Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 1023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1023/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2796/STNMT-KS ngày 13 tháng 10 năm 2020 về việc ban hành Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
(có Phương án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giao thông vận tải, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân sử dụng đất, mặt nước; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản cát, sỏi; các tổ chức, cá nhân kinh doanh, tập kết cát, sỏi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. Sự cần thiết ban hành Phương án
Thời gian qua, công tác quản lý và hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh đã có chuyển biến tích cực, nhiều khu vực tài nguyên cát, sỏi được quản lý chặt chẽ, khai thác có tổ chức và dần đi vào nề nếp, tạo việc làm cho Nhân dân địa phương, phục vụ nhu cầu vật liệu để xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương và đóng góp vào ngân sách của tỉnh. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi và tình hình hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối (sau đây gọi chung là lòng sông) trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số bất cập như: Công tác kiểm tra, xử lý của các cấp, các ngành đã được tăng cường nhưng hiệu quả chưa cao; vẫn còn tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác cát, sỏi chưa chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan; tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép vẫn còn diễn ra tại một số khu vực, nhất là ban đêm, ngày nghỉ, ngày lễ..., gây ảnh hưởng đến môi trường, sạt lở bờ bãi ven sông suối, thất thoát tài nguyên khoáng sản, thất thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, gây mất trật tự an ninh khu vực.
Trước thực trạng hoạt động khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua. Nhằm đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ có hiệu quả cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm bảo an ninh trật tự..., việc ban hành Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum là hết sức cần thiết nhằm cụ thể hóa một số nội dung của Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.
II. Thực trạng công tác quy hoạch và cấp phép cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Về Quy hoạch khoáng sản
- Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Tổng số các điểm mỏ được quy hoạch 177 điểm mỏ, trong đó có 88 điểm mỏ cát tổng các kỳ quy hoạch với diện tích 2.799,7ha, tổng trữ lượng 27.643,8 ngàn m3; giai đoạn 2020, diện tích 592,2ha, trữ lượng 6.511 ngàn m3; Giai đoạn 2021-2030, diện tích 668,6, trữ lượng 7.507,3 ngàn m3; diện tích dự trữ 1538,9ha, trữ lượng 13.625,5 ngàn m3.
Quy hoạch được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 và Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: Điều chỉnh 32 điểm mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường (điều chỉnh diện tích 04 điểm mỏ; điều chỉnh địa danh 27 điểm mỏ; điều chỉnh tọa độ 01 điểm mỏ); bổ sung quy hoạch 14 điểm mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường (có 01 điểm mỏ đá quazit), trong đó có 07 điểm mỏ cát, sỏi.
2. Công tác cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi:
Tính từ năm 2011 đến tháng 7 năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp 50 giấy phép, các Giấy phép khai thác cát, sỏi đã cấp, đang còn hiệu lực: 50 Giấy phép (Kon Tum: 15; Giáp ranh Kon Tum - Sa Thầy: 02; Sa Thầy: 03; Đăk Tô: 9; Giáp ranh Đăk Tô - Ngọc Hồi: 02; Giáp ranh Đăk Tô - Đăk Hà: 02; Đăk Hà: 2; Ngọc Hồi: 02; Giáp ranh Ngọc Hồi - Đăk Glei: 02; Đăk Glei: 02; Tu Mơ Rông: 02; Ia H'Drai: 01; Kon Rẫy: 06).
(Phụ lục kèm theo).
III. Công tác bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập Phương án
Để tăng cường quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác nói chung trong đó có quản lý cát, sỏi lòng sông, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành: Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 về việc ban hành Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số 443/QĐ-CT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum, điều chỉnh tại Quyết định số 254/QĐ-CT ngày 22 tháng 5 năm 2014; Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 về việc ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh đã tổ chức triển khai thực hiện, hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp; công tác kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép tuy đã được tăng cường nhưng chưa được thường xuyên (nhất là cấp huyện, cấp xã), chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý. Thời gian gần đây, hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép có chiều hướng tái diễn tại một số địa phương, làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên, mất đất sản xuất và thất thu ngân sách.
IV. Những hạn chế, nguyên nhân
1. Những hạn chế
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản và Nhân dân đã được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện, song chưa được thường xuyên, chưa sâu rộng tới mọi đối tượng liên quan, dẫn đến việc chấp hành quy định pháp luật về khoáng sản chưa tốt.
- Một số đơn vị chức năng chưa thực hiện tốt trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản cát, sỏi lòng sông ở cấp cơ sở có nơi còn buông lỏng. Tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép vẫn còn diễn ra, chủ yếu tại các sông suối nhỏ, tại các vùng giáp ranh địa giới hành chính, tại các bãi bồi ven sông suối có trữ lượng cát, sỏi lớn dễ khai thác và vận chuyển.
- Công tác quản lý quy hoạch thực hiện còn bất cập, chưa thường xuyên rà soát để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn của địa phương; các điểm trong quy hoạch thăm dò khai thác chưa được quản lý, bảo vệ.
2. Một số nguyên nhân
- Một số địa phương chưa nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp huyện, cấp xã trong công tác quản lý tài nguyên cát, sỏi; chưa có sự vào cuộc tích cực của hệ thống chính trị trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cát, sỏi, nhất là chính quyền cơ sở trong việc thực hiện các trách nhiệm về quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Quyết định số 568/QĐ- UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Công tác kiểm tra của các cấp, các ngành trong hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép đã được tăng cường nhưng biện pháp xử lý chưa đủ mạnh để chấm dứt tình trạng khai thác cát sỏi trái phép; công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong kiểm tra, xử lý chưa thực hiện tốt, còn tình trạng trông chờ, ỷ lại cấp trên.
- Lực lượng cán bộ cấp huyện, đặc biệt là cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về khoáng sản chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và trình độ chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng sản); chưa phối hợp tốt với các đơn vị liên quan trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của nhiều tổ chức, cá nhân còn hạn chế, chưa tự giác thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, các đối tượng khai thác cát, sỏi trái phép thường hoạt động vào ban đêm, các ngày nghỉ, ngày lễ, tập trung chủ yếu tại các khu vực sông suối giáp ranh giữa hai tỉnh, hai huyện, hai xã nên gây khó khăn cho công tác kiểm tra, xử lý.
