Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 89/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 15/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2016/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 127/BC-KTNS ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020”.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND, các Tổ Đại biểu HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV - Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ các nghị quyết:
- Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
- Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN; THỜI GIAN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng một trăm phần trăm (100%):
1. Thuế tài nguyên khoáng sản kim loại, apatite, khoáng sản quý hiếm, tài nguyên rừng; Thuế tài nguyên nước do Cục Thuế quản lý thu.
2. Tiền sử dụng đất thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: nguồn vốn ngân sách tỉnh hoặc vốn ngân sách Trung ương (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách tỉnh); nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện.
3. Tiền cho thuê đất thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: Nguồn vốn ngân sách tỉnh hoặc vốn ngân sách Trung ương (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách tỉnh); nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện.
4. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý; Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với nhà) trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa; tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý trên các địa bàn còn lại.
5. Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp và các tổ chức khác trên địa bàn thành phố Lào Cai do Cục Thuế quản lý thu.
6. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết.
7. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.
8. Thu từ bán tài sản gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản; không kể bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước) trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa, do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý; Thu từ bán các tài sản khác do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh.
10. Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
11. Phần phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật của các loại phí khác thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước tỉnh quản lý thực hiện thu.
12. Lệ phí do các cơ quan nhà nước tỉnh quản lý thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài).
13. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước tỉnh quản lý ra quyết định xử phạt.
14. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức tỉnh quản lý xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật).
16. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường.
17. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
18. Thu huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đảm bảo kết cấu hạ tầng giao thông; thu huy động đóng góp khác từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
19. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh.
20. Thu từ Quĩ dự trữ tài chính của tỉnh.
21. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
22. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh.
23. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
26. Thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế quản lý thu.
28. Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu).
29. Các khoản thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng một trăm phần trăm (100%)
1. Thuế tài nguyên nước do Chi cục Thuế quản lý thu.
2. Tiền sử dụng đất thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách cấp huyện).
3. Tiền cho thuê đất thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách cấp huyện); tiền cho thuê mặt nước.
4. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/ thành phố quản lý; tiền bán nhà (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với nhà) do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý, trừ nhà trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa.
5. Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp và các tổ chức khác trên địa bàn thành phố Lào Cai do Chi cục Thuế quản lý thu; Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp và các tổ chức khác trên địa bàn các huyện.
6. Lệ phí trước bạ, trừ lệ phí trước bạ nhà, đất và lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.
7. Thu từ bán tài sản gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản; không kể bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước) do các cơ quan nhà nước, các đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý, trừ bán tài sản gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa; thu từ bán các tài sản khác do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý.
8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương cấp huyện.
9. Thu phí, phần phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật (trừ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản) từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước, đơn vị cấp huyện quản lý thực hiện thu.
10. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện quản lý thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài).
11. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quản lý ra quyết định xử phạt.
12. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp huyện quản lý xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật).
13. Thu huy động đóng góp (trừ huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đảm bảo kết cấu hạ tầng giao thông) từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
14. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.
15. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
16. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện.
17. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang.
20. Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Lào Cai.
21. Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng một trăm phần trăm (100%)
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
3. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn các xã.
4. Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn các xã.
5. Thu từ bán tài sản do các cơ quan nhà nước, các đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý, trừ bán tài sản gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương cấp xã.
7. Thu phí, phần phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp xã quản lý thực hiện thu.
8. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp xã quản lý thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài).
9. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã quản lý ra quyết định xử phạt.
10. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật).
11. Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản khác.
12. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
13. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
14. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
15. Thu bổ sung từ ngân sách huyện cho ngân sách cấp xã.
16. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.
17. Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh - ngân sách cấp huyện - ngân sách cấp xã
1. Thuế tài nguyên khoáng sản (trừ khoáng sản kim loại, apatite, khoáng sản quý hiếm, tài nguyên rừng, tài nguyên nước);
2. Tiền sử dụng đất, trừ tiền sử dụng đất thu từ các quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: Nguồn vốn ngân sách Trung ương; nguồn vốn ngân sách tỉnh; nguồn vốn ngân sách cấp huyện; nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện.
3. Tiền cho thuê đất, trừ tiền cho thuê đất thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: Nguồn vốn ngân sách Trung ương; nguồn vốn ngân sách tỉnh; nguồn vốn ngân sách cấp huyện; nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện.
4. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn các phường, thị trấn.
5. Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn các phường, thị trấn; Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.
8. Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện.
Mục 1. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
1. Đầu tư cho các công trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Điều 6 Quy định này từ các nguồn vốn đầu tư:
a) Nguồn xây dựng cơ bản tập trung; nguồn chương trình mục tiêu, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, bán trụ sở và tiền san tạo mặt bằng.
c) Nguồn vốn vay của tỉnh.
d) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (sau khi trừ số cấp trả lại cho các huyện, thành phố 70% số thu).
đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác do tỉnh quản lý.
2. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
1. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
2. Các hoạt động sự nghiệp do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, gồm:
- Giáo dục THPT; Phổ thông nhiều cấp học: THCS và THPT; Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và giáo dục thường xuyên; các hoạt động giáo dục khác.
- Giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
b) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, gồm:
- Phòng bệnh; khám, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.
- Dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ. c) Sự nghiệp khoa học và công nghệ, gồm:
- Nghiên cứu khoa học.
- Ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Các hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ khác.
d) Sự nghiệp văn hóa, thông tin, gồm: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, thông tin và các hoạt động văn hóa - thông tin khác.
đ) Sự nghiệp phát thanh - truyền hình, gồm: Phát thanh, truyền hình và các hoạt động phát thanh - truyền hình khác.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao, gồm:
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh, tham gia các giải thi đấu do Trung ương tổ chức.
- Hoạt động của các cơ sở thi đấu thể dục thể thao.
