Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
Số hiệu: | 721/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 09/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 721/2017/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 230/TTr-STNMT ngày 27/02/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường; Báo cáo thẩm định số 45/BCTĐ-STP ngày 23/02/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/2017/QĐ- UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về phương thức hỗ trợ kinh phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) có dự án đầu tư xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp (đốt kết hợp sản xuất phân vi sinh, tái chế phế liệu) đáp ứng yêu cầu theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2021.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phương thức hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ngoài dự án (đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện):
1. Quy trình thực hiện:
a)Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch đầu tư, lập dự toán kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt dự kiến đầu tư và báo cáo nhu cầu hỗ trợ gửi Kế hoạch và đầu tư tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí trong kế hoạch dự toán năm tiếp theo để thực hiện.
b) Trên cơ sở 50% kinh phí hỗ trợ của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối thêm 50% kinh phí trong nguồn kinh phí của huyện để thanh toán trực tiếp cho Nhà đầu tư.
2. Cách thức chi trả:
a) Đối với các công trình hạ tầng ngoài dự án do Nhà đầu tư tự thực hiện bằng nguồn vốn do Nhà đầu tư ứng trước, sau khi hoàn thành xong công trình, Nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố để xem xét, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Trên cơ sở kinh phí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, UBND huyện thanh toán trực tiếp cho nhà đầu tư.
b) Đối với các công trình hạ tầng ngoài dự án do UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện, sau khi thực hiện xong công trình, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ thanh toán: Thực hiện theo quy định về thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và theo quy định của Luật ngân sách.
Điều 4. Hỗ trợ kinh phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
1. Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt gửi Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật để bố trí trong dự toán kinh phí hằng năm của huyện, thị xã, thành phố.
2. Trên cơ sở kinh phí hỗ trợ, UBND các huyện, thị xã, thành phố chi trả trực tiếp cho đối tượng được thụ hưởng và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Phương thức chi trả: Đối với khu xử lý chất thải rắn có hệ thống cân trực tiếp khối lượng thực tế, được chi trả theo khối lượng nhân với mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. Đối với khu xử lý chất thải rắn không có hệ thống cân trực tiếp, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt xử lý tính theo định mức phát thải bình quân đầu người và theo thống kê dân số của năm trước liền kề (tại khu vực đô thị, định mức phát thải bằng 1,0 kg/người/ngày; tại khu vực nông thôn, định mức phát thải bằng 0,55kg/người/ngày) nhân với mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
4. Thời điểm chi trả: Định kỳ hằng quý, Nhà đầu tư lập hồ sơ xác nhận khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đã xử lý, gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố để thanh toán chi phí xử lý.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt trước khi đi vào hoạt động chính thức; kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thẩm định, xác nhận các công trình đủ điều kiện làm cơ sở báo cáo UBND tỉnh hỗ trợ chi phí xử lý.
2. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã thành phố lập dự toán hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt hằng năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Hằng năm, căn cứ nhu cầu hỗ trợ của UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn cho các huyện, thị xã, thành phố;
Điều 7. Trách nhiệm của sở Tài chính:
1. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã thành phố lập dự toán hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng ngoài dự án và hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt hằng năm để tổng hợp, trình UBND tỉnh bố trí vốn cho các huyện, thị xã, thành phố;
2. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, thanh quyết toán cho các Nhà đầu tư theo đúng quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành liên quan:
Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn Nhà đầu tư và UBND các huyện, thị xã thành phố thực hiện theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ Nhà đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động của dự án.
2. Xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, tổng hợp vào dự toán hằng năm.
3. Giám sát, kiểm tra hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt của dự án trên địa bàn mình quản lý; xác nhận khối lượng chất thải sinh hoạt được xử lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với hồ sơ đề nghị thanh toán xử lý chất thải rắn sinh hoạt của Nhà đầu tư.
4. Thực hiện thanh toán đầy đủ chi phí hỗ trợ cho Nhà đầu tư theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Nhà đầu tư:
1. Vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
2. Lập hồ sơ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đã được xử lý trình UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định.
3. Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 11. Điều khoản thi hành:
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch và thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2018 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực thi hành toàn bộ trong lĩnh vực mua sắm tài sản Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/09/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND sửa đổi mục tiêu cụ thể, bố trí nguồn lực trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất và các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác trong năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án “Nâng cao hiệu quả xóa bỏ địa bàn phức tạp về ma túy ở Nghệ An, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025” Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 322/QĐ-BXD năm 2012 công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012