- Nhu cầu về vật liệu cát, sỏi cho xây dựng các cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh ngày càng tăng, tài nguyên cát, sỏi lòng sông ngày càng cạn kiệt.
- Một số đơn vị chức năng, chủ lòng hồ thủy điện, thủy lợi chưa phát huy vai trò trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác.
V. Các khu vực sông, suối thường xảy ra khai thác cát, sỏi trái phép cần quan tâm bảo vệ
TT |
Tên, sông suối |
Địa điểm |
1 |
Nước My |
Xã Ngọk Linh, Mường Hoong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. |
2 |
Đăk Mek |
Xã Mường Hoong, Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
3 |
Đăk Công |
Xã Xốp, Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
4 |
Đăk Mỹ |
Xã Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
5 |
Đăk Psi |
Xã Măng Ri, Tê Xăng, Văn Xuôi, Tu Mơ Rông, Ngọc Yêu, Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
Xã Đăk Pxi, Đăk Long, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, |
||
Xã Diên Bình, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
||
6 |
Đăk Tơ Kan (tên khác Đăk Ta Kan) |
Xã Đăk Rơ Ông, Đăk Tơ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum, |
Xã Đăk Trăm, Ngọk Tụ, Kon Đào, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
||
7 |
Đăk A Kôi (Đăk Kôi) |
Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
Xã Đăk Kôi, Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. |
||
8 |
Đăk Nghé (tên khác Đăk Snghé) |
Xã Măng Bút, Đăk Tăng, Măng Cành, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum. |
Xã Đăk Kôi, Đăk Tơ Lung, thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy |
||
9 |
Đăk Bla |
Thị trấn Đăk Rve, các xã Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tơ Lung, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. |
Các xã: Đăk Blà, Đăk Rơ Wa, Chư Hreng, Vinh Quang, Ngọk Bay, Kroong, Đoàn Kết, Đăk Năng; các phường: Trường Chinh, Thắng Lợi, Lê Lợi, Thống nhất, Quyết Thắng, Quang Trung, Nguyễn Trãi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
||
10 |
Pô Kô |
Xã Đăk Man, Đăk Pét, Đăk Krong, Đăk Môn, thị trấn ĐăkGlei, tỉnh Kon Tum. |
Xã Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Nông, Đăk Kan, thị trấn Plei Kần, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. |
||
Xã Đăk Rơ Nga, Ngọk Tụ, Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình, thị trấn Đăk Tô |
||
Xã Đăk Mar, Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. |
||
Xã Hơ Moong, Sa Nghĩa, Sa Bình, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum. |
||
Xã Kroong, thành phố Kon Tum. |
||
11 |
Sê San |
Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Các xã: Sa Bình, Ya Ly, Ya Tăng, Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
||
Xã Ia Tơi, huyện Ia HʹDrai, tỉnh Kon Tum |
||
12 |
Sa Thầy (tên khác Đăk Hơ Drai) |
Xã Rờ Kơi, Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum. |
Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi, huyện Ia HʹDrai, tỉnh Kon Tum |
Ngoài ra, còn các suối nhỏ khác trên địa bàn tỉnh cần phải bảo vệ.
VI. Biện pháp tăng cường quản lý và khắc phục hạn chế
- Để tăng cường công tác quản lý và khắc phục hạn chế trong công tác quản lý cát, sỏi lòng sông đối với vùng giáp ranh (giữa hai tỉnh, hai huyện, hai xã) các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp trao đổi thông tin, phát hiện và xử lý vi phạm hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên phạm vi giáp ranh.
- Các sở, ngành, đơn vị chức năng liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế số 818/QCPH-LN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Liên ngành trong phối hợp trao đổi thông tin, phát hiện và xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông; kinh doanh, tập kết và vận chuyển cát, sỏi lòng sông chấp hành đúng quy định của pháp luật.
- Yêu cầu chung về quản lý bảo vệ lòng bờ, bãi sông và các công trình thủy điện, thủy lợi, đảm bảo giao thông thủy trong quá trình hoạt động khoáng sản cát, sỏi.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn, trong đó có việc quy định trách nhiệm và xử lý người đứng đầu các sở, ngành và chính quyền cấp huyện, cấp xã.
- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động cát, sỏi cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý.
- Chủ trì kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về khai thác cát, sỏi trên sông, hồ; bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông thuộc thẩm quyền trên địa bàn tỉnh; kết luận về tính chất, mức độ sai phạm, vi phạm (nếu có) làm cơ sở xem xét, xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân có liên quan theo quy định.
- Chủ trì phối hợp các đơn vị giáp ranh có chung đường ranh giới hành chính tỉnh là các dòng sông trong việc quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm, cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông.
- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản cát, sỏi trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh tra chuyên ngành, các đơn vị trực thuộc có liên quan và lực lượng chức năng tại địa phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép. Các sở ngành chức năng và Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc có tính chất phức tạp.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính quyền địa phương tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông nội tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông nội tỉnh.
- Thực hiện công tác quản lý, tham mưu cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông theo đúng quy định của Luật Khoáng sản, pháp luật có liên quan và quy định tại Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này, tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản hàng tuần, tháng trên địa bàn về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định kỳ hằng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan trung ương có liên quan về tình hình cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông tại địa phương.
2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật trong việc sử dụng cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng; không cho phép sử dụng cát, sỏi lòng sông có đủ chất lượng làm cát, sỏi xây dựng dùng cho mục đích san lấp, cải tạo mặt bằng; xây dựng giải pháp khuyến khích tăng cường sử dụng vật liệu thay thế cát sỏi làm vật liệu san lấp.
