m.
Điều 9. Các quy định chi tiết khác:
- Công trình kiến trúc cần có giá trị nghệ thuật, khuyến khích các công trình có hình tượng nghệ thuật.
- Công trình nhà ở: Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và khuyến khích tối thiểu 50% thưa thoáng. Chiều cao tối đa của hàng rào không quá 2,4 m (tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè).
- Công trình công cộng: Hàng rào có độ cao tối đa 2,4 m tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè. Phần tường rào giáp với đường từ độ cao 0,6 m trở lên (tính từ mặt vỉa hè) phải thiết kế trống thoáng.
- Trong khu vực ở không cho phép gắn bảng quảng cáo, riêng công trình thương mại - dịch vụ được phép gắn bảng quảng cáo dính liền với công trình, màu sắc và hình dáng trang nhã. Kích thước bảng quảng cáo không được lớn hơn 01m chiều cao và 04m chiều ngang.
- Việc quản lý xây dựng trong Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và quy định này.
- Mọi vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì gửi văn về Sở Xây dựng để kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 416/QĐ-TTg thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã tỉnh Lai Châu thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án thí điểm chuyển giao nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động người có công và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hội Đông y tỉnh Bắc Kạn khóa IV, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND về phân bổ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2017 và ứng trước dự toán ngân sách tỉnh để thực hiện một số nhiệm vụ cấp bách Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự toán mua sắm và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng tân dược cho Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng và đơn vị y tế tuyến tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng năm 2016-2017 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Đăk Srông 3A Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 501/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2016 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Trung tâm đào tạo Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025 Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021