Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 1010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Nguyễn Chí Hiến
Ngày ban hành: 18/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1010/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về kéo dài thời gian ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 227/TTr-STNMT ngày 11/5/2018),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, cụ thể như sau:

1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện (46 dự án/công trình): Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

a) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện:

- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Dự án/công trình có quy mô nhỏ, chỉ định giá đất cho một loại đất nông nghiệp nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.

- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Các khu đất, thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; một số khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) trên 20 tỷ đồng nhưng có đặc điểm tương đồng với các khu đất thuê tổ chức tư vấn thực hiện tại Phục lục số 02, đồng thời nhằm tiết kiệm ngân sách Nhà nước.

b) Triển khai thực hiện:

- Biện pháp thực hiện:

+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 và số 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh.

+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất:

. Các khu đất, thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng: UBND thành phố Tuy Hòa, cơ quan tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính.

. Các khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) trên 20 tỷ đồng: UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định tại Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.

- Kinh phí thực hiện:

+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.

+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.

2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:

a) Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 17 dự án/công trình (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).

b) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.

c) Triển khai thực hiện:

- UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố Tuy Hòa; Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.

- Tổng kinh phí thực hiện: 897.264.000 đồng; từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh (đ/c Hiến);
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Khoa);
- Cổng TTĐT-UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HgAQD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCHMỹ
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

Phụ lục số 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA

(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực hiện)

(Kèm theo Quyết định số 1010 /QĐ-UBND ngày 18 /5/2018 của UBND tỉnh)

TT

Trường hợp cần định giá đất cụ thể

Địa điểm công trình/dự án

Dự kiến diện tích

(m2)

Mục đích định giá đất cụ thể

Thời gian thực hiện

1

Dự án: Giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện tại Phú Yên

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Phú

174

Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Quý II/2018

2

Dự án: Xây dựng các tuyến đường cơ động vào các khu vực bố trí đóng quân của Quân chủng Hải Quân tại Phú Yên

- Loại đất: Đất nông nghiệp, đất ở nông thôn

Xã Bình Kiến và An Phú

1.600

Quý II/2018

3

Dự án : Nạo vét thoát lũ sông Bao Đài (đoạn từ Xi phông Phước Hậu đến cầu Trần Hưng Đạo)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường 2, 8 và xã Bình Ngọc

131.000

Quý II/2018

4

Dự án: Nối dài đường Phạm Hồng Thái

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 4

2.600

Quý II/2018

5

Dự án: Đường Lương Văn Chánh (đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường nguyễn Công Trứ)

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 4

2.100

Quý II/2018

6

Dự án: Nối dài đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường nguyễn Công Trứ)

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 4

1.000

Quý II/2018

7

Dự án: Mở rộng Bến xe thành phố Tuy Hòa

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường Phú Lâm

35.000

Quý IV/2018

8

Dự án: Xây dựng Trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội Phú Yên

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường 5

3.500

Quý II/2018

9

Dự án: Xây dựng cầu Sông Chùa và cầu Đà Rằng mới (thay thế cầu cũ đã xuống cấp)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã Bình Ngọc

3.600

Quý II/2018

10

Dự án: Công viên ven biển thành phố Tuy Hòa (đoạn từ Cảng cá Phường 6 đến Hợp tác xã Quyết Tâm)

- Loại đất: Đất nông nghiệp, đất ở tại đô thị

Phường 6

48.000

Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Quý II/2018

11

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 1 và số 3)

- Loại đất: Đất nông nghiệp (146.000m2), đất ở tại đô thị (3.000m2)

Phường Phú Thạnh và Phú Đông

149.000

Quý II/2018

12

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường Phú Đông

100.000

Quý II/2018

13

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường Phú Đông

52.000

Quý II/2018

14

Dự án: Công viên văn hóa núi Nhạn

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 1

2.000

Quý II/2018

15

Dự án: Di dời khu dân cư khỏi khu vực bị ảnh hưởng do sạt lở núi Nhạn

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 1

1.500

Quý II/2018

16

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn đầu tư dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2

- Loại đất: Đất nông nghiệp (26.700m2), đất ở tại đô thị (3.000m2)

Xã Bình Kiến

29.700

Quý II/2018

17

Dự án: Xây dựng đường quy hoạch rộng 16m (đoạn từ đường quy hoạch Lý Tự Trọng-đường Trần Phú) và đường quy hoạch Lý Tự Trọng (đoạn Đại lộ Hùng Vương-đường quy hoạch rộng 16m)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường 5