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông; cân đối cung cầu sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông; tham gia ý kiến thuộc thẩm quyền về nội dung quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tình hình hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Phê duyệt quy hoạch hệ thống bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông theo quy định tại điểm h Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ; ban hành danh mục đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn, quy định tại điểm c, khoản 5, Điều 3, Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với nội dung có liên quan trong việc xác định phạm vi, quy mô, ranh giới các khu vực thuộc phạm vi bảo vệ an toàn đập thủy điện.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trong việc kiểm tra, giám sát khối lượng cát, sỏi thu hồi (nếu có) trong quá trình duy tu, nạo vét các lòng hồ thủy điện; yêu cầu chủ đầu tư chỉ được phép khai thác phần trữ lượng do bồi lắng và phải gắn với yêu cầu nạo vét, phòng, chống bồi lắng lòng hồ; tham mưu quản lý, cấp phép đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tình hình hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với nội dung có liên quan trong việc xác định phạm vi, quy mô, ranh giới các khu vực thuộc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình thủy lợi, chính trị dòng sông thuộc trách nhiệm quản lý của ngành theo quy định tại Điều 14 và Điều 18 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trong việc kiểm tra, giám sát khối lượng cát, sỏi thu hồi (nếu có) trong quá trình duy tu, nạo vét các lòng hồ thủy lợi; yêu cầu chủ đầu tư chỉ được phép khai thác phần trữ lượng do bồi lắng và phải gắn với yêu cầu nạo vét, phòng, chống bồi lắng lòng hồ; tham mưu quản lý, cấp phép đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Điều 44 Luật Thủy lợi.
- Tham gia ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai, thủy lợi và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ đối với hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông.
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác quản lý đê kè, thủy lợi nhằm kịp thời phát hiện, xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động khai thác, tập kết, kinh doanh cát, sỏi ảnh hưởng đến an toàn đê kè, hàng lang thoát lũ.
- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoáng sản cát, sỏi trong phạm vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo Ban Quản lý - Khai thác các công trình thủy lợi tỉnh ngoài chức năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực khai thác các công trình thủy lợi, phải kịp thời báo cáo chính quyền địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan chức năng về các hoạt động khoáng sản cát, sỏi trái phép trong phạm vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do đơn vị đang khai thác để phối hợp xử lý theo quy định.
5. Sở Giao thông vận tải
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định đối với nội dung có liên quan về phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông được quy định tại Điều 11 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp Phòng Cảnh sát giao thông (Công an tỉnh): Có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác cát, sỏi trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát, sỏi trên lòng sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát...).
- Tham gia ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ đối với hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông.
6. Cục Thuế tỉnh
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: Trong việc chấp hành chế độ hóa đơn, chứng từ kế toán; tình trạng hợp pháp hóa, hợp thức hóa chứng từ đầu vào đối với việc sử dụng cát, sỏi lòng sông tại các công trình, dự án để kê khai, quyết toán thuế.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra việc xác định sản lượng cát, sỏi lòng sông khai thác thực tế.
7. Sở Tài chính
Các cơ quan chức năng khi thanh tra, kiểm tra việc thực hiện khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông phát hiện đơn vị, tổ chức, cá nhân có vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì lập hồ sơ chuyển Sở Tài chính phối hợp trong việc xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
8. Công an tỉnh
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức tuần tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; vận chuyển và kinh doanh cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp trên địa bàn.
- Chủ động trong công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm pháp luật về môi trường, đặc biệt đối với các hành vi khai thác, vận chuyển, mua bán cát, sỏi trái phép trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Công an huyện, thành phố và các phòng nghiệp vụ có liên quan làm tốt công tác nắm tình hình, xử lý vi phạm trên lĩnh vực khai thác cát, sỏi trái phép không để điểm nóng về khoáng sản nổi lên làm ảnh hưởng, an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
9. Cục Quản lý thị trường tỉnh
Phối hợp Công an tỉnh và các đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý hoạt động vận chuyển kinh doanh, buôn bán, tiêu thụ khoáng sản cát, sỏi không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Thực hiện tốt Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm phòng ngừa, ngăn chặn có hiệu quả đối với các hành vi khai thác cát, sỏi trái phép.
- Chỉ đạo các Đồn Biên phòng trong khu vực biên giới, ngoài việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, có trách nhiệm phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phát hiện xử lý, cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động khoáng sản trái phép, đấu tranh ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép xảy ra trong khu vực biên giới.
11. Báo Kon Tum, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
- Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt khai thác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Triển khai xây dựng, thực hiện Quy chế phối hợp trên địa bàn quản lý và với các địa phương khác nằm trong khu vực giáp ranh địa giới hành chính.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện các biện pháp bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác.
- Ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý cát, sỏi lòng sông trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
13. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, làng; vận động nhân dân địa phương không khai thác, tập kết, kinh doanh, vận chuyển cát, sỏi trái phép.
- Phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác cát, sỏi trái phép; thực hiện quy chế phối hợp trên địa bàn và các xã thuộc các địa phương khác trong khu vực giáp ranh.
- Ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép ngay sau khi phát hiện; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý cát, sỏi lòng sông trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đất, mặt nước
- Tổ chức, cá nhân được cấp có theo thẩm quyền giao đất, thuê đất, thuê mặt nước có trách nhiệm phối hợp chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; nghiêm cấm không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật Khoáng sản.
- Khi phát hiện khai thác cát, sỏi trái phép trong phần diện tích đất, mặt nước được cấp có thẩm quyền giao quản lý phải kịp thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng để ngăn chặn, xử lý theo quy định.
15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động cát, sỏi
- Phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông; lắp đặt bảng thông báo tại bờ sông thuộc phạm vi khu vực khai thác để công khai thông tin Giấy phép khai thác, dự án khai thác cát, sỏi lòng sông với các nội dung: tọa độ, diện tích và sơ đồ phạm vi khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên, phương tiện, thiết bị sử dụng để khai thác cát, sỏi.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu tại Giấy phép khai thác khoáng sản được cấp và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 9, Điều 15 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ. Tuyệt đối không hoạt động khai thác khoáng sản ngoài khu vực cho phép, nếu vi phạm thì xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng khai thác trái phép trong phạm vi được phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được phép hoạt động khoáng sản phải báo báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã để kịp thời xử lý.