- Các hoạt động thể dục thể thao khác.
g) Các hoạt động kinh tế, gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kè, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên: Điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, đèn trang trí, đèn tín hiệu giao thông, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Hoạt động quy hoạch đối với các dự án do cấp tỉnh phê duyệt.
- Hoạt động thương mại, du lịch do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
- Các sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh quản lý.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
3. Chi bảo đảm xã hội
Bao gồm các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện; Chi thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.
4. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
5. Chi hoạt động của cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh, huyện.
6. Chi hoạt động của các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
7. Chi hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ được tỉnh giao.
8. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các khoản chi khác của ngân sách tỉnh
1. Chi trả nợ lãi, phí các khoản do tỉnh vay, tạm ứng.
2. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
3. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang năm sau.
5. Chi Chương trình MTQG, Chương trình mục tiêu, dự án và nhiệm vụ khác bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
6. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Mục 2. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Đầu tư các công trình, dự án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Điều 9 Quy định này, được đầu tư từ các nguồn vốn:
a) Nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, bán trụ sở.
b) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết do ngân sách tỉnh cấp trả (70% số thu trên địa bàn huyện, thành phố).
c) Nguồn bổ sung có mục tiêu có tính chất XDCB từ ngân sách tỉnh.
d) Các nguồn vốn hợp pháp khác do huyện quản lý.
2. Chi bổ sung vốn cho Quỹ phát triển đất.
3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
1. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cơ quan cấp huyện thực hiện.
2. Các hoạt động sự nghiệp do các cơ quan cấp huyện quản lý, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, gồm:
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non.
- Giáo dục thường xuyên.
- Dạy nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác. b) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, gồm:
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do cấp huyện và cấp xã quản lý.
- Dân số và kế hoạch hóa gia đình đối với các đối tượng do cấp huyện, cấp xã quản lý.
c) Sự nghiệp văn hóa - thông tin: Các hoạt động văn hóa - thông tin do cấp huyện quản lý
d) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: Các hoạt động phát thanh, truyền hình do cấp huyện quản lý.
đ) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Các hoạt động thể dục, thể thao do cấp huyện quản lý.
e) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do huyện quản lý.
g) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý, gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên, cây xanh và các hoạt động thị chính khác.
- Hoạt động quy hoạch đối với các dự án do cấp huyện phê duyệt.
- Hoạt động thương mại, du lịch do cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
3. Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do cơ quan cấp huyện thực hiện; Chi thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do các cơ quan cấp huyện quản lý.
4. Hoạt động của các cơ quan nhà nước ở cấp huyện.
5. Hoạt động ở cấp huyện của các tổ chức: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ được huyện giao.
7. Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp huyện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Các khoản chi khác của ngân sách cấp huyện
1. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang năm sau.
3. Chi sự nghiệp trong các chương trình, mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
4. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Mục 3. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 11. Chi đầu tư phát triển
Đầu tư các công trình, dự án do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Điều 12 Quy định này được đầu tư từ các nguồn vốn:
1. Nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Nguồn bổ sung có mục tiêu có tính chất XDCB từ ngân sách huyện.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác do xã quản lý.
1. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
a) Chi huấn huyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chu của ngân sách xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
b) Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
c) Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã.
d) Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
2. Các hoạt động sự nghiệp do các cơ quan cấp xã quản lý, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các hoạt động giáo dục trên địa bàn xã.
b) Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ công tác khám, chữa bệnh trên địa bàn xã.
c) Sự nghiệp văn hóa, thông tin: Chi hoạt động văn hóa, thông tin.
d) Sự nghiệp phát thanh: Chi hoạt động phát thanh.
đ) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi hoạt động thể dục thể thao.
e) Sự nghiệp môi trường: Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường.
g) Chi cho các hoạt động kinh tế, gồm:
- Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý (trừ sửa chữa, cải tạo vỉa hè, đường nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh của các xã, thị trấn trung tâm huyện lỵ và các phường của thành phố Lào Cai).
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế như: Khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định.
3. Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã.
4. Hoạt động ở cấp xã của các tổ chức: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
5. Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã để thực hiện các nhiệm vụ được cấp xã giao.
6. Chi cho công tác xã hội do xã quản lý, gồm: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không bao gồm các đối tượng do tổ chức bảo hiểm chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; chi trợ giúp xã hội và chi cho công tác xã hội khác.
7. Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Các khoản chi khác của ngân sách cấp xã