18.000

Quý II/2018

18

Dự án: Đường Lê Lợi nối dài

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường 7

2.000

Quý II/2018

19

Dự án: Xây dựng cơ sở hậu cần kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng với kinh tế tại khu vực căn cứ Sở Chỉ huy thời chiến (giai đoạn 2), hạng mục: Công trình điện

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã Hòa Kiến

100

Quý II/2018

20

Dự án: Xây dựng tuyến đường quy hoạch rộng 42m (đoạn từ Đại lộ Hùng Vương nối dài-Nguyễn Hồng Sơn và Phan Chu Trinh-hết ranh giới phía Tây khu đất số 3)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường Phú Thạnh và Phú Đông

33.100

Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Quý II/2018

21

Dự án: Giải tỏa và làm đường cứu hỏa ô phố M, khu phố Bà Triệu

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 7

500

Quý IV/2018

22

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Nam đường Mai Xuân Thưởng

- Loại đất: Đất nông nghiệp (1.500m2), đất ở tại đô thị (1.000m2)

Phường 5

2.500

Quý IV/2018

23

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư thôn Xuân Dục

- Loại đất: Đất nông nghiệp (6.300m2), đất ở tại đô thị (5.000m2)

Xã An Phú

11.300

Quý IV/2018

24

- Dự án: Khép kín Khu dân cư phía Tây đường quy hoạch rộng 25m (khu nhà ở cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh), khu phố 4

Loại đất: Đất nông nghiệp (19.100m2), đất ở tại đô thị (4.300m2)

Phường Phú Thạnh

23.400

Quý IV/2018

25

Dự án:Khép kín Khu dân cư phía Bắc đường quy hoạch rộng 42m (khu nhà ở cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh), khu phố 3

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường Phú Thạnh

15.400

Quý IV/2018

26

Dự án: Đầu tư xây dựng Công viên tại Nhà văn hóa thành phố Tuy Hòa (nhà hát nhân dân cũ)

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 2

7.700

Quý IV/2018

27

Dự án: Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ đường quy hoạch đến đường Trần Hưng Đạo)

- Loại đất: Đất nông nghiệp (17.000m2), đất ở tại đô thị (500m2)

Phường 6

17.500

Quý IV/2018

28

Dự án: Hồ chứa nước Lỗ Ân

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Phú

100.000

Quý IV/2018

29

Dự án: Khép kín Khu dân cư Trụ sở UBND xã Hòa Kiến (cũ), thành phố Tuy Hòa

- Loại đất: Đất nông nghiệp (18.800m2), đất ở tại đô thị (200m2)

Xã Hòa Kiến

19.000

Quý II/2018

30

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông Khu dân cư A1

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã Bình Kiến

28.500

Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Quý II/2018

31

Dự án: Khu dân cư đường Mạc Thị Bưởi, thành phố Tuy Hòa (đoạn phía Nam đường Trần Quang Khải và phía Tây đường Côn Sơn)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã Bình Ngọc

24.000

Quý II/2018

32

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông khu nhà ở chiến sỹ Công an tỉnh

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường Phú Đông

25.900

Quý II/2018

33

Dự án: Xây dựng hệ thống thoát nước dọc đường Trần Phú (đoạn đường Yersin-Rạch Bầu Hạ)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường 2

600

Quý II/2018

34

Dự án: Khép kín Khu dân cư Lò Vôi

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Phường 1

20.000

Quý II/2018

35

Dự án: Đầu tư Khép kín các Khu dân cư thành phố Tuy Hòa (giai đoạn 2006-2010), khu vực I và II xã Bình Ngọc (Ban quản lý dự án)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã Bình Ngọc

14.700

Quý II/2018

36

Dự án: Tiểu dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện phân phối tỉnh Phú Yên (vay vốn cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản-JICA)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Thành phố Tuy Hòa

3.600

Quý II/2018

37

Dự án: Khép kín các Khu dân cư thành phố Tuy Hòa (giai đoạn 2006-2010), khu vực 1

