Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Ngày ban hành: | 26/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 26 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 09/TTr-SYT ngày 20 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/3/2020 và thay thế Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Quy định này phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông quy định tại Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
1. Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông quy định tại Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương.
3. UBND các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện).
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc phân cấp quản lý nhà nước đối với các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
5. UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp xã).
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm
1. Việc phân cấp để đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; nâng cao trách nhiệm, tăng cường phối hợp giữa các Sở và UBND cấp huyện; UBND cấp xã đảm bảo sự thống nhất quản lý, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Phân cấp quản lý gắn với công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên đối với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân cấp.
3. Đảm bảo nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước. Một cơ quan quản lý nhà nước phải chịu trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp.
4. Đảm bảo việc quản lý xuyên suốt quá trình sản xuất, kinh doanh, chế biến và tiêu thụ thực phẩm.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Phân cấp quản lý an toàn thực phẩm cho các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương quản lý nhóm sản phẩm, thực phẩm đối với các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực theo quy định tại Phụ lục II, III, IV của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Phân cấp quản lý an toàn thực phẩm cho UBND cấp huyện đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ (cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh), sơ chế nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; nhà hàng trong khách sạn (có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp với quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ); bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (quy mô từ 50 suất ăn đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ).
3. Phân cấp cho UBND cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; sơ chế nhỏ lẻ; kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật; sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (quy mô dưới 50 suất ăn/lần phục vụ); kinh doanh thức ăn đường phố.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Y tế
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại khoản 1 Điều 4 Quy định này và nhà hàng trong khách sạn (có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp tỉnh cấp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp với quy mô trên 200 suất ăn/lần phục vụ); bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (quy mô trên 200 suất ăn/lần phục vụ); hướng dẫn cụ thể cho UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện các nội dung phân cấp theo quy định và giám sát UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện quy định này đối với các sản phẩm hàng hóa quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Tổ chức tuyên truyền, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý.
4. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Y tế, UBND tỉnh về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành y tế.
5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ về tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại khoản 1 Điều 4 Quy định này; hướng dẫn cụ thể cho UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện các nội dung phân cấp theo quy định và giám sát UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện quy định này đối với các sản phẩm hàng hóa quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Tổ chức tuyên truyền, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý.
4. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ về tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Công Thương
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại khoản 1 Điều 4 Quy định này; hướng dẫn cụ thể cho UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện các nội dung phân cấp theo quy định và giám sát UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện quy định này đối với các sản phẩm hàng hóa quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Tổ chức tuyên truyền, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý.
4. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Công Thương, UBND tỉnh về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành công thương.
5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ về tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc quản lý các cơ sở thực phẩm quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành cấp huyện về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành công thương, nông nghiệp và phát triển nông thôn, y tế.
4. Phân công cán bộ phụ trách tại các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, thống kê và quản lý các cơ sở thực phẩm được phân cấp quản lý trên địa bàn; tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
5. Tổ chức giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm, phân tích, đánh giá và cảnh báo nguy cơ ô nhiễm thực phẩm; triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; tổ chức điều tra và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị (nếu có) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sơ chế thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
7. Chỉ đạo các Phòng, ban, đơn vị thực hiện nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các cơ sở thực phẩm chấp hành đúng quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Trình UBND cấp huyện ban hành các văn bản triển khai và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
c) Chủ trì, phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở được phân cấp quản lý; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở được phân cấp quản lý trên địa bàn; thực hiện kiểm tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm hoặc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
d) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ về tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định.
đ) Chỉ đạo Phòng Y tế chủ trì, phối hợp Trung tâm Y tế quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm theo phân cấp ngành Y tế; nhà hàng trong khách sạn (có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp với quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ); bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (quy mô từ 50 suất ăn đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ).
e) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm theo phân cấp ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngành công thương; cơ sở sơ chế nhỏ lẻ; cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
f) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản 3, Điều 4 Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND cấp xã
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về việc quản lý các cơ sở thực phẩm quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định này.
2. Thực hiện công tác truyền thông, phổ biến kiến thức thực hành đúng và theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
3. Thống kê, cập nhật các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại khoản 3 Điều 4 Quy định này.
4. Hướng dẫn các đối tượng được phân cấp quản lý trên địa bàn tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm để đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định hoặc ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; sơ chế nhỏ lẻ; kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý theo quy định.
5. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; xử lý các hành vi vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ cho UBND cấp huyện.
1. Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng theo quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Phải đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin có liên quan đến sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh có dấu hiệu không đảm bảo an toàn thực phẩm cho UBND cấp xã, cấp huyện và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
1. Các Sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, các phòng, ban thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, bất cập, các Sở, ngành, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phân cấp đã được ký cam kết đảm bảo sản xuất, kinh doanh thực phẩm còn hiệu lực, được phép tiếp tục thực hiện cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy cam kết. Nếu tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định ban hành tại Quy định này./.
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về thanh tra lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 7 của Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức và Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi từ trần trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất và chế độ quản lý đối với việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định bổ sung giá đất đường vào Trại giam Gia Trung vào bảng số 2 - bảng giá đất ở nông thôn, kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, tiết 6, điểm a, khoản 2 và khoản 3, Điều 5 của Quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014