1. Chi chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn năm trước sang năm sau.
2. Chi sự nghiệp trong các chương trình, mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện.
3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 14. Phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách
1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương:
KHOẢN THU, SẮC THUẾ |
Tỷ lệ % phân chia các khoản thu |
|||
NSTƯ |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã, phường, thị trấn |
|
I - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%: |
|
|
|
|
1. Thuế tài nguyên: |
|
|
|
|
1.1. Tài nguyên khoáng sản kim loại, Apatite, khoáng sản quý hiếm, tài nguyên rừng |
|
100 |
|
|
1.2. Tài nguyên nước: |
|
|
|
|
1.2.1. Do Cục Thuế quản lý thu |
|
100 |
|
|
1.2.2. Do Chi cục Thuế quản lý thu |
|
|
100 |
|
1.3. Tài nguyên khoáng sản phi kim loại (trừ Apatite) và tài nguyên, khoáng sản khác: |
|
|
|
|
1.3.1. Do Cục Thuế quản lý thu |
|
90 |
10 |
|
1.3.2. Do Chi cục Thuế quản lý thu |
|
|
80 |
20 |
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
100 |
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
100 |
4. Tiền sử dụng đất (không kể thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với nhà trên đất hoặc tài sản khác trên đất thuộc sở hữu nhà nước): |
|
|
|
|
4.1. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: nguồn vốn ngân sách tỉnh hoặc vốn NSTW (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách tỉnh); nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện. |
|
100 |
|
|
4.2. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách cấp huyện) |
|
|
100 |
|
4.3. Thu từ quỹ đất giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa; Thu từ các quỹ đất công khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác (ngoài quỹ đất tại mục 4.1); |
|
90 |
10 |
|
4.4. Thu từ các quỹ đất khác (ngoài quỹ đất tại mục 4.1; 4.2; 4.3): |
|
|
|
|
4.4.1. Quỹ đất được giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn các huyện; Quỹ đất khác trên địa bàn các phường, thị trấn (bao gồm cả quỹ đất xen kẹp) |
|
10 |
90 |
|
4.4.2. Quỹ đất khác trên địa bàn các xã (ngoài các quỹ đất nêu trên). |
|
|
20 |
80 |
5. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: |
|
|
|
|
5.1. Tiền cho thuê đất: |
|
|
|
|
5.1.1. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng: Nguồn vốn ngân sách tỉnh hoặc vốn NSTW (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách tỉnh); nguồn vốn ngân sách tỉnh lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp huyện. |
|
100 |
|
|
5.1.2. Thu từ quỹ đất tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay, sau đó hoàn trả bằng nguồn ngân sách cấp huyện) |
|
|
100 |
|
5.1.3. Thu từ quỹ đất giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa; Thu từ các quỹ đất công khác do các cơ quan, đơn vị tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác (trừ quỹ đất tại mục 5.1.1); thu từ quỹ đất gắn với tài sản do các cơ quan, đơn vị tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác; |
|
90 |
10 |
|
5.1.4. Thu từ các quỹ đất khác (ngoài quỹ đất tại mục 5.1.1; 5.1.2; 5.1.3): |
|
|
|
|
- Quỹ đất được giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư các dự án trên địa bàn các huyện; Quỹ đất khác trên địa bàn các phường, thị trấn; |
|
10 |
90 |
|
- Quỹ đất khác trên địa bàn các xã (ngoài các quỹ đất trên) |
|
|
20 |
80 |
5.2. Tiền cho thuê mặt nước: |
|
|
100 |
|
6. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (không bao gồm nhà do các cơ quan, đơn vị thuộc Trung ương quản lý): |
|
|
|
|
6.1. Tiền cho thuê nhà: |
|
|
|
|
6.1.1. Nhà do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý |
|
100 |
|
|
6.1.2. Nhà do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý |
|
|
100 |
|
6.2. Tiền bán nhà (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với nhà): |
|
|
|
|
6.2.1. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa. |
|
100 |
|
|
6.2.2. Trên các địa bàn khác: |
|
|
|
|
- Nhà do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý |
|
100 |
|
|
- Nhà do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý |
|
|
100 |
|
7. Lệ phí môn bài: |
|
|
|
|
7.1. Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp và các tổ chức khác: |
|
|
|
|
7.1.1. Trên địa bàn thành phố Lào Cai: |
|
|
|
|
- Do Cục Thuế quản lý thu |
|
100 |
|
|
- Do Chi cục Thuế quản lý thu |
|
|
100 |
|
7.1.2. Trên địa bàn các huyện |
|
|
100 |
|
7.2. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh: |
|
|
|
|
7.2.1. Trên địa bàn các xã |
|
|
|
100 |
7.2.2. Trên địa bàn các phường, thị trấn |
|
|
50 |
50 |
8. Lệ phí trước bạ: |
|
|
|
|
8.1. Lệ phí trước bạ nhà, đất: |
|
|
|
|
8.1.1. Trên địa bàn các xã |
|
|
|
100 |
8.1.2. Trên địa bàn các phường, thị trấn |
|
|
50 |
50 |
8.2. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy: |
|
50 |
50 |
|
8.3. Lệ phí trước bạ khác |
|
|
100 |
|
9. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết |
|
100 |
|
|
10. Các khoản thu hồi vốn của NSĐP đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. |
|
100 |
|
|
11. Thu từ bán tài sản nhà nước (bao gồm cả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản - nếu có; không kể bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước): |
|
|
|
|
11.1. Thu từ bán tài sản gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý: |
|
|
|
|
11.1.1. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn Sa Pa: |
|
100 |
|
|
11.1.2. Trên các địa bàn khác: |
|
|
|
|
- Tài sản do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý |
|
100 |
|
|
- Tài sản do cơ quan, đơn vị thuộc huyện/thành phố quản lý |
|
|
100 |
|
11.2. Thu từ bán các tài sản khác: |
|
|
|
|
11.2.1. Tài sản do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý |
|
100 |
|
|
11.2.2. Tài sản do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý |
|
|
100 |
|
11.2.3. Tài sản do cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý |
|
|
|
100 |
12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương: |
|
|
|
|
12.1. Viện trợ trực tiếp cho tỉnh |
|
100 |
|
|
12.2. Viện trợ trực tiếp cho cấp huyện |
|
|
100 |
|
12.3. Viện trợ trực tiếp cho cấp xã |
|
|
|
100 |
13. Thu phí: |
|
|
|
|
13.1. Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
|
100 |
|
|
13.2. Phần phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật của các loại phí khác thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và DN nhà nước địa phương thực hiện: |
|
|
|
|
13.2.1. Phí do cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý thực hiện thu |
|
100 |
|
|
13.2.2. Phí do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thực hiện thu |
|
|
100 |
|
13.2.3. Phí do cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý thực hiện thu |
