Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 06/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 17/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 17 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá năm 2012 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021 và thay thế cho Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh được xác định gồm:
1. Khung giá rừng tự nhiên quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái rừng theo từng loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
2. Khung giá rừng trồng quy định giá tối thiểu và giá tối đa đối với các loại rừng trồng chính trên địa bàn tỉnh.
Đối tượng áp dụng là các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Phân loại rừng để định giá
1. Phân theo mục đích sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14.
2. Phân theo nguồn gốc hình thành: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
3. Phân theo loài cây: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
4. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng gỗ: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
Điều 4. Các loại rừng được định giá
1. Đối với rừng tự nhiên: Định giá các loại rừng tự nhiên hiện có trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí phân loại rừng căn cứ theo trữ lượng, theo loài cây và theo mục đích sử dụng (đặc dụng, phòng hộ và sản xuất), cụ thể như sau:
a) Đối tượng là rừng đặc dụng: Trên địa bàn tỉnh có 13 trạng thái rừng.
b) Đối tượng là rừng phòng hộ: Trên địa bàn tỉnh có 18 trạng thái rừng.
c) Đối tượng là rừng sản xuất: Trên địa bàn tỉnh có 18 trạng thái rừng.
2. Đối với rừng trồng: Định giá rừng trồng theo loài cây trồng phổ biến, mật độ cây trồng và cấp tuổi rừng trồng.
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 5. Xác định khung giá rừng
1. Khung giá rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh
a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 01).
b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 02).
Điều 6. Điều chỉnh giá các loại rừng
Khung giá rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm rà soát, xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá rừng khi có biến động.
Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan Quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh để áp dụng, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo đúng quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.
c) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có rừng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Cục Thuế tỉnh:
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi đến.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có rừng:
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến phát triển, bảo vệ rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh./.
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
TT |
Trạng thái rừng |
Mã TTR |
Khung giá rừng tự nhiên |
|||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
||||||
Tối thiểu |
Tối đa |
Tối thiểu |
Tối đa |
Tối thiểu |
Tối đa |
|||
1 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu (M > 200 m3/ha) |
TXG |
561,864 |
981,512 |
532,604 |
942,205 |
444,812 |
827,428 |
2 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX TB (M: 101-200 m3/ha) |
TXB |
289,543 |
482,771 |
273,557 |
463,883 |
240,689 |
420,641 |
3 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (M: 51-100 m3/ha) |
TXN |
110,795 |
186,139 |
99,802 |
170,792 |
83,184 |
149,322 |
4 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha) |
TXK |
56,709 |
94,298 |
49,047 |
84,705 |
43,222 |
76,848 |
5 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX chưa có TL (M <10 m3/ha) |
TXP |
8,342 |
15,802 |
6,457 |
12,769 |
5,093 |
10,762 |
6 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL giàu (M > 200 m3/ha) |
RLG |
405,191 |
665,159 |
376,074 |
628,249 |
324,671 |
558,510 |
7 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL TB (M: 101-200 m3/ha) |
RLB |
302,096 |
484,898 |
264,556 |
432,894 |
223,016 |
375,484 |
8 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo (M: 51-100 m3/ha) |
RLN |
172,662 |
273,883 |
133,631 |
217,982 |
107,184 |
181,122 |
9 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha) |
RLK |
68,024 |
107,562 |
46,198 |
77,777 |
40,885 |
69,805 |
10 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL chưa có TL (M < 10 m3/ha) |
RLP |
|
|
|
|
3,796 |
8,992 |
11 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt(M: 10-50 m3/ha) |
LKK |
|
|
26,576 |
41,499 |
|
|
12 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK TB(M: 101-200 m3/ha) |
RKB |
|
|
279,532 |
443,774 |
246,384 |
403,047 |
13 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo(M: 51-100 m3/ha) |
RKN |
|
|
118,399 |
189,825 |
103,309 |
170,638 |
14 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo kiệt(M: 10-50 m3/ha) |
RKK |
|
|
50,797 |
79,352 |
44,132 |
71,381 |
15 |
Rừng tự nhiên núi đá nghèo(Mgo: 51-100 m3/ha) |
TXDN |
76,573 |
139,719 |
73,123 |
136,606 |
64,171 |
123,858 |
16 |
Rừng hỗn giao G-TN (M: 50-150 m3/ha; N: 500 - 4000 cây/ha) |
HG1 |
222,548 |
397,447 |
215,417 |
386,711 |
202,899 |
372,079 |
17 |
Rừng hỗn giao TN-G (M: 10-100 m3/ha; N: 2000 - 8000 cây/ha) |
HG2 |
161,115 |
288,583 |
143,031 |
262,514 |
133,615 |
250,552 |
18 |
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất(N: 500 - 8000 cây/ha) |
LOO |
2,191 |
18,739 |
2,109 |
18,639 |
1,963 |
18,462 |
19 |
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất(N: 500 - 8000 cây/ha) |
TNK |
|
|
0,837 |
2,976 |
0,691 |
2,799 |
Ghi chú: những ô trống: Không tồn tại trạng thái rừng
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
STT |
Loại rừng |
Khung giá rừng |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
A |
Keo lá tràm, Keo lai |
|
|
I |
Keo lá tràm |
|
|
1 |
Mật độ: 1333 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20,854 |
29,792 |
|
Năm thứ hai |
30,538 |
43,625 |
|
Năm thứ ba |
34,581 |
49,401 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
108,786 |
132,605 |
2 |
Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26,064 |
37,234 |
|
Năm thứ hai |
38,166 |
54,523 |
|
Năm thứ ba |
43,219 |
61,742 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
135,914 |
163,436 |
II |
Keo lai |
|
|
1 |
Mật độ: 1333 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21,400 |
30,571 |
|
Năm thứ hai |
31,595 |
45,135 |
|
Năm thứ ba |
36,056 |
51,509 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
119,506 |
143,958 |
2 |
Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26,746 |
38,208 |
|
Năm thứ hai |
39,487 |
56,410 |
|
Năm thứ ba |
45,064 |
64,377 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
147,003 |
175,315 |
B |
Bạch đàn |
|
|
1 |
Mật độ: 1333 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22,174 |
31,677 |
|
Năm thứ hai |
32,879 |
46,971 |
|
Năm thứ ba |
37,939 |
54,199 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
116,376 |
141,635 |
2 |
Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
27,713 |
39,590 |
|
Năm thứ hai |
41,093 |
58,704 |
|
Năm thứ ba |
47,417 |
67,739 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
141,060 |
170,381 |
C |
Phi lao |
|
|
1 |
Mật độ: 1250 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
36,507 |
52,152 |
|
Năm thứ hai |
47,644 |
68,062 |
|
Năm thứ ba |
54,675 |
78,107 |
|
Năm thứ 4 |
56,818 |
81,169 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 8) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
85,621 |
118,679 |
2 |
Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
48,656 |
69,508 |
|
Năm thứ hai |
63,499 |
90,713 |
|
Năm thứ ba |
72,871 |
104,101 |
|
Năm thứ tư |
75,727 |
108,182 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 8) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
98,590 |
139,752 |
D |
Xoan chịu hạn |
|
|
1 |
Mật độ: 625 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
15,647 |
22,353 |
|
Năm thứ hai |
22,912 |
32,732 |
|
Năm thứ ba |
25,946 |
37,066 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
69,217 |
89,336 |
2 |
Mật độ: 833 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20,854 |
29,792 |
|
Năm thứ hai |
30,538 |
43,625 |
|
Năm thứ ba |
34,581 |
49,401 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3) |
93,935 |
117,755 |
Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý rừng bền vững Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013