- Loại đất: Đất ở tại nông thôn

Xã Bình Ngọc

1.000

Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Quý II/2018

38

Dự án: Khép kín Khu dân cư tại khu đất Hợp tác xã Quyết Tâm

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 6

400

Quý II/2018

39

Dự án: Khu dân cư số 47 Nguyễn Trung Trực

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 8

4.700

Quý II/2018

40

Dự án: Khép kín Khu dân cư khu phố 1, Nguyễn Trung Trực

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 8

700

Quý II/2018

41

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2)

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường Phú Đông

107.000

Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Quý III/2018

42

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4)

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phú Đông

105.000

Quý III/2018

43

Dự án: Khép kín Khu dân cư Khu phố 4

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường Phú Thạnh

15.600

Quý III/2018

44

Dự án: Khép kín Khu dân cư tại phường 5

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 5

200

Quý II/2018

45

Lô đất số 05, Khu CT-01 thuộc Dự án đường Điện Biên Phủ

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

Phường 5

100

Quý II/2018

46

Dự án Khu dân dụng ô phố A11-C (Lô số 13)

Phường 1

100

 

Quý II/2018

 

Phụ lục số 02

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA

(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)

(Kèm theo Quyết định số 1010 /QĐ-UBND ngày 18 /5/2018 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình/dự án

Thông tin về Thửa đất/ Khu đất cần định giá

Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất

Chi phí trong đơn giá
(đồng)

Chi phí ngoài đơn giá (đồng)

Tổng kinh phí thực hiện định giá đất
(đồng)

Địa điểm dự án/ công trình

Diện tích
(m2)

Chi phí kiểm tra, nghiệm thu

Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)x5,5%

(9)=6+7+8

I

Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

 

 

 

688.245.000

25.197.000

37.854.000

751.296.000

1

Dự án: Đường Bạch Đằng giai đoạn 2

Phường 1, 3, 4, 6

78.300

Quý II/2018

75.042.000

2.749.000

4.127.000

81.918.000

-

Đất ở tại đô thị

75.100

41.993.000

1.543.000

2.310.000

45.846.000

-

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

2.200

19.277.000

705.000

1.060.000

21.042.000

-

Đất nông nghiệp

1.000

13.772.000

501.000

757.000

15.030.000

2

Dự án: Kè chống xói lở ven biển khu vực xóm Rớ (giai đoạn 2, 3)

Phường Phú Đông

20.700

Quý II/2018

66.714.000

2.443.000

3.669.000

72.826.000

-

Đất ở tại đô thị

7.200

23.432.000

858.000

1.289.000

25.579.000

-

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

13.100

29.510.000

1.084.000

1.623.000

32.217.000

-

Đất nông nghiệp

400

13.772.000

501.000

757.000

15.030.000

3

Dự án: Đường Nguyễn Hữu Thọ (đoạn từ phía Tây Bệnh viện đến Đại lộ Nguyễn Tất Thành)

Phường 9

52.000

Quý II/2018

52.423.000

1.920.000

2.883.000

57.226.000

-

Đất ở tại đô thị

10.000

25.676.000

941.000

1.412.000

28.029.000

-

Đất nông nghiệp

42.000

26.747.000

979.000

1.471.000

29.197.000

4

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2

Phường 9 và xã Bình Kiến

157.500

Quý II/2018

60.842.000

2.230.000

3.346.000

66.418.000

-

Đất ở

14.200

24.452.000

896.000

1.345.000

26.693.000

-

Đất nông nghiệp

143.300

36.390.000

1.334.000

2.001.000

39.725.000

5

Dự án: Xây dựng tuyến đường quy hoạch rộng 42m (Đại lô Hùng Vương nối dài), đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường quy hoạch rộng 16m thuộc khu đất số 3

Phường Phú Đông

20.000

Quý II/2018

42.847.000

1.566.000

2.357.000

46.770.000

-

Đất ở tại đô thị

6.000

22.412.000

820.000

1.233.000

24.465.000

-

Đất nông nghiệp

14.000

20.435.000

746.000

1.124.000

22.305.000

6

Dự án: Đường Trường Chinh nối dài (đoạn Lý Thường Kiệt đến Lý Thái Tổ)

Phường 6, 7

7.500

Quý II/2018

35.465.000

1.294.000

1.951.000

38.710.000

-

Đất ở tại đô thị

3.000

18.537.000

677.000

1.020.000

20.234.000

-

Đất nông nghiệp

4.500

16.928.000

617.000

931.000

18.476.000

7

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Bắc Trụ sở UBND phường Phú Thạnh