|
|
|
100 |
14. Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài): |
|
|
|
|
14.1. Lệ phí do cơ quan tỉnh quản lý thực hiện thu |
|
100 |
|
|
14.2. Lệ phí do cơ quan cấp huyện quản lý thực hiện thu |
|
|
100 |
|
14.3. Lệ phí do cơ quan cấp xã quản lý thực hiện thu |
|
|
|
100 |
15. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước địa phương ra quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu: |
|
|
|
|
15.1. Thu phạt, tịch thu do cơ quan tỉnh quản lý ra quyết định |
|
100 |
|
|
15.2. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện quản lý ra quyết định |
|
|
100 |
|
15.3. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp xã quản lý ra quyết định |
|
|
|
100 |
16. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật): |
|
|
|
|
16.1. Tài sản do cơ quan tỉnh quản lý xử lý |
|
100 |
|
|
16.2. Tài sản do cơ quan cấp huyện xử lý |
|
|
100 |
|
16.3. Tài sản do cơ quan cấp xã xử lý |
|
|
|
100 |
|
100 |
|
|
|
18. Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản khác |
|
|
|
100 |
19. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường |
|
100 |
|
|
20. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa |
|
100 |
|
|
21. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật: |
|
|
|
|
21.1. Thu huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đảm bảo kết cấu hạ tầng giao thông |
|
100 |
|
|
21.2. Thu huy động đóng góp khác: |
|
|
|
|
21.2.1. Phần ngân sách cấp tỉnh được hưởng |
|
100 |
|
|
21.2.2. Phần ngân sách cấp huyện được hưởng |
|
|
100 |
|
21.2.3. Phần ngân sách cấp xã được hưởng |
|
|
|
100 |
22. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước: |
|
|
|
|
22.1. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh |
|
100 |
|
|
22.2. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho ngân sách cấp huyện |
|
|
100 |
|
22.3. Thu đóng góp tự nguyện cho ngân sách cấp xã |
|
|
|
100 |
23. Thu từ Quĩ dự trữ tài chính của tỉnh |
|
100 |
|
|
24. Thu kết dư ngân sách: |
|
|
|
|
24.1. Thu kết dư ngân sách tỉnh |
|
100 |
|
|
24.2. Thu kết dư ngân sách cấp huyện |
|
|
100 |
|
24.3. Thu kết dư ngân sách cấp xã |
|
|
|
100 |
25. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới: |
|
|
|
|
25.1. Thu bổ sung từ NSTƯ cho ngân sách tỉnh |
|
100 |
|
|
25.2. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện |
|
|
100 |
|
25.3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã |
|
|
|
100 |
26. Thu chuyển nguồn ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang: |
|
|
|
|
26.1. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh |
|
100 |
|
|
26.2. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện |
|
|
100 |
|
26.3. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã |
|
|
|
100 |
27. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật: |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
II - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGẤN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
1. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT thu từ hoạt động XNK và XSKT): |
|
|
|
|
1.1. Thu của các doanh nghiệp có vốn nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu |
|
100 |
|
|
1.2. Thu của các doanh nghiệp khác (bao gồm cả doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu |
|
90 |
10 |
|
1.3. Thu của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Lào Cai |
|
50 |
50 |
|
1.4. Thu của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện |
|
|
100 |
|
1.5. Thu từ cá nhân, hộ gia đình |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Thu của các doanh nghiệp có vốn nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả các doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu |
|
100 |
|
|
2.2. Thu của các doanh nghiệp khác (bao gồm cả các doanh nghiệp vãng lai) do Cục Thuế quản lý thu |
|
90 |
10 |
|
2.3. Thu từ các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Lào Cai |
|
50 |
50 |
|
2.4. Thu từ các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
3.1. Do Cục Thuế quản lý thu |
|
100 |
|
|
3.2. Do Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
|
|
3.2.1. Trên địa bàn thành phố Lào Cai |
|
|
100 |
|
3.2.2. Trên địa bàn xã (trừ các xã của TP Lào Cai) |
|
|
70 |
30 |
3.2.3. Trên địa bàn thị trấn |
|
|
90 |
10 |
|
|
|
|
|
4.1. Thu từ các doanh nghiệp có vốn nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các DN khác do Cục Thuế quản lý thu |
|
100 |
|
|
4.2. Thu từ cá thể, hộ gia đình và các DN do Chi cục Thuế quản lý thu |
|
|
50 |
50 |
5. Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu): |
|
100 |
|
|
2. Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu (không kể thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở) từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm thu ngân sách huyện/thành phố được hưởng tăng lớn (từ 10% dự toán thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp trở lên hoặc từ 10 tỷ đồng trở lên) thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận thu về ngân sách tỉnh số tiền này và thực hiện bổ sung một phần cho ngân sách huyện/ thành phố để hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với số tăng thu ngân sách hàng năm của các huyện, thành phố theo tỷ lệ điều tiết trên, sau khi dành nguồn cải cách tiền lương theo quy định của Chính phủ, các huyện, thành phố bố trí cho chi đầu tư phát triển; thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 theo chỉ đạo của Chính phủ. Đối với nguồn cải cách tiền lương từ tăng thu ngân sách theo tỷ lệ điều tiết, sau khi các huyện, thành phố sử dụng để cải cách tiền lương, nếu còn dư phải nộp về ngân sách tỉnh để điều hòa nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho các cơ quan, đơn vị và các huyện, thành phố bao gồm chi từ nguồn ngân sách cấp và nguồn thu được để lại của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương quy định tại Điều 17 Quy định này đã đảm bảo kinh phí cho các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ, trong đó:
a) Đã đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ tiền lương theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp: Chức vụ, khu vực, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, các khoản đóng góp theo lương theo mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
b) Đã bao gồm kinh phí thi đua khen thưởng của các cấp ngân sách theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
c) Đối với định mức chi sự nghiệp giáo dục: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 82% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 82% tổng số chi.
d) Đối với định mức chi của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 75% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 75% tổng số chi.