16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh, tập kết cát, sỏi
- Trường hợp bến, bãi chứa cát, sỏi nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi hoặc liên quan đến đê kè phải thực hiện lập hồ sơ cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về thủy lợi, đê điều.
- Phải lắp đặt bảng thông báo để công khai thông tin của bến bãi tập kết cát, sỏi với các nội dung: địa chỉ cung cấp cát, sỏi được tập kết tại bến bãi; lắp đặt trạm cân, camera để giám sát khối lượng cát, sỏi mua - bán tại bến bãi, diện tích bến bãi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
IX. Xử lý trách nhiệm người đứng đầu của các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
- Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản, quy định pháp luật khác có liên quan và theo chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của từng sở ngành, đơn vị chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật và chịu trách trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị để xảy ra vi phạm kịp thời chỉ đạo, tiến hành xử lý theo thẩm quyền đối với tập thể, cá nhân để xảy ra sai phạm thuộc phạm vi quản lý (hoặc báo cáo đề xuất, kiến nghị xử lý theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức); đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu theo quy định của pháp luật.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm người đứng đầu theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật về công chức hiện hành... đối với người đứng đầu các sở ngành, địa phương, đơn vị không thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao, để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép diễn ra trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm.
X. Kế hoạch, các giải pháp tổ chức thực hiện
1. UBND cấp huyện, cấp xã
- Lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản cát, sỏi lòng sông chưa khai thác hằng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm về khai thác khoáng sản trái pháp luật trên địa bàn quản lý; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền.
- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản cát, sỏi trái pháp luật (đặt biệt là khai thác tại vùng giáp ranh giữa các địa phương), phải chủ động phối hợp, tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản hành vi vi phạm; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật, trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết, phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn theo quy định tại điểm d khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong phạm vi chức năng quản lý, nhiệm vụ được giao chủ động tổ chức thực hiện; kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành, địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7, điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Báo Kon Tum, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản; tổ chức, cá nhân kinh doanh, tập kết cát, sỏi thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH CÁC MỎ CÁT, SỎI CẤP PHÉP KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Số Giấy phép, ngày cấp |
Tên đơn vị |
Vị trí |
Loại KS |
Tọa độ VN 2000 |
Diện tích |
Công suất (m3/năm) |
Ghi chú |
||
Điểm góc |
X |
Y |
||||||||
1 |
80/GP-UBND |
Công ty TNHH Nguyên Hưng |
Lòng sông ĐăkBla, đoạn phía tây TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.587.837 |
545.525 |
17,52 |
30.000 |
|
|
20/01/2012 |
|
|
2 |
1.589.726 |
546.964 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.589.419 |
547.345 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.589.239 |
547.569 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.589.180 |
547.663 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.588.825 |
548.246 |
|
|
|
|
2 |
101/GP-UBND |
Công ty TNHH VL Xanh Bảo Sơn Kon Tum |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.586.400 |
559.824 |
2 |
28.662 |
|
|
6/3/2015 |
|
|
2 |
1.585.809 |
560.021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.585.795 |
559.994 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.586.382 |
559.793 |
|
|
|
|
3 |
114/GP-UBND |
HTX XD-TM-DV Chiến Thắng |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.588.885 |
556.944 |
1,225 |
19.477 |
|
|
10/3/2015 |
|
|
2 |
1.588.955 |
557.082 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.588.991 |
557.141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.588.972 |
557.160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.588.895 |
557.089 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.588.825 |
556.994 |
|
|
|
|
4 |
119/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Xuân Tài |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và phường Thắng Lợi, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.587.744 |
558.292 |
0,8473 |
10.015 |
|
|
16/3/2015 |
|
|
2 |
1.587.709 |
558.344 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.587.553 |
558.437 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.587.502 |
558.443 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.587.521 |
558.410 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.587.543 |
558.408 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.587.688 |
558.322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.587.719 |
558.276 |
|
|
|
|
5 |
130/GP-UBND |
DNTN Ngọc Trang |
Thôn Kon Tu 1, xã ĐăkBlà và xã Đăk Rơ Wa, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.588.991 |
557.141 |
1,1193 |
17.362 |
|
|
19/3/2015 |
|
|
2 |
1.589.030 |
557.171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.589.009 |
557.194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.588.972 |
557.160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.589.367 |
557.367 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.589.456 |
557.529 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.589.493 |
557.673 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.589.463 |
557.674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.589.428 |
557.540 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.589.342 |
557.383 |
|
|
|
|
6 |
129/GP-UBND |
HTX XD-TM-DV Đạt Tài |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.588.881 |
558.839 |
0,9689 |
14.724 |
|
|
19/3/2015 |
|
|
2 |
1.588.633 |
559.068 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.588.618 |
559.051 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.588.787 |
558.885 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.588.847 |
558.812 |
|
|
|
|
7 |
135/GP-UBND |
DNTN Trí Thành |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.586.943 |
559.692 |
1,0859 |
16.179 |
|
|
20/3/2015 |
|
|
2 |
1.586.506 |
559.812 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.586.417 |
559.830 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.586.413 |
559.811 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.586.500 |
559.793 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.586.938 |
559.673 |
|
|
|
|
8 |
146/GP-UBND |
Công ty TNHH Thanh Sơn |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.589.027 |
558.470 |
0,8827 |
17.743 |
|
|
30/3/2015 |
|
|
2 |
1.588.997 |
558.542 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.588.971 |
558.527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.588.999 |
558.459 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.588.941 |
558.618 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.588.911 |
558.660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.588.860 |
558.822 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.588.835 |
558.802 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.588.884 |
558.647 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.588.916 |
558.602 |
|
|
|
|
9 |
186/GP-UBND |
Công ty CP XDCT Sông Hồng |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.585.403 |
560.119 |
1,0 |
25.900 |
|
|
31/3/2015 |
|
|
2 |
1.585.292 |
560.155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.585.160 |
560.271 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.585.132 |
560.253 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.585.276 |
560.129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.585.387 |
560.081 |
|
|
|
|
10 |
