Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thi hành Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025
Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 20/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 về bổ sung, sửa đổi một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020 - 2025;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 116/TTr-STNMT ngày 11/02/2020; Công văn số 1531/STNMT-BVMT ngày 16/3/2020, kèm theo Báo cáo thẩm định số 38/BCTĐ-STP ngày 07/02/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 721/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh về việc quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, giai đoạn 2016 - 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỆN PHÁP THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 236/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định các biện pháp thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt; phương thức hỗ trợ kinh phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
1. Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) có dự án đầu tư xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp (đốt kết hợp sản xuất phân vi sinh, tái chế phế liệu) đáp ứng yêu cầu theo Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025.
2. Đơn vị quản lý, vận hành các khu xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt, công nghệ hỗn hợp và công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (gọi chung là Đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt).
3. Các hộ gia đình, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt nhưng không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với nhà ở hộ gia đình
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
1. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ngoài dự án
a) Căn cứ quy hoạch quản lý chất thải rắn và tình hình đầu tư các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài hàng rào dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt dự kiến đầu tư trình thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công;
b) Trên cơ sở dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài hàng rào dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo nhu cầu kinh phí hỗ trợ (phần ngân sách tỉnh) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư công để thực hiện.
2. Tổ chức triển khai thực hiện dự án: Thực hiện bằng 02 hình thức, hoặc là UBND cấp huyện làm chủ đầu tư để lựa chọn đơn vị thực hiện đầu tư xây dựng hoặc giao cho Nhà đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt trực tiếp thực hiện đầu tư xây dựng theo dự án của UBND huyện đã lập, thẩm định và phê duyệt.
3. Thanh quyết toán dự án
a) Đối với các công trình hạ tầng ngoài dự án được giao cho Nhà đầu tư thực hiện, sau khi hoàn thành công trình, Nhà đầu tư được thanh toán toàn bộ kinh phí đầu tư theo giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
b) Đối với các công trình hạ tầng ngoài hàng rào dự án được thực hiện bằng nguồn vốn do Nhà đầu tư tự nguyện ứng trước theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sau khi hoàn thành công trình. Trên cơ sở giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các huyện thanh toán trực tiếp cho nhà đầu tư.
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục về thanh, quyết toán được thực hiện theo quy định về thanh quyết toán dự án theo quy định của pháp luật.
d) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối thêm 50% kinh phí trong nguồn kinh phí của huyện để thanh toán trực tiếp cho Nhà đầu tư. Việc sử dụng ngân sách của các huyện để thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.
Điều 4. Hỗ trợ chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Quy trình thực hiện
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích. Đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải phù hợp với quy định tại Quyết số 21/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo mức hỗ trợ quy định tại mục 2.3, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật để bố trí trong dự toán kinh phí hằng năm của huyện, thị xã, thành phố.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động cân đối ngân sách chi thường xuyên (nguồn sự nghiệp môi trường, nguồn thu phí bảo vệ môi trường…) và huy động từ các nguồn hợp pháp khác kết hợp với nguồn hỗ trợ của tỉnh để thực hiện.
2. Cách thức chi trả
a) Đối với khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt có hệ thống cân trực tiếp khối lượng thực tế, giá trị thanh toán được tính theo khối lượng thực tế nhân với mức giá ghi trong hợp đồng xử lý của UBND huyện, thị xã thành phố với đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
b) Đối với khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt không có hệ thống cân trực tiếp, giá trị thanh toán được tính theo định mức phát thải bình quân đầu người (dân cư ở các phường và thị trấn, định mức phát thải bằng 1,0 kg/người/ngày; dân cư ở các xã nông thôn vùng đồng bằng, ven biển, định mức phát thải bằng 0,55 kg/người/ngày; dân cư ở các xã miền núi, định mức phát thải bằng 0,33 kg/người/ngày) nhân với số dân theo thống kê dân số của năm trước liền kề nhân với mức giá ghi trong hợp đồng xử lý của UBND huyện, thị xã thành phố với đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
3. Thời điểm chi trả: Định kỳ hằng quý, Đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn lập hồ sơ xác nhận khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đã xử lý, gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố để thanh toán chi phí xử lý. UBND các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành thanh toán trước ngày 15 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt trước khi đi vào hoạt động chính thức; kiểm tra, giám sát hoạt động của các Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thẩm định, xác nhận các công trình đủ điều kiện về bảo vệ môi trường làm cơ sở báo cáo UBND tỉnh hỗ trợ chi phí xử lý.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng hướng dẫn UBND các huyện, thị xã thành phố hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hằng năm, căn cứ nhu cầu hỗ trợ công trình ngoài hàng rào của UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư để hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Căn cứ dự toán hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do UBND các huyện, thị xã thành phố lập thực hiện thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ theo quy định;
2. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, thanh quyết toán cho các Nhà đầu tư, đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo đúng quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành liên quan
Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn Nhà đầu tư và UBND các huyện, thị xã thành phố thực hiện theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ Nhà đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và kết nối hạ tầng ngoài hàng rào phục vụ hoạt động của dự án.
2. Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài hàng rào dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt và dự toán kinh phí xử lý chất thải rắn rắn gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, tổng hợp vào dự toán hằng năm.
3. Giám sát, kiểm tra hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt của dự án trên địa bàn mình quản lý; xác nhận khối lượng chất thải sinh hoạt được xử lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với hồ sơ đề nghị thanh toán xử lý chất thải rắn sinh hoạt của đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 10. Trách nhiệm của Nhà đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Đầu tư công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo đúng tiến độ đã cam kết với UBND tỉnh;
2. Vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
3. Lập hồ sơ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đã được xử lý trình UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định, xác nhận.
4. Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 tại Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý khu du lịch kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 8 quy định về quản lý và khai thác quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động karaoke, vũ trường và các hoạt động văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và các quyết định cá biệt trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 1354/QĐ-BXD năm 2017 về công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 1354/QĐ-BXD năm 2016 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015