đ) Định mức theo tiêu chí biên chế đã bao gồm: Các khoản chi hoạt động của chi, đảng bộ cơ sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO; chi hoạt động của bộ phận một cửa, chi rà soát thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; chi cập nhật thông tin và duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử; kinh phí tự đào tạo và đào tạo lại cán bộ của cơ quan đơn vị; hội nghị triển khai, sơ kết tổng kết, nhiệm vụ cơ quan đơn vị ngành; kinh phí hoạt động cổng thông tin điện tử của các ngành, kinh phí hoạt động của các trang Web chuyên ngành,…
e) Định mức theo tiêu chí biên chế chưa bao gồm:
- Chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản cố định là trang thiết bị kỹ thuật đặc thù riêng của ngành; chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung chỉ tiêu biên chế (thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành); kinh phí đối ứng của các dự án; kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi phí phục vụ công tác thu phí, lệ phí.
- Kinh phí trích lập Quỹ thi đua khen thưởng của các cơ quan chuyên môn có thẩm quyền khen thưởng quy định của Luật Thi đua khen thưởng và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Kinh phí tiền lương, các khoản phụ cấp; kinh phí nâng ngạch, bậc lương thường xuyên; kinh phí do tăng mức lương cơ sở từ 1.210.000đ/tháng lên mức lương cơ sở mới.
g) Đối với các nội dung quy định tại Tiết e Khoản 2 Điều này, hằng năm, UBND tỉnh căn cứ chế độ của Nhà nước, khả năng ngân sách và tình hình thực tế trình HĐND tỉnh giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
3. Căn cứ dự toán chi thường xuyên do UBND tỉnh giao, UBND cấp huyện lập phương án phân bổ ngân sách địa phương tổng hợp trình HĐND cấp huyện quyết định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương nhưng tổng mức chi cho từng lĩnh vực, sự nghiệp không thấp hơn dự toán UBND tỉnh quyết định.
4. Đối với các khoản chi cân đối từ nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí của các đơn vị sự nghiệp: Hàng năm, căn cứ dự toán thu, nhiệm vụ chi được giao, mức chi hiện hành, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chi phí phục vụ công tác thu và kinh phí tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, số còn lại UBND trình HĐND quyết định mức cân đối vào dự toán chi thường xuyên. Trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, hằng năm căn cứ kết quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và các Nghị định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, UBND tỉnh xác định phần giảm chi ngân sách hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện chính sách do Trung ương và tỉnh ban hành. Đối với nguồn cải cách tiền lương hình thành từ nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp theo quy định của Chính phủ, sau khi sử dụng để cải cách tiền lương, nếu còn dư phải nộp về ngân sách tỉnh để điều hòa chung nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương.
Mục 2. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 16. Tiêu chí phân bổ và hệ số điều chỉnh
1. Các tiêu chí phân bổ:
a) Dân số.
b) Biên chế.
c) Học sinh.
d) Đơn vị hành chính.
2. Các tiêu chí bổ sung:
a) Phân vùng theo huyện, thành phố:
- Huyện vùng 1: Thành phố Lào Cai.
- Huyện vùng 2: Các huyện: Bảo Yên, Bảo Thắng, Văn Bàn.
- Huyện vùng 3: Các huyện: Bát Xát, Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương và Si Ma Cai.
b) Phân vùng theo xã, phường, thị trấn:
- Xã vùng 1: Các xã, thị trấn có phụ cấp khu vực từ 0,4 trở xuống.
- Xã vùng 2: Các xã, thị trấn có phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,6.
- Xã vùng 3: Các xã, thị trấn có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên.
- Xã vùng 4: Các phường và các thị trấn (xã) huyện lỵ.
c) Bổ sung kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị có ít biên chế:
- Đối với đơn vị dự toán ngân sách tỉnh (các đơn vị quản lý tài chính theo ngành: Tính đến biên chế của đơn vị trực thuộc) có dưới 15 biên chế được tính bổ sung thêm định mức như sau:
Định mức bổ sung = Định mức tính theo biên chế x (15 - số biên chế được giao) x 0,2.
- Đối với cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp huyện có dưới 8 biên chế được tính bổ sung thêm định mức như sau:
Định mức bổ sung = Định mức tính theo biên chế x (8 - số biên chế được giao) x 0,2.
1. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước:
1.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
1.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
38,5 |
2. Sở quản lý |
30,0 |
3. Các loại hình QLNN khác ở tỉnh |
26,5 |
4. Thành phố Lào Cai |
24,5 |
5. Huyện vùng 2 |
26,0 |
6. Huyện vùng 3 |
28,5 |
7. Xã vùng 1 |
11,0 |
8. Xã vùng 2 |
13,0 |
9. Xã vùng 3 |
14,5 |
10. Xã vùng 4 |
14,0 |
1.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
a) Các khoản chi đặc thù của ngân sách tỉnh:
Chi cho hoạt động của các ban chỉ đạo, ban điều phối, các hội đồng cấp tỉnh, tổ công tác liên ngành cấp tỉnh; quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh; kinh phí quỹ thi đua khen thưởng của các cơ quan chuyên môn theo thẩm quyền; hoạt động đối ngoại; tuyên truyền pháp luật, trưng cầu, giám định tư pháp; trang phục ngành; hoạt động dân vận; dịch vụ công sở, duy trì chăm sóc cây xanh, thảm cỏ...; hỗ trợ lãnh đạo tham gia giúp đỡ xây dựng nông thôn mới; tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Thanh tra tỉnh và UBND tỉnh; kinh phí duy trì hoạt động các cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang Web của tỉnh;... Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
b) Các khoản chi đặc thù của ngân sách cấp huyện, cấp xã:
- Mỗi huyện, thành phố được tính bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã/năm để chi cho các nội dung có tính chất đặc thù (bao gồm cả hoạt động của cấp huyện và cấp xã): Hoạt động của các ban chỉ đạo, ban điều phối, tổ công tác liên ngành cấp huyện, cấp xã; chi đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền pháp luật; hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư;…
- Mỗi huyện, thành phố được tính bổ sung kinh phí để chi cho công tác mua sắm, sửa chữa tài sản và xe ô tô phục vụ công tác:
+ Thành phố Lào Cai, huyện vùng 2: 500 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
+ Huyện vùng 3: 600 triệu đồng/huyện/năm.