763/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Hùng Khang |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và phường Thắng Lợi, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.587.778 |
557.510 |
0,8465 |
8.550 |
|
|
11/7/2016 |
|
|
2 |
1.587.785 |
557.560 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.587.770 |
557.668 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.587.786 |
557.787 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.587.756 |
557.791 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.587.740 |
557.668 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.587.755 |
557.560 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.587.748 |
557.510 |
|
|
|
|
11 |
872/GP-UBND |
Công ty TNHH Thanh Tuấn |
Ranh giới hành chính làng Kon Jơ Dri, xã Đăk Rơ Wa và làng Kon Jơ Drei, xã Đăk Blà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.587.259 |
559.573 |
0,92 |
15.640 |
|
|
11/8/2016 |
|
|
2 |
1.587.269 |
559.601 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.586.956 |
559.694 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.586.947 |
559.669 |
|
|
|
|
12 |
1157/GP-UBND |
Công ty TNHH Tây Tiến |
Thôn Kon Rơ Wang, phường Thắng Lợi, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.587.767 |
557.327 |
0,84 |
6.470 |
|
|
4/10/2016 |
|
|
2 |
1.587.793 |
557.510 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.587.747 |
557.510 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.587.737 |
557.470 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.587.727 |
557.325 |
|
|
|
|
13 |
202/GP-UBND |
DNTN Trần Tường Vũ |
Thôn 1,xã Diên Bình, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.616.492 |
541.020 |
4,1 |
21.500 |
|
|
8/3/2016 |
|
|
2 |
1.616.470 |
541.057 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.616.348 |
541.350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.616.204 |
541.606 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.616.201 |
541.692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.616.225 |
541.707 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.616.290 |
541.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.616.407 |
541.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.616.407 |
541.809 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.616.309 |
541.831 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.616.222 |
541.799 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.616.182 |
541.739 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.616.165 |
541.655 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
1.616.192 |
541.569 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
1.616.296 |
541.367 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1.616.351 |
541.187 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
1.616.437 |
541.020 |
|
|
|
|
14 |
243/GP-UBND |
Công ty TNHH Tài Nguyên môi trường Hoàng Long |
Lòng sông Đăk Bla, xã Sa Bình, huyện Sa Thầy và xã Đăk Năng, thành phố Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.588.301 |
541.054 |
10 |
25.000 |
|
|
30/3/2017 |
|
|
2 |
1.588.301 |
541.120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.587.608 |
541.073 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.587.608 |
540.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.587.440 |
540.890 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.587.440 |
540.940 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.586.445 |
540.606 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.586.453 |
540.555 |
|
|
|
|
15 |
703/GP-UBND |
DNTN Đăk Tân Lập |
Thôn 10, 11,12 xã Đăk Ruồng và thôn1 xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy |
Cát XD |
1 |
1.599.580 |
573.753 |
1,7 |
5.000 |
|
|
24/7/2017 |
|
|
2 |
1.599.552 |
573.782 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.599.498 |
573.726 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.599.533 |
573.690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.599.383 |
573.747 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.599.286 |
573.845 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.599.222 |
573.774 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.599.323 |
573.671 |
|
|
|
|
16 |
708/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV T&D Kon Tum |
Lòng sông Đăk Bla, xã Sa Bình, huyện Sa Thầy và xã Ia Chim, thành phố Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.585.278 |
539.716 |
5 |
10.000 |
|
|
26/7/2017 |
|
|
2 |
1.585.249 |
539.753 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.584.572 |
539.002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.584.572 |
538.940 |
|
|
|
|
17 |
891/GP-UBND |
Công ty Cp Trường Nhật |
Làng Lung, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy (Vị trí 1) |
Cát XD |
1 |
1.589.521 |
532.009 |
0,4358 |
4.384 |
|
|
11/9/2017 |
|
|
2 |
1.589.501 |
532.023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.589.489 |
532.007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.589.406 |
531.953 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.589.443 |
531.913 |
|
|
|
|
18 |
890/GP-UBND |
Công ty Cp Trường Nhật |
Làng Lung, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy (Vị trí 2) |
Cát XD |
1 |
1.589.712 |
532.206 |
0,5661 |
3.473 |
|
|
11/9/2017 |
|
|
2 |
1.589.675 |
532.251 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.589.639 |
532.224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.589.615 |
532.191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.589.625 |
532.176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.589.634 |
532.177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.589.656 |
532.132 |
|
|
|
|
19 |
906/GP-UBND |
Công ty TNHH Tuấn Dũng |
Làng Kon HNông xã Đăk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông |
Cát XD |
1 |
1.636.001 |
539.508 |
3,7 |
3.500 |
|
|
12/9/2017 |
|
|
2 |
1.635.971 |
539.570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.635.912 |
539.503 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.635.771 |
539.457 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.635.584 |
539.459 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.635.535 |
539.388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.635.590 |
539.318 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.635.650 |
539.331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.635.596 |
539.386 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.635.622 |
539.416 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.635.786 |
539.383 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.635.607 |
539.130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.635.533 |
539.130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
1.635.518 |
539.122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
1.635.472 |
539.070 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1.635.548 |
539.036 |
|
|
|
|
20 |
966/GP-UBND |
DNTN Toàn Tiến Đăk Tô |
Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.619.623 |
536.159 |
4 |
3.173 |
|
|
25/9/2017 |
|
|
2 |
1.619.477 |
536.158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.619.301 |
536.288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.619.077 |
536.256 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.619.082 |
536.212 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.619.275 |
536.228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.619.472 |
536.077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.619.623 |
536.068 |
|
|
|
|
21 |
1036/GP-UBND |
HKD Nguyễn Đình Thất |
Đoạn qua thôn Đăk Rô Gia, xã Đăk Trăm, huyện Đăk tô |
Cát XD |
1 |
1.632.928 |
537.767 |
0,91 |
2.666 |
|
|
9/10/2017 |
|
|
2 |
1.632.961 |
537.857 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.633.058 |
537.819 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.633.032 |
537.746 |
|
|
|
|
22 |
1037/GP-UBND |
HKD Trương Quảng |
Sông Pô Kô, thôn 4,xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.621.385 |
528.104 |
0,99 |
2.699 |
|
|
9/10/2017 |
|
|
2 |
1.621.386 |
528.011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.621.280 |
528.010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.621.278 |
528.103 |
|
|
|
|
23 |
1229/GP-UBND |