Phường Phú Thạnh

20.000

Quý IV/2018

44.941.000

1.644.000

2.472.000

49.057.000

-

Đất ở tại đô thị

12.000

26.084.000

956.000

1.435.000

28.475.000

-

Đất nông nghiệp

8.000

18.857.000

688.000

1.037.000

20.582.000

8

Dự án: Khu dân cư đô thị liền kề phía Bắc đường Trần Phú (giai đoạn 1)

Phường 9

101.200

Quý IV/2018

63.626.000

2.333.000

3.500.000

69.459.000

-

Đất ở tại đô thị

35.000

31.795.000

1.167.000

1.749.000

34.711.000

-

Đất nông nghiệp

66.200

31.831.000

1.166.000

1.751.000

34.748.000

9

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Phường 9 (giai đoạn 3)

Phường 9

47.000

Quý IV/2018

49.904.000

1.827.000

2.744.000

54.475.000

-

Đất ở tại đô thị

20.000

27.716.000

1.016.000

1.524.000

30.256.000

-

Đất nông nghiệp

27.000

22.188.000

811.000

1.220.000

24.219.000

10

Dự án: Khu dân cư phía Nam đường quy hoạch số 8, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường quy hoạch số 1)

Phường 2

9.800

Quý II/2018

37.799.000

1.381.000

2.079.000

41.259.000

-

Đất ở tại đô thị

4.000

20.169.000

738.000

1.109.000

22.016.000

-

Đất nông nghiệp

5.800

17.630.000

643.000

970.000

19.243.000

11

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Rạch Bầu Hạ, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ cầu Nguyễn Huệ đến cầu Lê Lợi)

Phường 5

19.400

Quý II/2018

44.737.000

1.636.000

2.460.000

48.833.000

-

Đất ở tại đô thị

11.400

25.880.000

948.000

1.423.000

28.251.000

-

Đất nông nghiệp

8.000

18.857.000

688.000

1.037.000

20.582.000

12

Dự án: Khép kín Khu dân cư Khu phố 1, Khu phố 2, phường Phú Đông (khu đất số 1, khu đất số 2) và khu đất số 3, phường Phú Thạnh

Phường Phú Đông và Phú Thạnh

77.000

Quý II/2018

55.585.000

2.036.000

3.058.000

60.679.000

-

Đất ở tại đô thị

7.000

23.228.000

850.000

1.278.000

25.356.000

-

Đất nông nghiệp

70.000

32.357.000

1.186.000

1.780.000

35.323.000

13

Dự án: Khép kín Khu dân cư Ninh Tịnh 1

Phường 9

64.500

Quý II/2018

58.320.000

2.138.000

3.208.000

63.666.000

-

Đất ở tại đô thị

49.500

37.710.000

1.385.000

2.074.000

41.169.000

-

Đất nông nghiệp

15.000

20.610.000

753.000

1.134.000

22.497.000

II

Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ

 

 

 

107.828.000

3.959.000

5.930.000

117.717.000

1

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ Dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (Khu đất số 1 và số 3)

- Loại đất: Đất ở đô thị

Phường Phú Đông và Phú Thạnh

116.880

Quý III/2018

47.093.000

1.731.000

2.590.000

51.414.000

2

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ Dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2

- Loại đất: Đất ở nông thôn

xã Bình Kiến

47.600

Quý III/2018

34.855.000

1.280.000

1.917.000

38.052.000

3

Dự án: Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật KDC Rạch Bầu Hạ (đoạn cầu Nguyễn Huệ-đường Trần Hưng Đạo)-Khu B, C, E

- Loại đất: Đất ở đô thị

Phường 5, 6

10.500

Quý II/2018

25.880.000

948.000

1.423.000

28.251.000

III

Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ (giá trị của Thửa đất hoặc Khu đất (tính theo giá dất trong Bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên)

 

 

 

25.880.000

948.000

1.423.000

28.251.000

1

Khu nhà ở thương mại-Quỹ đất giao Dự án Đầu tư xây dựng các tuyến đường bao quanh khu vực Dự án Nhà ở xã hội Nam Hùng Vương theo hình thức hợp đồng Xây dựng chuyển giao (BT)

- Loại đất: Đất ở đô thị

Phường Phú Đông

10.800

Quý II/2018

25.880.000

948.000

1.423.000

28.251.000

Tổng cộng (I+II+III)

 

 

 

821.953.000

30.104.000

45.207.000

897.264.000

 

 





Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016

Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014