- Mỗi xã, phường, thị trấn được tính bổ sung 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm để chi mua sắm, sửa chữa tài sản trang thiết bị.
- Mỗi huyện, thành phố có biên giới được tính bổ sung 450 triệu đồng/huyện, thành phố/năm để chi cho công tác đối ngoại biên giới.
- Mỗi xã, phường, thị trấn có biên giới được tính bổ sung 45 triệu đồng/xã, phường, thị trấn biên giới/năm để chi phục vụ cho công tác đối ngoại biên giới.
2. Chi hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
43,5 |
2. Thành phố Lào Cai |
30,5 |
3. Huyện vùng 2 |
32,0 |
4. Huyện vùng 3 |
34,0 |
5. Xã vùng 1 |
11,5 |
6. Xã vùng 2 |
12,5 |
7. Xã vùng 3 |
13,0 |
8. Xã vùng 4 |
14,5 |
c) Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Chi dịch vụ công sở, duy trì chăm sóc cây xanh, thảm cỏ...của khối đảng, Văn phòng Tỉnh ủy và các ban thuộc Tỉnh ủy.
- Kinh phí thực hiện các cuộc kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất và kinh phí chỉ đạo công tác tôn giáo do Tỉnh ủy thực hiện. Các khoản chi có tính chất đặc thù của cơ quan Đảng tỉnh và huyện như: Chi khen thưởng, hoạt động thông tấn báo chí, hoạt động cấp ủy, chế độ đặc thù đối với cán bộ làm công tác cơ yếu; kinh phí đại hội; kinh phí tuyên vận.... Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
- Chi hoạt động của các chi, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.
3. Chi hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và hỗ trợ các Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3.1. Chi hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
34,0 |
2. Thành phố Lào Cai |
27,0 |
3. Huyện vùng 2 |
28,0 |
4. Huyện vùng 3 |
29,0 |
5. Xã vùng 1 |
11,0 |
6. Xã vùng 2 |
12,0 |
7. Xã vùng 3 |
13,0 |
8. Xã vùng 4 |
14,0 |
c) Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các khoản chi có tính chất đặc thù của cơ quan đoàn thể cấp tỉnh như: Cho không một số loại báo đối với cơ sở, in ấn các loại ấn phẩm tuyên truyền, in ấn phát hành bản tin hoạt động; kinh phí thi đua khen thưởng theo thẩm quyền của các tổ chức; kinh phí hội nghị giao ban, triển khai, tổng kết nhiệm vụ định kỳ, hàng năm; hoạt động của các ban chỉ đạo, các hội đồng cấp tỉnh; kinh phí tiếp xúc cử tri; đối thoại, kiểm tra giám sát, phối hợp triển khai nhiệm vụ với các Sở, Ban, ngành đoàn thể; kinh phí tổ chức các hội thi chuyên ngành;... Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
- Các khoản chi đặc thù cấp huyện: Kinh phí tổng kết nhiệm vụ giai đoạn; kinh phí đại hội;…Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
- Kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới đô thi văn minh”: 17 triệu đồng/huyện/năm, 8 triệu đồng/xã/năm và 6 triệu đồng/khu dân cư/năm.
3.2. Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: UBND các cấp căn cứ nhiệm vụ giao cho các tổ chức và khả năng ngân sách trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
4. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình:
4.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
4.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
18,5 |
2. Thành phố Lào Cai |
15,0 |
3. Huyện vùng 2 |
16,0 |
4. Huyện vùng 3 |
17,0 |
4.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
a) Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Chi trả nhuận bút; tiền điện, nhiên liệu phục vụ hoạt động của máy móc thiết bị phục vụ phát sóng; mua sắm tài sản, vật tư chuyên ngành; bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên phương tiện kỹ thuật; hỗ trợ công tác phí phóng viên đi lấy tin bài; chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại; chi phí hoạt động website; hỗ trợ chi phí bảo vệ, vệ sinh; chi thuê vệ tinh;...Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
b) Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố:
- Kinh phí chi trả nhuận bút.
- Tiền điện phục vụ hoạt động của máy móc thiết bị, mua sắm vật tư, mua sắm, sửa chữa thường xuyên phương tiện kỹ thuật: 80 triệu đồng/đài huyện/năm.
c) Hoạt động của cụm phát lại truyền hình xã: 57,0 triệu đồng/cụm/năm. d) Hoạt động của trạm truyền thanh cấp xã: 10 triệu đồng/xã/năm.
đ) Kinh phí hoạt động của cụm loa truyền thanh thôn, bản, tổ dân phố: 2 triệu đồng/cụm loa/năm.
5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao:
5.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
5.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
20,5 |
2. Thành phố Lào Cai |
15,0 |
3. Huyện vùng 2 |
16,0 |
4. Huyện vùng 3 |
16,5 |
5.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
a) Đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh:
Các hoạt động đặc thù về văn hóa (phục vụ các ngày lễ lớn, sự kiện văn hóa trong năm; các hoạt động văn hóa hướng về cơ sở; sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể;....), thể dục thể thao (tổ chức, tham gia các giải thi đấu thể thao,...), thư viện, bảo tàng; tổ chức các hoạt động cho thiếu nhi; hỗ trợ điện nước, bảo vệ, vệ sinh, chăm sóc cảnh quan để vận hành các thiết chế văn hóa thể thao,... Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
b) Đối với cấp huyện, xã:
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của cổng thông tin điện tử các huyện, thành phố: 100 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
- Các khoản chi có tính chất đặc thù cấp huyện, như: Hoạt động phục vụ các ngày lễ lớn;….Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động các Đội thông tin lưu động; hỗ trợ kinh phí các hoạt động văn hóa, thể thao lớn trong năm:
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Thành phố Lào Cai |
50 triệu đồng |
2. Huyện vùng 2 |
60 triệu đồng/huyện |
3. Huyện vùng 3 |
70 triệu đồng/huyện |
4. Xã vùng 1 |
9 triệu đồng/xã |
5. Xã vùng 2 |
10 triệu đồng/xã |
6. Xã vùng 3 |
11 triệu đồng/xã |
7. Xã vùng 4 |
9 triệu đồng/xã |
- Hoạt động văn hóa của huyện và xã tính phân bổ thêm theo dân số: bình quân 10.000 đồng/người dân/năm.
6. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
6.1. Chi khám, chữa bệnh:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương:
Bổ sung phần kinh phí tiền lương, các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương theo biên chế của cấp có thẩm quyền giao và công suất sử dụng giường bệnh thực tế còn thiếu do cơ cấu tiền lương trong số thu được từ giá dịch vụ khám chữa bệnh theo quy định chưa đủ để chi trả. Kết thúc năm tài chính, cơ quan tài chính và các cơ sở khám chữa bệnh xác định lại số chính thức để tính bù trừ cho năm tiếp theo;
b) Các khoản chi đặc thù:
Những nội dung không được cơ cấu trong giá dịch vụ khám chữa bệnh (Các khoản chi quy định tại Khoản 3, Điều 3, Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 như: Kinh phí thực hiện Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010,...); các nội dung đã có trong cơ cấu giá nhưng chưa đủ để chi trả, như: Chi quản lý, các khoản chi hoạt động của chi, đảng bộ cơ sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí mua sắm, sửa chữa, bảo trì tài sản cố định là trang thiết bị kỹ thuật đặc thù riêng của ngành; chi bảo vệ, chăm sóc cây xanh; chi cho công tác vệ sinh công nghiệp ngoài phạm vi buồng bệnh, phòng khám; chi phí xử lý chất thải y tế; tiền điện, nước, bảo vệ; chi thuê bảo trì theo quy định đối với hệ thống thang máy; chi bảo hiểm trách nhiệm theo Thông tư số 210/2015/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính;…
c) Đối với các khoản hỗ trợ cho các cơ sở khám chữa bệnh nêu trên, căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
6.2. Chi phòng bệnh và hoạt động của y tế xã:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này:
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
20,5 |
2. Thành phố Lào Cai |
15,0 |
3. Huyện vùng 2 |
15,5 |
4. Huyện vùng 3 |
16,0 |
5. Trạm y tế của huyện vùng 1 |
10,0 |
6. Trạm y tế của huyện vùng 2 |
11,0 |
7. Trạm y tế của huyện vùng 3 |
12,0 |
c) Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Đối với các đơn vị cấp tỉnh:
Các khoản chi có tính đặc thù của các đơn vị cấp tỉnh cho các hoạt động: Truyền thông giáo dục sức khỏe cộng đồng; xét nghiệm kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm; hoạt động dân số, giám định y khoa, giám định pháp y; phòng chống suy dinh dưỡng, phòng chống dịch bệnh; chi phí xử lý chất thải y tế;...Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
- Đối với cấp huyện, xã:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhân viên y tế thôn bản, túi thuốc y tế thôn bản: 2,5 triệu đồng/nhân viên y tế thôn bản/năm:
+ Chi cho công tác phòng dịch bệnh của các huyện, thành phố: 130 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
+ Mỗi huyện, thành phố được tính thêm mức chi theo tiêu chí dân số là 10.000đ/dân số/năm để chi cho các nhiệm vụ khác của ngành y tế.
7. Chi sự nghiệp giáo dục:
7.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
7.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
* Khối THPT |
|
- Trường THPT chuyên, Trường PTDTNT tỉnh |
21,0 |
- Các Trường THPT khác: |
|
+ Thành phố Lào Cai |
18,0 |
+ Huyện vùng 2 |
19,0 |
+ Huyện vùng 3 |
21,0 |
* Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh: |
20,0 |
* Dạy nghề và giáo dục thường xuyên cấp huyện: |
|
+ Thành phố Lào Cai |
17,5 |
+ Huyện vùng 2 |
18,5 |
+ Huyện vùng 3 |
20,5 |
* Khối trung học cơ sở, tiểu học, mầm non: |
|
+ Thành phố Lào Cai |
14,5 |
+ Huyện vùng 2 |
15,0 |
+ Huyện vùng 3 |
15,5 |
Định mức nêu trên đã bao gồm:
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị của giáo viên để phục vụ dạy và học.
- Kinh phí hỗ trợ công tác phí đi bồi dưỡng hè, coi thi các kỳ thi.
7.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
a) Kinh phí mua, vận chuyển nước ở những nơi khó khăn về nguồn nước theo chế độ.
b) Kinh phí tổ chức các cuộc thi cấp tỉnh và Trung ương tổ chức (ngoài các kỳ thi phổ thông theo quy định).
c) Kinh phí hỗ trợ chi trả điện, nước phòng ở cho học sinh bán trú.
d) Hỗ trợ điện, nước các phòng học: 500.000 đồng/phòng học.
đ) Kinh phí hỗ trợ học bổng cho học sinh nội trú và tiền ăn cho học sinh bán trú trong thời gian ôn thi chờ tham gia kỳ thi quốc gia THPT.
e) Mỗi huyện, thành phố được tính thêm mức chi theo tiêu chí dân số là 15.000đ/dân số/năm để chi cho các nhiệm vụ khác của ngành giáo dục.
8. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
* Cấp tỉnh |
|
- Trường Chính trị tỉnh |
21,0 |
- Các đơn vị cấp tỉnh khác |
17,0 |
* Cấp huyện (Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện, thành phố) |
|
+ Thành phố Lào Cai |
15,5 |
+ Huyện vùng 2 |
16,5 |
+ Huyện vùng 3 |
18,0 |
c) Định mức chi tính theo tiêu chí học sinh/học viên (triệu đồng/học sinh bình quân/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
- Sư phạm |
4,5 |
- Bồi dưỡng |
2,0 |
- Đào tạo do Trường Chính trị và Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện thực hiện |
3,0 |
d) Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Hoạt động bồi dưỡng ngắn ngày theo chỉ tiêu kế hoạch nhà nước giao.
