Quyết định 01/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thị Hoàng |
Ngày ban hành: | 06/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 87/TTr-SKHCN ngày 13 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm, yêu cầu quản lý, nguyên tắc và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong hoạt động quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Những nội dung khác không có trong Quy chế này, được thực hiện theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành;
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và Biên Hòa;
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ, ngành quản lý, công bố và nhóm sản phẩm, hàng hóa được quản lý theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
a) Chịu sự kiểm tra của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có thẩm quyền.
b) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa quản lý theo tiêu chuẩn công bố áp dụng
……………….
4. Quản lý các hoạt động công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, các tổ chức đánh giá sự phù hợp và cung cấp dịch vụ đánh giá sự phù hợp, bao gồm: thử nghiệm, hiệu chuẩn, kiểm định, chứng nhận, giám định tại địa phương theo phân công, phân cấp.
5. Thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
7. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.
8. Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nhằm phục vụ yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được phân công, phân cấp trên địa bàn tỉnh.
a) Tổ chức thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra liên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi, nhiệm vụ được giao và đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của nhiều ngành, lĩnh vực tại địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch, tổ chức khảo sát đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện việc cảnh báo, cung cấp thông tin đến các cơ quan chuyên môn có liên quan và người tiêu dùng.
c) Thống kê, kiểm tra, theo dõi tình hình, đôn đốc, tổng hợp việc thực thi pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh. Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các Sở, ban, ngành để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
d) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình quản lý và kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng có khả năng gây mất an toàn trừ các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của các Sở, ban, ngành khác đã được phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
3. Theo dõi, tổng hợp, công khai tình hình quản lý, hoạt động công bố hợp quy tại địa phương. Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành có liên quan, cơ quan có thẩm quyền tổ chức triển khai ứng dụng, trao đổi, cung cấp thông tin về mã số mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc được ủy quyền trên địa bàn tỉnh.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực, phạm vi, thẩm quyền quản lý và nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các Sở, ban, ngành
1. Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng có khả năng gây mất an toàn đã được phân cấp, hướng dẫn của các Bộ, ngành quản lý hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tương ứng theo lĩnh vực phân công của các Bộ quản lý ngành tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Đề xuất, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra đối với các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kinh doanh nhiều sản phẩm, hàng hóa do nhiều Bộ và cơ quan ngang Bộ chuyên ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Tổ chức tiếp nhận, hủy bỏ, đình chỉ và có trách nhiệm quản lý hồ sơ công bố hợp quy do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến lĩnh vực được phân cấp và được ủy quyền quản lý.
4. Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra liên ngành chất lượng sản phẩm trong sản xuất, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa lưu thông trên thị trường và hàng hóa trong quá trình sử dụng theo nhiệm vụ phân công, phân cấp được giao theo quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành tại địa phương.
5. Lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và Long Khánh
Chủ trì tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chủ trì tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương III
CÔNG TÁC PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 10. Ghi nhãn hàng hóa
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu (bao gồm hàng hóa xuất khẩu nhưng không xuất khẩu được) và hàng hóa lưu thông trên thị trường trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn, đào tạo về cách ghi nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính Phủ về ghi nhãn hàng hóa và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
c) Chủ trì hướng dẫn các tổ chức, cá nhân cách ghi nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật, theo đặc thù của ngành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Các Sở, ban, ngành
a) Chủ trì hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật khác có liên quan về ghi nhãn hàng hóa, các quy định riêng của ngành và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi trách nhiệm, lĩnh vực quản lý của từng Bộ, ngành tương ứng đã được phân cấp tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định về nhãn sản phẩm, hàng hóa chưa đủ điều kiện lưu thông trên thị trường và trong quá trình quản lý trên địa bàn.
c) Chủ trì tổ chức theo dõi tình hình ghi nhãn hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Hoạt động truy xuất nguồn gốc
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp tổ chức soạn thảo, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức triển khai hoạt động xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc để ứng dụng và thông tin truy nguồn gốc hàng hóa của địa phương.
c) Triển khai phổ biến, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật có liên quan về hệ thống truy xuất nguồn gốc; tập huấn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm áp dụng các giải pháp, công nghệ về truy xuất nguồn gốc để ứng dụng vào thực tiễn.
2. Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phổ biến, tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ, hướng dẫn việc truy xuất nguồn gốc theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chuyên ngành theo phân cấp quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, lưu giữ và duy trì hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo quy định mỗi Bộ, ngành.
c) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ kết nối cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc để cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
3. Các Sở, ban, ngành khác và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa
Căn cứ tình hình thực tế, quy định quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành về truy xuất nguồn gốc chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ và xây dựng dữ liệu về hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi phân cấp, phân công quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương.
Điều 12. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, khi lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý; kết quả thu thập thông tin; đối tượng sản phẩm, hàng hóa, các Sở, ban, ngành có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch và tổ chức việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý; sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đã được phân công, phân cấp theo quy định của các Bộ, ngành quản lý tương ứng hoặc theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời căn cứ nội dung kiểm tra, kiểm soát, có trách nhiệm phối hợp Thanh tra tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh để triển khai theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Trong trường hợp chuyển hồ sơ hoặc kiến nghị các cơ quan có chức năng, thẩm quyền xử lý thì phải có trách nhiệm theo dõi, nắm bắt tình hình kết quả xử lý, các hành động khắc phục hậu quả (nếu có) để tổng hợp tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh có trách nhiệm báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) tình hình công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công, phân cấp.
a) Định kỳ hằng quý: Báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy (bao gồm danh sách các tổ chức/cá nhân; sản phẩm, hàng hóa; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; loại hình đánh giá).
b) Định kỳ 06 tháng hằng năm: Báo cáo kết quả quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi được phân công và quản lý.
2. Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, các Sở, ban, ngành được phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn có trách nhiệm tổng hợp; báo cáo tình hình; kết quả kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa và kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, xây dựng kế hoạch theo phạm vi chuyên môn, lĩnh vực quản lý ngành, địa phương để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chồng chéo, trùng lặp chưa phù hợp cần bổ sung, sửa đổi, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan báo cáo, gửi thông tin về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy chế thi đua, Khen thưởng Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, phối hợp quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thuế môn bài đối với các loại thuyền hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu thức xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 56/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Y tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007