Công ty TNHH Huỳnh Ngọc |
Thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.625.654 |
535.207 |
0,332 |
2.490 |
|
|
16/11/2017 |
|
|
2 |
1.625.650 |
535.224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.625.620 |
535.273 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.625.591 |
535.296 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.625.569 |
535.306 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.625.554 |
535.310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.625.549 |
335.296 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.625.583 |
535.272 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.625.605 |
535.240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.625.617 |
535.207 |
|
|
|
|
24 |
1313/GP-UBND |
Công ty TNHH Trí Dũng Kon Tum |
Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.587.622 |
559.479 |
1,0942 |
16.960 |
|
|
7/12/2017 |
|
|
2 |
1.587.567 |
559.490 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.587.279 |
559.598 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.587.269 |
559.570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.587.557 |
559.462 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.587.616 |
559.450 |
|
|
|
|
25 |
1431/GP-UBND |
HTX Tân Tiến |
Xã Đăk Rơ Wa và xã Đăk Blà thành phố Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.589.487 |
557.674 |
1,0871 |
14.132 |
|
|
28/12/2017 |
|
|
2 |
1.589.487 |
557.787 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.589.459 |
558.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.589.463 |
558.074 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.589.246 |
558.223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.589.235 |
558.209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.589.421 |
558.063 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.589.443 |
557.997 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.589.470 |
557.786 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.589.470 |
557.674 |
|
|
|
|
26 |
07/GP-UBND |
Công ty TNHH Đồng Tâm |
Ranh giới giữa thôn Đăk Văn 2, xã Văn Xuôi và thôn Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông |
Cát, sỏi XD |
1 |
1.648.627 |
551.681 |
6 |
5.063 |
|
|
2/1/2018 |
|
|
2 |
1.648.665 |
551.689 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.647.757 |
551.887 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.647.783 |
551.846 |
|
|
|
|
27 |
65/GP-UBND |
DNTN Nhật Mạnh |
Thôn 5, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.617.747 |
542.689 |
4 |
7.744 |
|
|
16/1/2018 |
|
|
2 |
1.617.679 |
542.721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.617.370 |
542.744 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.617.230 |
542.683 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.617.252 |
542.621 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.617.383 |
542.658 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.617.607 |
542.655 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.617.744 |
542.616 |
|
|
|
|
28 |
171/GP-UBND |
Công ty TNHH Hoàng Long Hưng |
Sông Đăk Pxi, thôn 5, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô và thôn 5, xã Đăk Long, huyện Đăk Hà |
Cát XD |
1 |
1.616.836 |
542.565 |
0,84 |
4.918 |
|
|
9/2/2018 |
|
|
2 |
1.616.912 |
542.587 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.616.936 |
542.488 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.616.861 |
542.460 |
|
|
|
|
29 |
425/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Thạch Anh Sa |
Thôn Đăk Wất, xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei |
Cát XD |
1 |
1.656.499 |
524.283 |
1,5 |
7.000 |
|
|
24/4/2018 |
|
|
2 |
1.656.518 |
524.241 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.656.761 |
524.212 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.656.783 |
524.269 |
|
|
|
|
30 |
576/GP-UBND |
Công ty TNHH Duyên Hải |
Thôn 1, xã Tân Lập và thôn 13 xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy |
Cát XD |
1 |
1.600.725 |
573.293 |
2 |
10.328 |
|
|
10/6/2020 |
|
|
2 |
1.600.706 |
573.313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.600.323 |
572.981 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.600.208 |
572.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.600.234 |
572.816 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.600.349 |
572.965 |
|
|
|
|
31 |
623/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng Tường Tâm |
Thôn 3, xã Tân Lập và thôn 8 , xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy |
Cát XD |
1 |
1.602.577 |
573.619 |
1,9 |
4.050 |
|
|
02/7/2020 |
|
|
2 |
1.602.556 |
573.587 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.602.631 |
573.584 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.602.631 |
573.580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.602.574 |
573.558 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.602.551 |
573.558 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.602.373 |
573.465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.602.366 |
573.467 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.602.306 |
573.465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.602.113 |
573.478 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.602.117 |
573.513 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.602.363 |
573.499 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.602.507 |
573.571 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
1.602.551 |
573.633 |
|
|
|
|
32 |
821/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Thành Phú Ngọc Hồi |
Thôn Chả Nội 2, xã Đăk Nông ;thôn Đăk Rơmea, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi và thôn Đăk Kon, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.633.249 |
521.366 |
1,5505 |
2.517 |
|
|
07/8/2018 |
|
|
2 |
1.633.244 |
521.394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.632.964 |
521.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.632.922 |
521.226 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.632.897 |
521.154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.632.845 |
521.064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.632.874 |
521.054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.632.928 |
521.157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.632.951 |
521.226 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.632.985 |
521.276 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.631.632 |
521.353 |
0,4341 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.631.619 |
521.367 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.631.531 |
521.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
1.631.487 |
521.313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
1.631.476 |
521.288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1.631.519 |
521.273 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
1.628.726 |
522.016 |
|
|
|
|
33 |
837/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Thành Phú Ngọc Hồi |
Thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông và thôn 6,thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi và thôn Đăk Kon, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.629.957 |
521.774 |
0,7874 |
2.621 |
|
|
14/8/2018 |
|
|
2 |
1.629.936 |
521.794 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.629.905 |
521.756 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.629.900 |
521.733 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.629.882 |
521.725 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.629.854 |
521.687 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.629.798 |
521.608 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.629.757 |
521.562 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.629.767 |
521.536 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.629.799 |
521.566 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.629.792 |
521.575 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.629.814 |
521.609 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.629.828 |
521.599 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
1.629.875 |
521.663 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
1.629.909 |