9. Chi đảm bảo xã hội:
9.1. Chi thường xuyên của các cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
b) Chi thường xuyên của các đơn vị tính theo tiêu chí biên chế:20,5 triệu đồng/biên chế/năm.
9.2. Hỗ trợ 700.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách/ năm (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách Trung ương đảm bảo để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
9.3. Chi hoạt động đảm bảo xã hội của các huyện, thành phố tính theo tiêu chí dân số: 4.500 đồng/dân số/năm để chi cho các nhiệm vụ có tính chất đặc thù: Chi phí quản trang, chi phí các cuộc điều tra xã hội: Hộ nghèo, hộ cận nghèo; điều tra cung cầu lao động,…
9.4. Các khoản chi có tính chất đặc thù: Chi bảo vệ, duy trì, sửa chữa các công trình tưởng niệm, ghi công do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
10. Chi an ninh - quốc phòng:
10.1. Đối với ngân sách tỉnh: Tính theo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hằng năm. Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
10.2. Đối với cấp huyện, xã:
a) Chi cho công tác an ninh:
- Định mức chi tính theo đơn vị hành chính: 17 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Các huyện có xã biên giới được tính thêm 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn biên giới/năm;
b) Chi cho quốc phòng:
- Định mức chi tính đơn vị hành chính: 370 triệu đồng/huyện/năm và 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Các huyện có xã biên giới được tính thêm 70 triệu đồng/xã, phường, thị trấn biên giới/năm;
c) Các khoản chi đặc thù khác: Chi xã trọng điểm về Quốc phòng - an ninh; chi huấn luyện, diễn tập phòng thủ;…Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
11. Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
20,5 |
2. Thành phố Lào Cai |
14,0 |
3. Huyện vùng 2 |
15,0 |
4. Huyện vùng 3 |
16,0 |
c) Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các hoạt động bảo vệ môi trường.
12. Chi các hoạt động kinh tế:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế (triệu đồng/biên chế/năm):
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh |
20,5 |
2. Thành phố Lào Cai |
14,0 |
3. Huyện vùng 2 |
15,0 |
4. Huyện vùng 3 |
16,0 |
c) Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các khoản chi có tính chất đặc thù của các đơn vị sự nghiệp do tỉnh quản lý; chi các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch,... Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
- Kinh phí quản lý, vận hành và duy trì các hoạt động tại các trụ sở hợp khối của tỉnh; kinh phí quản lý, khai thác trụ sở cũ của tỉnh, quản lý khai thác quỹ đất công đô thị;... UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính, giao thông, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, tài nguyên, công nghiệp, thương mại, du lịch và các sự nghiệp kinh tế khác: Căn cứ vào quy định của Trung ương và khả năng của ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của khuyến nông viên cơ sở 6 triệu đồng/1 khuyến nông viên cơ sở;
- Chi cho công tác đặc thù của sự nghiệp kinh tế ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 17 triệu đồng/xã/năm;
- Mỗi huyện, thành phố được tính thêm mức chi theo tiêu chí dân số là 30.000đ/dân số/năm, ngoài ra thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa được tính thêm 5.000 triệu đồng/huyện/năm để thực hiện các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực kinh tế và duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng do cấp huyện quản lý (trừ các công trình giao thông).
13. Chi khác của ngân sách:
a) Phân bổ theo tỷ lệ 0,2% tổng số chi cho các mục từ 1 đến 12 nêu trên. Một số nhiệm vụ khác của tỉnh: UBND trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
b) Phân bổ cho các huyện, thành phố theo dân số như sau:
Loại đơn vị |
Định mức |
1. Thành phố Lào Cai |
8.000 đồng/dân số/năm |
2. Huyện vùng 2 |
10.000 đồng/dân số/năm |
3. Huyện vùng 3 |
12.000 đồng/dân số/năm |
Các huyện, thành phố sử dụng khoản kinh phí này để hỗ trợ thêm cho các hoạt động ở các xã có dân số lớn, địa bàn rộng, đi lại khó khăn cần phải sử dụng nhiều kinh phí hơn các xã khác (như các hoạt động: quốc phòng, an ninh, y tế, văn hóa, đảm bảo xã hội...).
c) Các cấp ngân sách được tính tối đa 1,5% chi thường xuyên theo biên chế tại các mục từ 1 đến 12 nêu trên để lập quỹ thi đua khen thưởng theo Quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
d) Đối với các nội dung cần thiết phải hỗ trợ để huy động lực lượng khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác, UBND các cấp chủ động quyết định chi hỗ trợ kịp thời trong khả năng ngân sách cấp mình, sau đó báo cáo Thường trực HĐND cùng cấp.
e) Hỗ trợ huyện có khu du lịch, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, nhiều hoạt động khai thác khoáng sản để thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường. Mức chi cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm, hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận giữa hai kỳ họp.
14. Dự phòng ngân sách:
Tính bằng 2% đến 4% tổng số tiền chi cho các nội dung từ mục 1 đến mục 12 nêu trên. Mức cụ thể, UBND trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
THỜI GIAN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
Điều 18. Thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách
1. Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách năm trước của cấp mình tại kỳ họp giữa năm hiện hành. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để đảm bảo thời gian Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện xem xét, phê chuẩn báo cáo quyết toán.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách năm trước của địa phương tại kỳ họp cuối năm hiện hành. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp./.
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên Xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư 159/2013/TT-BTC Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2014 để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình đường tránh ngập thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Đề án thành lập phường Ninh Sơn và Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của tỉnh Vĩnh Phúc và 7 huyện Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành lập phòng Dân tộc thuộc huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức - thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi các trường Trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình trường công lập Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/11/2010
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2010 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 01/08/2009