521.709 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1.629.922 |
521.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
1.629.941 |
521.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
1.628.926 |
521.922 |
1,2744 |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
1.628.943 |
521.929 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
1.628.922 |
521.990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
1.628.905 |
522.008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
1.628.822 |
522.045 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
1.628.767 |
522.033 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
1.628.726 |
522.016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
1.628.688 |
522.017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
1.628.623 |
522.032 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
1.628.591 |
522.048 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
1.628.567 |
522.014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
1.628.667 |
521.978 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
1.628.696 |
521.993 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
1.628.729 |
521.995 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
1.628.787 |
522.008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
1.628.838 |
522.005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
1.628.880 |
521.970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
1.628.899 |
521.984 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
1.628.913 |
521.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
1.628.909 |
521.951 |
|
|
|
|
34 |
994/GP-UBND |
Công ty TNHH Minh Hưởng Kon Tum |
Thôn 9, xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai |
Cát XD |
1 |
1.556.776 |
512.582 |
0,98 |
14.700 |
|
|
18/9/2018 |
|
|
2 |
1.556.769 |
512.607 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.556.430 |
512.524 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.556.438 |
512.495 |
|
|
|
|
35 |
1222/GP-UBND |
Công ty TNHH Hưng Long |
Thôn Đăk Gô, xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei |
Cát XD |
1 |
1.654.453 |
524.146 |
6 |
6.700 |
|
|
02/11/2018 |
|
|
2 |
1.654.456 |
524.211 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.654.279 |
524.178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.654.127 |
524.330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.653.968 |
524.284 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.653.873 |
524.224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.653.638 |
524.233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.653.490 |
524.153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.653.490 |
524.108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.653.712 |
524.191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.653.850 |
524.142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.654.119 |
524.281 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.654.258 |
524.125 |
|
|
|
|
36 |
1245/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Lĩnh Vũ Ngọc Hồi |
Thôn Kà Nhảy, xã Đăk Nông và tiểu khu 154, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
Cát, sỏi XD |
1 |
1.635.825 |
521.551 |
1,367 |
3.038 |
|
|
8/11/2018 |
|
|
2 |
1.635.854 |
521.573 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.635.790 |
521.605 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.635.725 |
521.582 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.635.610 |
521.242 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.635.640 |
521.235 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.635.663 |
521.303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.635.662 |
521.331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.635.703 |
521.422 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.635.747 |
521.552 |
|
|
|
|
37 |
1354/GP-UBND |
Công ty CP Tân Hưng |
Thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà và thôn Kon Jơ Ri, xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum |
Cát XD |
1 |
1.589.241 |
558.255 |
1,25 |
15.000 |
|
|
03/12/2018 |
|
|
2 |
1.589.206 |
558.225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.589.012 |
558.420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.589.053 |
558.445 |
|
|
|
|
38 |
221/GP-UBND |
HKD Thạch Thị Sa |
Vị trí 2, thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.625.467 |
535.206 |
0,2972 |
2.229 |
|
|
08/3/2019 |
|
|
2 |
1.625.450 |
535.208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.625.432 |
535.137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.625.422 |
535.117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.625.423 |
535.096 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.625.427 |
535.061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.625.444 |
535.057 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.625.445 |
535.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.625.457 |
535.162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.625.462 |
535.172 |
|
|
|
|
39 |
222/GP-UBND |
HKD Nguyễn Văn Bảy |
Vị trí 1, thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
1 |
1.625.549 |
535.296 |
0,3109 |
2.425 |
|
|
08/3/2019 |
|
|
2 |
1.625.554 |
535.310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.625.535 |
535.324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.625.513 |
535.322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.625.477 |
535.297 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.625.452 |
535.238 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.625.450 |
535.208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.625.467 |
535.206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.625.474 |
535.228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.625.473 |
535.245 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.625.482 |
535.277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
1.625.494 |
535.288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1.625.510 |
535.298 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
1.625.532 |
535.302 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
1.625.545 |
535.299 |
|
|
|
|
40 |
444/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Long Thịnh Lộc |
Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và thôn Đăk Giá, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
Cát XD |
I.1 |
1.646.555 |
522.499 |
0,47 |
4.115 |
|
|
08/5/2019 |
|
|
I.2 |
1.646.546 |
522.518 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3 |
1.646.367 |
522.444 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.4 |
1.646.378 |
522.419 |
|
|
|
|
41 |
566/GP-UBND |
Công ty TNHH Hoàng Long Hưng |
Thôn Đăk Tông, xã Ngọc Tụ, huyện Đăk Tô |
Cát, sỏi XD |
1 |
1.627.190 |
529.847 |
0,3191 |
2.323 |
|
|
03/6/2019 |
2 |
1.627.160 |
529.890 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
3 |
1.627.098 |
529.946 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.627.050 |
529.954 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.627.081 |
529.923 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.627.145 |
529.881 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.627.179 |
529.841 |
|
|
|
|
42 |
1290/GP-UBND |
Công ty TNHH Việt Trung - GiaLai |
Tại ranh giới xã Ia Ly, xã Ya Xiêr và thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy |
Cát, sỏi XD |
I.1 |
1.589.991 |
532.734 |
0,7924 |
5.019 |
|
|
11/11/2019 |
I.2 |
1.589.978 |
532.773 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
I.3 |
1.589.918 |
532.741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.4 |
1.589.875 |
532.801 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.5 |
1.589.846 |
532.779 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.6 |
1.589.886 |
532.724 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.7 |
1.589.908 |
532.654 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.8 |
1.589.937 |
532.660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.9 |
1.589.927 |
532.701 |
|
|
|
|
43 |
797/GP-UBND |
HKD Phạm Văn Bừng |
Thôn Tê Pheo, xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô |
Cát XD |
I.1 |
1.633.401 |
538.491 |
0,4271 |
2.000 |
|
|
02/8/2019 |
|
|
I.2 |
1.633.425 |
538.468 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3 |
1.633.408 |
538.435 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.4 |
1.633.396 |
538.376 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.5 |
1.633.374 |
538.348 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.6 |
1.633.351 |
538.370 |
|
|
|
|
44 |
1013/GP-UBND |
HKD Trần Đình Trọng |
Thôn Brông Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và thôn Đăk Giá, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
Cát, sỏi XD |
1 |
1.647.352 |
522.667 |
0,95 |
2.100 |
|
|
20/9/2019 |
2 |
1.647.319 |
522.698 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
3 |
1.647.247 |
522.619 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.647.269 |
522.607 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.647.333 |
522.643 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.647.117 |
522.576 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.647.117 |
522.592 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.646.973 |
522.577 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.646.955 |
522.583 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.646.936 |
522.540 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1.646.968 |
522.533 |
|
|
|
|
45 |
1414/GP-UBND |
HTX Vạn Thành |
Thôn Chả Nội 2, xã Đăk Nông và thôn Đăk Rơ Me, huyện Ngọc Hồi |
Cát, sỏi XD |
I.1 |
1.632.246 |
521.539 |
0,96 |
3.000 |
|
|
12/12/2019 |
I.2 |
1.632.232 |
521.607 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
I.3 |
1.632.211 |
521.614 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.4 |
1.632.108 |
521.593 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.5 |
1.632.122 |
521.526 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.6 |
1.632.165 |
521.523 |
|
|
|
|
46 |
93/GP-UBND |
Công ty TNHH MTV Thiện Chí Kon Tum |
thôn 7, xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà |
Cát sỏi XD |
1 |
1.624.785 |
549.575 |
1,52 |
3.000 |
|
|
22/1/2020 |
2 |
1.624.785 |
549.620 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
3 |
1.624.600 |
549.615 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.624.430 |
549.580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.624.430 |
549.544 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.624.600 |
549.570 |
|
|
|
|
47 |
309/GP- |
Công ty TNHH |
Vị trí 3 - thôn 7, xã Đăk Pxi, |
Cát sỏi |
1 |
1.625.315 |
549.685 |
1,5561 |
3.075 |
|
|
UBND |
Huy Hoàng |
huyện Đăk Hà |
XD |
|
|
|
|
|
|
|
03/4/2020 |
2 |
1.625.315 |
549.728 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
3 |
1.625.277 |
549.723 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.624.985 |
549.635 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.624.985 |
549.590 |
|
|
|
|
48 |
349/GP-UBND |
Công ty CP XLĐ Đức Bảo Kon Tum |
Thôn 3 và thôn 5, TT Đăk Rve, huyện kon Rẫy |
Cát sỏi XD |
A |
1.604.473 |
581.937 |
0,45449 |
4.135 |
|
|
13/4/2020 |
B |
1.604.427 |
581.869 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
C |
1.604.398 |
581.888 |
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
1.604.439 |
581.961 |
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
1.604.429 |
581.968 |
|
|
|
|
|
|
|
|
F |
1.604.401 |
581.921 |
|
|
|
|
|
|
|
|
G |
1.604.397 |
581.925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
H |
1.604.423 |
581.971 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
1.604.394 |
581.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
J |
1.604.346 |
581.923 |
|
|
|
|
|
|
|
|
K |
1.604.337 |
581.929 |
|
|
|
|
|
|
|
|
L |
1.604.386 |
581.997 |
|
|
|
|
49 |
153/GP-UBND |
Công ty TNHH ĐTXD Khai thác KS Thái Sơn |
Thôn 1, thôn 2, xã Tân Lập và thôn 10, thôn 11, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy |
Cát sỏi XD |
1 |
1.598.655 |
574.166 |
5,0 |
18.061 |
|
|
21/02/2020 |
2 |
1.598.683 |
574.205 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
3 |
1.598.500 |
574.367 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.598.230 |
574.540 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1.598.136 |
574.512 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
1.597.737 |
574.143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
1.597.760 |
574.114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
1.598.158 |
574.475 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1.598.230 |
574.485 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
1.598.500 |
574.315 |
|
|
|
|
50 |
701/GP-UBND |
Công ty Cổ phần Sinh Lợi Kon Tum |
Thôn 12 và thôn 14 xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
1 |
1.597.105 |
571.039 |
1,824 |
4.050 |
|
|
27/7/2020 |
2 3 4 5 |
1.597.054 1.596.952 1.596.918 1.596.992 |
571.071 570.948 570.882 570.837 |
|
|
Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 03/10/2020
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1, năm học 2020-2021 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý hoạt động điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Đề án "Tăng cường cán bộ làm công tác giảm nghèo tại xã đặc biệt khó khăn khu vực miền núi" Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Gò Vấp Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2001/QĐ.UB phê duyệt Điều lệ Hội Tin học tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 3 Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 14/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2013/QĐ-UBND quy định về thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên cạn lưu thông trong tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND và thay thế Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về kéo dài và điều chỉnh Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Phụ lục kèm theo Quyết định 869/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2004/QĐ-UB; 21/2004/QĐ-UB và 19/2004/QĐ-UB Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Phụ lục đính kèm Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định tạm thời quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Tiết a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1092/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng) kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về thành lập Bệnh viện Bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp, uỷ quyền và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư do địa phương quản lý; trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm, thuộc nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động đối ngoại đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cửa khẩu, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 59/2001/CT-UB về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 2815/2006/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư do ngân sách cấp xã quản lý theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2017 về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với ngành nghề đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chuyển nhượng và quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2016 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về chúc thọ, mừng thọ và trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/07/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Đoan Hùng Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định giá thu dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất trong bảng giá đất của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu cuộc đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết quy trình giải quyết khiếu nại của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tạm thời trong quản lý, điều hành và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về thống nhất quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ cho các đền đã được xếp hạng di tích trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú và hoạt động tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới của ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết tạm thời hồ chứa nước Bộc Nguyên, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2013 về khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hạn chế hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2018